Tiết 31.
BÀI TẬP
(Sau bài Công thức tính nhiệt lượng)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được khắc sâu hơn công thức tính nhiệt lượng, giải thích được ý nghĩa của nhiệt dung riêng.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải một số bài tập đơn giản. Biết cách trình bày lời giải bài toán vật lý.
3. Thái độ: Biết cách suy luận đơn giản để giải bài toán vật lý, tự giác, tích cực và sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án tiết bài tập, SBT và đồ dùng giảng dạy của Giáo viên.
2. Học sinh: Làm BTVN, SBT, ĐDHT.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 31: Bài tập (sau bài công thức tính nhiệt lượng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31.
BÀI TẬP
(Sau bài Công thức tính nhiệt lượng)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được khắc sâu hơn công thức tính nhiệt lượng, giải thích được ý nghĩa của nhiệt dung riêng.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải một số bài tập đơn giản. Biết cách trình bày lời giải bài toán vật lý.
3. Thái độ: Biết cách suy luận đơn giản để giải bài toán vật lý, tự giác, tích cực và sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án tiết bài tập, SBT và đồ dùng giảng dạy của Giáo viên.
2. Học sinh: Làm BTVN, SBT, ĐDHT.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- Sĩ số: .vắng:.có phép:không phép:..
- Các tổ báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu:
HS1: + Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
+ Vận dụng công thức chữa bài tập 24.2 SBT-Tr 31.
- HS lên bảng trình bày.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV: Ghi lại công thức tính nhiệt lượng và hướng dẫn học sinh cách suy ra các công thức thứ nguyên.
- HS: Suy ra các công thức tính: m, c, ∆t
- GV: Hướng dẫn HS giải bài tập: 24.3 SBT –Tr31
+ HS1: Đọc đề bài 24.3
GV? Bài toán đã cho biết những đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào?
HS: Đã biết: m, Q, c cần tìm ∆t
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bằng kí hiệu vật lý.
HS: Tóm tắt đề bài
GV: Ta phải vận dụng công thức nào để
tính ∆t
HS: Vận dụng công thức: ∆t= Qm.c
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải; các HS khác trình bày vào vở ở dưới lớp.
HS: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV: Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- GV hướng dẫn HS làm bài 24.4-SBT tr31
HS: Đọc đề và cho biết biết những đại lượng đã biết, những đại lượng chưa biết.
GV: Để tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước ta phải tính nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nhôm và nước. Như vậy ta phải tính: Qấm nhôm và Qnước
Q cần tìm = Qấm nhôm + Qnước
HS: 1em lên bảng trình bày bài giải; các hs khác trình bày vào vở ở dưới lớp.
HS: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV: Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- GV hướng dẫn HS làm bài 24.5-SBT tr31
HS: Đọc đề bài và tóm tắt
? Để giải bài toán vật lý dạng này ta phải sử dụng công thức nào?
HS: trả lời; 1HS lên bảng trình bày cách tính nhiệt dung riêng của chất cần tìm
HS: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV: Nhận xét và chốt lời giải đúng.
GV: Cung cấp thông tin: kim loại có nhiệt dung riêng ≈ 393J/kg.K là Đồng.
4. Củng cố:
- GV: Chốt lại các dạng bài tập đã chữa.
- HS: nhắc lại các công thức trong bài và lưu ý các đơn vị của các đại lượng.
Q = m.c.∆t
=> m = Qc.∆t;
c = Qm.∆t;
∆t= Qm.c
Bài 24.3 (SBT- tr31)
Tóm tắt:
m = 10 kg.
Q = 840kJ = 840000J.
C = 4200J/kg.K
∆t = ?
Bài giải:
Nhiệt độ nước nóng lên thêm là:
Áp dụng công thức: Q = m.c. ∆t
=> ∆t= Qm.c = 84000010.4200 = 200C
Bài 24.4 (SBT- tr31)
Tóm tắt:
m1 = 400g = 0,4kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 200C
t2 = 1000C
m2 = 1kg
c2 = 4200J/kg.K
Q =? (J)
Bài giải:
Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước là:
Q = Qấm nhôm + Qnước = 0,4.880.80 + 1.4200.80 = 28160 + 336000 = 364160J.
Bài 24.5 (SBT- tr31)
Tóm tắt:
m = 5kg
t1 = 200C
t2 = 500C
Q = 59kJ = 59000J
c = ? tên kim loại?
Bài giải:
Nhiệt dung riêng của kim loại cần tìm là:
Áp dụng công thức: Q = m.c. ∆t
=> c = Qm.∆t = 590005.(50-20) ≈ 393J/kg.K
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn lại các công thức đã học trong bài.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BTVN: 24.6, 24.7- SBT tr32
- Đọc trước bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt.
File đính kèm:
- tiet 31 bai tap vat ly 8.doc