Giáo án Vật lý 8 tiết 28: Công thức tính nhiệt lượng

Tiết 29. Bài 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.

- Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.

- Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật.

2. Kĩ năng.

- Phân tích bảng số liệu và kết quả TN có sẵn.

- Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 28: Công thức tính nhiệt lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 29. Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng i/ mục tiêu 1. Kiến thức. - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật. 2. Kĩ năng. - Phân tích bảng số liệu và kết quả TN có sẵn. - Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá. 3. Thái độ. - Nghiêm túc trong học tập ii/ Chuẩn bị. - GV phóng to H 24.1 a, b ; 24.2 a,b ; 24.3 a,b SGK - Phóng to bảng 24.1, 24.2, 24.3 SGK. Iii/ các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. ĐVĐ như SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Y/c HS đọc thông tin trong SGK - GV: Nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV N/x chốt lại. - Để kiểm tra xem Q 1 vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố vừa nêu ta N/c các mục sau. - Hs đọc thông tin. - HS trả lời. - HS ghi vào vở. I/ Nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nhiệt lượng của một vật thu vào làm nóng vật lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: + Khối lượng. + Độ tăng t0 cuả vật. + Chất cấu tạo nên vật HĐ2. Tìm hiểu mối quan hệ Q thu vào để nóng lên và m của vật. - Y/c HS N/c mục 1 để tìm hiểu mối quan hệ Q của 1 vật thu vào để nóng lên và m của vật. - GV nêu lại cách tiến hành Tn và Kq Tn thu được. - GV treo Kq TN bảng 24.1 lên bảng cho HS qs. - GV điều khiển HS sử lý Kq TN và trả lời C1. - GV: Từ kq Tn trên thì yếu tố nào của hai cốc nước được giữ nguyên ( Giống nhau), yếu tố nào thay đổi. - GV N/x và chốt lại. - GV: Vậy từ Kq TN trên em hãy rút ra KL gì về mối quan hệ Q vật thu vào để nóng lên và m của vật. - GV n/x và chốt lại Kl, yêu cầu HS ghi vào vở. - HS N/c mục 1. - HS chú ý qs. - HS cùng nhau thảo luận đưa ra câu trả lời. 1. Quan hệ giữa Q cần thu vào để nóng lên và m của vật. C1. Độ tăng nhiệt độ của chất làm nên vật giữ nguyên ( giống nhau). m # nhau để tìm mqhệ giữa Q và m. * KL; m càng lớn thì Q vật thu vào càng lớn HĐ3. Quan hệ Q vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. - Y/c Hs đọc mục 2 SGK - Y/c Hs tìm hiểu mqhệ giữa Q thu vào để nóng lên phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ của vật. - GV: Em hãy thảo luận cách làm Tn để kiểm tra mqhệ giữa Q thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ của vật - Gọi đại diện nhóm. - GV n/x và chốt lại TN, y/c HS trả lời C3. - GV treo bảng 24.2 lên bảng cho HS qs. - GV: Từ kq Tn em hãy S2 độ tăng nhiệt độ của t1 với t2? - GV: Từ kq Tn trên em hãy rút ra KL gì về mqhệ giữa Q của vật thu vào để làm nóng vật và độ tăng nhiệt độ của vật. - Hs đọc mục 2 SGK - Hs tìm hiểu mqhệ QTV để nóng lên phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. - Hs thảo luận đưa ra phương án làm Tn ( giữ nguyên m, thay đổi độ tăng nhiệt độ của hai cốc nước ). - Hs chú ý qs. - Hs chú ý qs và S2 t1 < t2. 