Giáo án Vật lý 8 tiết 29: Dẫn nhiệt

TIẾT 29: DẪN NHIỆT

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.

2.Kĩ năng:

- Làm được TN về sự dẫn nhiệt

3. Thái độ:

- Tập trung, hứng thú trong học tập.

II/ Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

 - Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk.

- Máy chiếu

2. Học sinh:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 29: Dẫn nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/3/2013 Ngày giảng: 18/3/2013 TIẾT 29: DẪN NHIỆT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 2.Kĩ năng: - Làm được TN về sự dẫn nhiệt 3. Thái độ: - Tập trung, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. - Máy chiếu 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt đông 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? HS: Trả lời đự vào quan sát ( Dự đoán a,b,c,d,e ) GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. Trình diện thí nghịêm trên máy chiếu cho học sinh quan sát một lần nữa HS: Theo dõi thí nghiêm. Hoàn thành nội dung câu hỏi từ C1->C3 Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất GV: Làm TN hình 22.2 sgk HS: Quan sát GV: Cho hs trả lời C4 HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? HS: Trả lời : Đồng GV: Làm TN như hình 22.3 sgk HS: Quan sát GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không? HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK HS: Quan sát GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp có chảy ra không? HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém Hoạt đông 3: Trả lời câu hỏi phần vận dụng GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt HS: Trả lời GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn? HS: Trả lời I/ Sự dẫn nhiệt 1. Thí nghiệm C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra. C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: 1.Thí nghiệm 1: C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. 2. Thí nghiệm 2: C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém III/ Vận dụng: C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt 4. Củng cố: Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT -Soạn bài : “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”

File đính kèm:

  • docGiao an ly 8 tuan 30.doc
Giáo án liên quan