Tiết 5
I - MỤC TIÊU
Kiến thức
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm đợc từ lớp 6, HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định đợc “Vật đợc tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
Kĩ năng:
-Biết suy đoán
- Kỹ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. Nghiêm túc; hợp tác khi làm thí nghiệm.
20 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 737 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 5 đến tiết 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5
Sự cân bằng lực - quán tính
I - Mục tiêu
Kiến thức
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm đợc từ lớp 6, HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định đợc “Vật đợc tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
Kĩ năng:
-Biết suy đoán
- Kỹ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. Nghiêm túc; hợp tác khi làm thí nghiệm.
II- Chuẩn bị
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm, cốc nớc, băng giấy, bút dạ.
- Mỗi nhóm: máy Atút, đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử, xe lăn, khúc gỗ hình trụ.
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
1. Kiểm tra: (5 phút)
- HS 1: Véc tơ lực đợc biểu diễn nh thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT
- HS2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trong lực của vật là 1500N, tỉ lệ xích tuỳ chọn vật A
2. Tạo tình huống học tập:
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tợng vật lí nào? Ghi đầu bài.
HĐ2: Nghiên cứu lực cân bằng (20 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không ?
- Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực đó.
1. Hai lực cân bằng là gì?
- HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6
- Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên => vận tốc không đổi = 0
- Xem hình 5.1
- Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm).
Yêu cầu là C1
GV vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên biểu diễn lực (cho nhanh)
Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng:
+ Biểu diễn lực
+ So sánh điển đặt, cờng độ, phơng chiều của 2 lực cân bằng.
Cùng một lúc 3 HS lên bảng, mỗi HS biểu diễn 1 hình theo tỉ lệ xích tuỳ chọn
P là trọng lục của
quyển sách
Q là phản lự của bàn lên quyển sách
Là 2 lực cân bằng
=> v = 0
Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của lực cân bằng thì kết quả là gì? => nhận xét
Vẽ hình
Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng:
+ tác dụng vào cùng một vật
+ Cùng độ lớn (cờng độ)
+ Ngợc hớng (cùng phơng, ngợc chiều)
Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi nh thế nào?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì?
Nhận xét:
+ Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0
+ đặc điểm của 2 lực cân bằng
2. tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động
Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau => F=0 => vận tốc của vật đó có thay đổi không ?
Yêu cầu đọc nội dung TN (b) hình 5.3
-Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm TN
- GV mô tả lại quá trình đặc biệt lu ý hình d
GV yêu cầu HS làm TN để kiểm chứng
Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? Hai lực đó nh thế nào? Quả nặng chuyển động hay không?
Để HS đặt gia trọng A’ lên theo dõi chuyển động của quả A sau 2 -3 lần, rồi tiến hành đo. Để lỗ K thấp xuống dới.
Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm TN => mục đích đo đại lợng nào?
Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A’ chuyển động, qua K A’ giữ lại => tính vận tốc khi a’ bị giữ lại
Để HS thả 2 - 3 lần rồi bắt đầu đo.
Phân tích hiện tợng F tác dụng lên quả nặng A
C3:
Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh dấu
v1 = ?
v2= ?
Nhận xét chuyển động của A là chuyển động ..... dần
- Phân công traong nhóm trớc khi làm C5 (em đọc giờ, em đánh dấu trên thớc em ghi kết qủa, em bấm máy tính cá nhân)
C4, C5
v1= ?
v2= ?
Nhận xét : v1=..v2
PA FK PB
Đại diện nhóm công bố kết quả TN. GV ghi bảng phụ 5.1
FK và PA là hai lực ntn?
Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không ? vận tốc có thay đổi không ?
FK và PA là 2 lực cân bằng
Kết luận: Khi một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ chuyển động đều mãi mãi.
HĐ3: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật( 20 phút)
Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biể ý kiến của bản thân đối với nhận xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó
Làm TN C6
két quả
Giải thích
1. Nhận xét Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của vật thay đổi đột ngột đợc vì mọi vật đều có quán tính
2. Vận dụng
Mỗi HS tự làm TN C6, C7
F>0 => búp bê ngã về phía sau
Giải thích:
Búp bê không kịp thay đổi vận tốc xe thì thay đổi vận tốc về phía trớc. Do đó búp bê bị ngã về phía sau.