2. Quan hệ Q vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. C3. Trong NT giữ nguyên m và chất làm vật giống nhau, muốn vậy 2 cốc phải cùng 1 lượng nước như nhau. C4. Phải cho nhiệt độ tăng khác nhau, nuốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối cùng của 2 cốc khác nhau bằng cách cho T/gian đun khác nhau. * KL: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì Q thu vào càng lớn. HĐ2. Tìm hiểu mqhệ giữa Q của vật thu vào để nóng lên và chất làm nên vật - Y/c Hs đọc mục 3. - Y/c mô tả TN. - GV giới thiệu Kq TN bảng 24.3 - GV: Từ kq TN 24.3 em hãy dùng dấu thích hợp =, điền vào ô trống ở cuối cột của bảng. - GV: Từ Kq Tn / thì yếu tố nào thay đổi? - GV: Q vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không? - HS N/c mục 3. - HS chú ý lắng nghe, quan sát. - Hs chú ý qs lên bảng điền. - HS nhận thấy m không thay đổi , chất làm vật thay đổi. - Hs trả lời. 3. Quan hệ giữa Q vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. C6. m không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau. C7. Q cần thu vào để nóng lên vào chất làm vật HĐ5. Tìm hiểu CT tính nhiệt lượng - GV thông báo các nhà khoa học đã tìm ra CT tính chính xác để tính chính xác để tính Q của vật như sau: Q = c.m ( t2 - t1 ) = c.m. t - GV giải thích các KH và đv các đại lượng. - GV thông báo về KN nhiệt lượng riêng. - Muốn cho 1 kg gam nước nóng lên 10C nhiệt lượng 4200J. - GV thông báo c của 1 số chất. - Hs chú ý lắng nghe và thu nhận thông tin. II/ Công thức tính nhiệt lượng. Q = c.m ( t2 - t1 ) = c.m. t Trong đó: Q: nhiệt lượng vật thu vào ( J ) m: khối lượng ( kg ) t = t2 - t1 là độ tăng nhiệt độ ( 0C hoặc K ) c: đặc trưng cho chất làm vật NDR (J/Kgđộ) HĐ6. Vận dụng, ghi nhớ, củng cố. - Y/c Hs trả lời C8. - GV y/c HS đọc N/c C9. - Gọi HS T2 đầu bài. - GV gợi ý cho HS các bước giải. - T2 đầu bài, xác định vật thu nhiệt và ghi dữ kiện đầu bài . - Y/c HS đọc N/c C10. - Y/c 1 HS T2 đầu bài. - GV hướng dẫn HS giải BT theo sơ đồ sau: - Y/c HS giải BT. - GV gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ. - GV: Q thu vào làm nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV: Viết CT tính Q? - Về nhà học bài n/c trước bài 25. - Làm BT 24.1 - 24.4 SBT - H/s N/c C8 và trả lời. - HS đọc N/c C9. - Hs nắm được những bc giải. - HS đọc N/c C10. - HS T2 đầu bài. - HS giải tuần tự theo các bước. - HS trả lời. - Hs trả lời III/ Vận dụng C8. Tra bảng NDR của vật để biết được m, đo t0, xác định độ tăng t0. C9. m = 5 kg, t1 = 200C, t2 = 500C c = 380 J/kgđộ. Giải Nhiệt lượng cần thu vào để 5 kg Cu tăng từ 20 đến 500C: Q = c.m ( t2 - t1 ) hay = c.m. t = 380.5.(50 - 20) = 5700 = 57 (KJ) C10. Tóm tắt. m1 = 0.5 kg, m2 = 2 kg. t1 = 250C, t2 = 1000C c1 = 880 J/kgđộ, c2 = 4200 J/kg.K Q1 = ?, Q2 = ?, Q = ? Giải Nhiệt lượng cần thiết để ấm nhôm tăng nhiệt độ từ 25 đến 1000C: Q1 = c.m ( t2 - t1 ) = 880.0,5.( 100 - 25) = 33000 J = 33 KJ. Nhiệt lượng cần thiết để 2 kg nước tăng nhiệt độ từ 250 - 1000C: Q2 = c.m ( t2 - t1 ) = 2.4200.(100 - 25) = 630.000J = 663 K 4. Củng cố. - Ghi nhớ SGK 5. Dặn dò.

File đính kèm:

  • doc28. Bai 24. Cong thuc tinh nhiet luong.doc
Giáo án liên quan