Giáo án Vật lý 8 tiết 26: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

Bài 23. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.

- Biết sự đối lưu sảy ra trong môi trường nào và không sảy ra trong môi trường nào.

- Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.

- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.

2. Kĩ năng.

- Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế, .

- Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ.

- Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ.

3. Thái độ.

- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2255 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 26: Đối lưu - Bức xạ nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27 Bài 23. Đối lưu - bức xạ nhiệt i/ mục tiêu 1. Kiến thức. - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Biết sự đối lưu sảy ra trong môi trường nào và không sảy ra trong môi trường nào. - Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt. - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không. 2. Kĩ năng. - Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế, ... - Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ. - Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ. 3. Thái độ. - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. ii/ chuẩn bị. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 giá TN, 1 cốc đốt, thuốc tím, đèn cồn. - GV 1 bình thí nghiệm với chất khí, 1 bình cầu sơn đen. + Bảng phụ kẻ sẵn 23.1 SGK. Iii/ các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. - GV: Trong 3 chất rắn, lỏng , khí, chất nào dẫn nhiệt tốt nhất? Lấy VD chứng minh. 3. Bài mới. ĐVĐ như SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu hiện tượng đối lưu. - GV cho HS qs H 23.2 SGK. - GV: TN gồm những dụng cụ gì, cách tiến hành, mđ TN là gì? - Gọi HS trả lời. - GV chốt lại. - GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. - Hướng dẫn HS lắp dụng cụ TN, hướng dẫn thả thuốc tím vào 1 bên của cốc đốt. - Y/c Hs tiến hành TN đốt đèn cồn và qs hiện tượng sảy ra. - GV y/c HS N/c C1, C2, C3. - Gọi đại diện nhóm trả lời C1. - GV n/x và chốt lại - Gọi đại diện nhóm # trả lời C2. - Gv N/x và chốt lại. - Gọi HS trả lời C3. GV: Qua Tn / em hãy rút ra N/x gì? - GV: Tại sao chất rắn và môi trường chân không lại không sảy ra hiện tượng đối lưu? - GV giới thiệu dụng cụ TN. - GV tiến hành TN y/c HS qs. - GV y/c HS trả lời C4. - GV N/x và chốt lại. - GV hướng dẫn HS trả lời C5. - Gọi HS trả lời C6. - HS qs H 23.2 SGK. - Hs nêu dụng cụ, cách tiến hành, mđ TN. - Đại diện nhóm nhận dụng cụ. - HS lắp dụng cụ TN, thả thuốc tím vào cốc. - Hs tiến hành Tn đốt đèn cồn và qs hiện tượng sảy ra. - Đại diện nhóm trả lời C1. - Đại diện nhóm 2 trả lời C2. - HS trả lời C3. - HS rút ra N/x. - HS suy nghĩ trả lời. - HS chú ý qs. - HS trả lời C4. - HS trả lời C5. I/ Nhiệt năng. 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi. C1. Nước màu tím di chuyển thành từng dòng từ dưới lên trên. C2. lớp nước ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh. Do đó lớp nước nóng nổi lên, lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. C3. Nhờ nhiệt kế. * N/x: Sự truyền nhiệt năng nhờ các dòng đối lưu như TN trên gọi là sự đối lưu, sự đối lưu cũng sảy ra với chất khí. 3. Vận dụng C4. Lớp không khí gần ngọn nến nóng lên nở ra d của nó nhỏ hơn d của lớp không khí lạnh. Do đó bay lên, còn lớp không khí lạnh ở trên bay vòng xuống qua khe hở giữa tấm bìa ngăn cách và tràn sang chiếm chỗ mang theo hương khói. C5. Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên ( vì d giảm), phần nước chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6. Không. Vì trong chân không và trong chất rắn không thể tạo ra dòng đối lưu. HĐ2. Tìm hiểu về bức xạ nhiệt. - ĐVĐ: Mùa hè đi ngoài nắng ta thấy nóng rát nhưng nếu ta lấy ô che ta cảm thấy mát hơn. Tại sao? - GV thông báo giữa Trái Đất và Mặt Trời là 1 khoảng chân không mà chân không thì không dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng Mặt Trời đã truyền xuống Trái Đất bằng cách nào? Để trả lời được câu hỏi này ta tiến hành thí nghiệm. - GV y/c HS đọc ND TN, nêu dụng cụ, cách tiến hành, mđ TN. - GV tiến hành TN cho HS qs. - Lần 1 đặt đèn cồn gần bình cầu. - GV: Có gì sảy ra với giọt nước màu? - Lần 2: Ngăn tấm bìa ở giữa đèn cồn và bình cầu. - Lần 3: Bỏ tấm bìa ra. - GV: Y/c HS qs mô tả hiện tượng sảy ra với giọt nước màu. - Y/c HS trả lời C7. - Y/c HS các nhóm thảo luận C8. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - GV N/x và chốt lại. - Gọi Hs trả lời C9. - GV N/x và chốt lại. - GV: Vậy qua TN / em hãy rút ra N/x gì? - GV: Vậy Mặt Trời truyền năng lượng xuống Trái Đất bằng cách nào? - GV chốt lại - GV y/c HS đọc phần thông tin về khả năng hấp thụ nhiệt. - HS chú ý lắng nghe và suy đoán. - HS dự đoán. - HS chú ý qs. - HS trả lời hiện tượng sảy ra với giọt nước màu. - HS trả lời C7. - Đại diện nhóm trả lời. - Hs trả lời C9. II/ Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi. C7. Giọt nước màu dịch chuyển ra ngoài chứng tỏ không khí trong bình nóng lên nở ra. C8. Không khí trong bình đã lạnh xuống vì miếng bìa đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình ( chứng tỏ nhiệt đã truyền sang bình theo đường thẳng) C9. Không phải dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém, không phải đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng. * N/x: BXN là sự truyêng nhiệt đi thẳng. BXN có thể sảy ra với môi trường chân không. HĐ3. Vận dụng, chi nhớ, củng cố, dặn dò. - GV hướng dẫn HS trả lời C10. - GV N.x và chốt lại. - mGV treo bảng 23.1 lên bảng cho HS qs. - GV Y/c HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm lên điền. - GV đưa ra đáp án. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - GV: Sự đối lưu sảy ra với chất nào? - GV: BXN là gì? BXN sảy ra với chất rắn và chất khí không? - GV dặn dò HS về nhà làm BT 22.2 - 22.7 SBT. + Đọc phần có thể em chưa biết. - N/c lại phần nhiệt học giờ sau kiểm tra 45’. - GV thông báo muốn cho 1 gam nước nóng lên 10C thì chỉ cần 1 nhiệt lợng là 1 Jun. - Hs trả lời C10, C11. - Hs chú ý qs. - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ. - Hs ghi vào vở sự chuẩn bị cho bài sau. III/ Vận dụng C10. Tăng khả năng hấp thụ. C11. Giảm khả năng hấp thụ. - Ghi nhớ SGK 4.Củng cố. 5. Dặn dò.

File đính kèm:

  • doc26. Bai 23. Buc xa nhiet.doc
Giáo án liên quan