GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Tiết 25: NHIỆT NĂNG
I - MỤC TIÊU
Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
Kỹ năng.
Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt.
Thái độ
Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 25: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8
Tiết 25: NHIỆT NĂNG
I - MỤC TIÊU
Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
Kỹ năng.
Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt...
Thái độ
Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
II- CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
1 quả bóng cáo su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, 2 miếng kim loại, 2 thìa nhôm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.
* Mỗi nhóm HS
- 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền kim loại, 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (15 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Kiểm tra bài cũ:
Các chất được cấu tạo ntn?
Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ ntn?
Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn ntn?
* Tổ chức tình huống học tập:
GV làm thí nghiệm thả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
GV: Hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác? Bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời.
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của GV, HS khác nhận xét
HS quan sát GV làm thí nghiệm Yêu cầu mô tả được hiện tượng: Khi thả tay giữ bóng, quả bóng rơi xuống và nảy lên. Mỗi lần quả bóng nảy lên độ cao của nó giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng (10 phút)
Yêu cầu nhắc lại khái niệm động năng của một vật
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục I - Nhiệt năng.
gọi 1,2 HS trả lời:
+ Định nghĩa nhiệt năng
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích.
GV chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS ghi vở.
GV: Như vậy, để biết nhiệt năng của một vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổ hay không -> Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật?
I- Nhiệt năng
Cá nhân HS nghiên cứu mục I (tr.74 SGK ). HS nêu được định nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.
HS ghi vở:
+ Nhiệt năng của vật = Tổng động năng các phân phân tử (Wđ) cấu tạo nên vật.
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Nhiệt độ càng cao -> nhiệt năng càng lớn.
HĐ3: các cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút)
ÆGV nêu vấn đề để HS thảo luận:
?Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi (tăng) ta có thể làm thế nào?
ÆGọi 1 số HS nêu phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu, ÆGV ghi bảng, phân 2 cột tương ứng với 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu: Thực hiện công và truyền nhiệt.
ÆNếu phương án của HS khả thi và có thể thực hiên tại lớp thì GV cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đó luôn. (C1)
II - các cách làm thay đổi nhiệt năng
HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đông xu.
Đại diện 2,3 HS nêu phương án.
1- Thực hiện công: C1
HS làm thí nghiệm theo nhóm với phương án đề ra. Có thể:
+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay
+ Cọ xát đồng xu vào mặt bàn
+ Cọ xát vào quần áo...
ÆGọi HS đại diện cho các nhóm nêu kế quả việc làm thí nghiệm của nhóm. Chú ý yêu cầu HS nêu được tại sao em biết nhiệt năng của đồng xu thay đổi tăng? Nguyên nhân làm tăng nhiệt năng?
Yêu cầu nêu phương án làm tăng nhiệt năng của 1 chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công.
Trên cơ sở phương án HS nêu, GV làm thí nghiệm thả thìa nhôm vào cốc nước nóng. Trước khi thả 1 thìa nhôm vào nước nóng.
Hỏi: Hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc thìa khi đã để lâu trong phòng?
1 thìa nhôm giữ lại để đối chứng, dự đoán kết quả.
GV cung cấp nước nóng cho mỗi nhóm để HS làm thí nghiệm
Sau thí nghiệm GV hỏi: Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng?
Thông báo: Nhiệt năng của nước nóng giảm.
GV : Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt
Yêu cầu HS nêu các phương án làm giảm nhiệt năng của đồng xu nêu rõ đó là cách thực hiện công hay truyền nhiệt?
GV chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, HS ghi vở.
HS làm thí nghiệm thấy được : Khi thực hiện công lên miếng đồng -> nhiệt độ của miếng đồng tăng -> Nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi)
2- Truyềnnhiệt: C2
HS có thể nêu các phương án làm tăng nhiệt năng của chiếc thìa nhôm theo cách:
Hơ trên ngọn lửa
+ Nhúng vào nước nóng...
Làm thí nghiệm theo nhóm kiểm tra theo phương án thả 1 thìa vào cốc nước nóng; 1 thìa để ngoài đối chứng. Kiể tra nhiệt độ bằng giác quan, dùng tay sờ vào 2 thìa để so sánh.
HS nêu cách làm giảm nhiệt năng của đồng xu thực hiện bằng cách truyền nhiệt cho vật khác có nhiệt đọ thấp hơn so với nhiệt độ của đồng xu. Chẳng hạn thả vào cốc nước đá.
HS ghi vở: 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là; Thực hiện công và truyền nhiệt.
HĐ4: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng (5 phút)
III- Nhiệt lượng
GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng.
Cho HS phát biểu nhiều lần
Có thể hỏi thêm: Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc:
+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+ Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào?
GV thông báo muốn cho 1 g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J
HS ghi vở:
+ Định nghĩa nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.
Đơn vị nhiệt lượng: Jun (kí hiệu: J)
một số HS phát biểu định nghĩa.
HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 10 phút)
Qua bài học hôm nay, chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì?
Gọi 1,2 HS trả lời phần ghi nhớ, yêu cầu HS cả lớp ghi nhớ ngay tại lớp.
Yêu cầu HS trả lời câu C3, C4, C5
Còn thời gian GV cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
HS nêu phần ghi nhớ cuối bài:
định nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ, các cách làm thay đổi nhiệt năng, định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng
yêu cầu HS nêu được :
+ C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước
+ C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển thành nhiệt năng của quả bóng, của không khi gần quả bóng và mặt sàn.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
* Hướng dẫn về nhà:
- Đọc kỹ phần ghi nhớ
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY 8HOC KY 2TIET 25.doc