Tiết 35: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I-MỤC TIÊU:
- rèn luyện kĩ năng giải bài tập vật lí thành thạo
- vận dụng kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng vật lí
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ (Hỡnh 29.1 )
2. HS :
- giải trước các bài tập phần vận dụng
- giải trò chơi ô chữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 35: Tổng kết chương II: Nhiệt Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: Tiết: (tkb). Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
Lớp: Tiết: (tkb). Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
Tiết 35: tổng kết chương II: nhiệt học
I-mục tiêu:
- rốn luyện kĩ năng giải bài tập vật lớ thành thạo
- vận dụng kiến thức đó học để giải thớch cỏc hiện tượng vật lớ
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ (Hỡnh 29.1 )
2. HS :
- giải trước các bài tập phần vận dụng
- giải trò chơi ô chữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: vận dụng
- GV tổ chức cho HS các hoạt động sau:
1. khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng
GV: tổ chức HS nhận xét để thống nhất kết quả
2. Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 ( cá nhân HS trả lời các câu 1,2,3,4.)
- GV cho HS nhận xét và GV nêu kết luận cuối cùng.
3. GV hướng dẫn HS giải các BT 1,2.
HĐ nhóm
đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả
HS giải BT theo sự hướng dẫn của GV
B. Vận dụng:
I. 1.B; 2.B; 3.D; 4C; 5.C
II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xẩy ra chậm đi.
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3. Không, vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thưch hiện công.
4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước, nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III. 1. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là
Q1 = m1. c1. = 2.4200.80 = 672.000J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm là
Q2 = m2. c2. = 0,5.880.80 = 35200J
Nhiệt lượng cần thiết
Q = Q1+Q2 =672000+35200 = 707200J
Nhiệt lượng do dầu hỏa bị đốt cháy tỏa ra
Lượng dầu cần dùng
2. Công mà ôtô thực hiện được
A=F.s = 1400.100000=14.107J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra
Q = m. q = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107J
Hiệu suất của ôtô
HĐ 2: Trò chơi ô chữ
- GV treo hình 29.1
- Cho HS hoạt động nhóm (2nhóm) mỗi nhóm bóc 2 thăm, thảo luận nhóm trả lời , sau đó báo cáo kết quả.
-GV cho lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- GV đánh giá.
- Gọi 1 HS xác định nội dung của từ hàng dọc.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào hình 29.1
1. Hàng ngang:
1. Hỗn độn;
2. nhiệt năng;
3.dẫn nhiệt;
4. nhiệt lượng;
5. nhiệt dung riêng;
6. nhiên liệu;
7. cơ học;
8. bức xạ nhiệt.
2. Hàng dọc: Nhiệt học
3. Hướng dẫn về nhà: Tự ôn tập để chuẩn bị thi học kì 2.
------------------------------------
File đính kèm:
- tong ket chuong 2vat ly 8.doc