Tiết 28 KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU
- Nhằm đánh giá Kq học tập của HS về phần KT đã học.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, S2 làm BT vật lý 1 cách có phương pháp.
- Nghiêm túc, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ.
- GV N/c KT đã dạy đưa ra đề kiểm tra, chọn loại hình kiểm tra.
- Soạn bài KT, phô tô để ra giấy A4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra. GV phát đề kiểm tra.
3. Kiểm tra.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 27: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 28 Kiểm tra
i/ mục tiêu
- Nhằm đánh giá Kq học tập của HS về phần KT đã học.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, S2 làm BT vật lý 1 cách có phương pháp.
- Nghiêm túc, trung thực.
ii/ chuẩn bị.
- GV N/c KT đã dạy đưa ra đề kiểm tra, chọn loại hình kiểm tra.
- Soạn bài KT, phô tô để ra giấy A4.
Iii/ các hoạt động dạy và học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra. GV phát đề kiểm tra.
3. Kiểm tra.
A/ Phần kiểm tra trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn chữ cái trước phương án đúng:
Câu 1: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không có tính chất nào sau đây:
A: Chuyển động không ngừng.
B: Giữa chúng có khoảng cách.
C: Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D: Chuyển động thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
Câu 2: Khi vận tốc chuyển động các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì:
A: Nhiệt độ của vật giảm.
B: Khôi lượng của vật giảm.
C: Cả nhiệt độ và khối lượng của vật đều giảm.
D: Cả nhiệt độ và khối lượng của vật đều không thay đổi.
Câu 3: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng là không đúng:
A: Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B: Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng.
C: Nhiệt năng là một dạng năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
D: Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 4: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng:
A: Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng càng lớn.
B: Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao.
C: Thể tích của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn.
D: Cả A, B, C đều không đúng.
Câu 5: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở:
A: Chất rắn. B: Chất lỏng.
C: Chất khí D: Chất rắn, chất lỏng.
Câu 6: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt:
A: Chỉ ở chất khí.
B: Chỉ ở chất lỏng.
C: Chỉ ở chất lỏng và chất khí.
D: Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Câu 7: Câu nào sau đây nói về bức xạ là đúng.
A: Mọi vật đều có thể bức xạ nhiệt.
B: Chỉ có vật có bề mặt su sì, màu thẫm mới có bức xạ nhiệt.
C: Chỉ có vật nhẵn bóng mới có bức xạ nhiệt.
D: Chỉ có mặt trời mới có bức xạ nhiệt.
Câu 8: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau.
a) Nhiệt độ càng ............ thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật .....................
b) Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách ................... ..và ..........................
c) Nhiệt chỉ có thể truyền từ ................................ sang ..........................................
d) Hiện tượng khuyếch tán là hiện tượng chứng tỏ các nguyên tử, phân tử ............
giữa chúng có ..............................
B/ Phần bài tập liên hệ
Tại sao khi nhỏ 1 giọt mực vào cốc nước thì nước trong cốc lại chuyển sang màu mực.
đáp án và thang điểm
Từ câu 1 - câu 7 mỗi câu đúng 0,5 điểm = 3,5 điểm
Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: D
Câu 5: A Câu 6: C Câu 7: B
Câu 8: Mỗi câu điền đúng 1 điểm = 4 điểm.
cao chuyển động càng nhanh.
thực hiện công truyền nhiệt.
vật có nhiệt độ cao vật có nhiệt độ thấp.
chuyển động khoảng cách
Bài tập: 2.5 điểm
Vì phân tử nước chuyển động không ngừng và giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử mực xen lẫn vào khoảng cách các phân tử nước làm cho nó chuyển sang màu mực.
File đính kèm:
- 27. Bai kiem tra 2.doc