GV chỉ hớng cho HS phân tích là búp bê không kịp thay đổ vận tốc không cần phân tích kĩ vận tốc chân búp bê và vận tốc thân búp bê.
Tơng tự yêu cầu HS tự làm TN C7 và giải thích hiện tợng.
Giải thích
Tơng tự
Dành 5 phút cho HS làm việc cá nhân (a)
GV yêu cầu 1 HS trình bày câu trả lời => hớng dẫn HS trao đổi để đi đến giải thích
C8
a)
- vhk không kịp thay đổi hớng do đó chân thì rẽ phải, v ngời giữ nguyên => ngời ngã trái.
Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì chân phải gập lại
HS suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống
Giả sử không gập chân đợc thì có hiện tợng gì xảy ra? Giải thích?
Nếu còn thời gian thì hớng dẫn HS trả lời c,d,e. Còn nếu thiếu thời gian hớng dẫn HS về nhà giải thích.
b)
- Đất tác dụng vào chân thì vc = ....
vNg ..... thay đổi do ..... => gập chân để thân ngời có ..... thay đổi vận tốc.
c) Khi tắc mực, ngời ta làm thế nào để cặn mực văng ra.
Khi vẩy, v mực = v bút>0
F tác dụng vào bút => v = 0
v mực không kịp thay đổi vận tốc do quán tính nên bị văng ra ngoài.
Khi tra cán búa, hoặc cán búa lỏng, ngời ta làm thế nào? Giải thích.
Búa và cán rơi xuống.
Vbúa = vcán>0
Đất tác dụng lực vào cán
vcán=0; vbúa do quán tính >0
búa bao vào cán.
e) Tờ giấy chuyển động do FK
Cốc nớc không chuyển động do quán tính.
2. Củng cố:
Hai lực cân bằng là 2 lực có điểm ntn?
Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không? Chuyển động gọi là chuyển động nh thế nào?
Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay đợc?
GV thông báo:
M lớn => quán tính lớn => kho thay đổi vận tốc
Hãy giải thích một số hiện tộng chuyển động do quán tính.
HS trả lời và ghi vào vở:
Hai lực cân bằng là 2 lực có đồng thời tác dụng lên một vật có cờng độ ....., phơng nằm trên ......., chiều......
Dới tác dụng của các lực cân bằng thì vậ đứng yên sẽ...
chuyển động này gọi là chuyển động ....
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi vận tốc ngay đợc là do quán tính.
Hớng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ
Làm lại bài C8 trong SGK
Làm bài tập từ 5.1 đến 5.8 SBT. Nên sử dụng vở bài tập in sẵn để tiết kiệm thời gian
Đọc mục “Có thể em cha biết”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6
Lực ma sát
I - Mục tiêu
Kiến thức
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trọng ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm TN phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms
II- Chuẩn bị
- Cả lớp: tranh vẽ
- Mỗi nhóm HS: Lực kế, miếng gỗ; quả cân, xe lăn, con lăn.
- Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (7 phút)
1. Kiểm tra
- HS: Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4
- HS 2: Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
- HS 3: Chữa bài tập 5.5 và 5.6
Có thể đồng htời gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng.
2. Tạo tình huống học tập
- HS đọc tình huống của SGK, có thể sau khi đọc tài liệu HS nêu đặc điểm khác nhau.
- GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xa chỉ có ổ trục và trục gỗ nên kéo xe bò rất nặng.
- Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì?
HĐ2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát?(18 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Lực ma sát trợt
Đọc tài liệu nhận xét Fms trợt xuất hiện ở đâu?
HS trả lời b
- Fms trợt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản chuyển động của vành.
- Fms trợt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đờng.
Yêu cầu HS hãy tìm Fms trợt còn xuất hiện ở đâu?
Chốt lại: lực ma sát trợt xuất hiện khi vật chuyển động trợt trên mặt vật khác.
C1: (làm cá nhân)
Nhận xét: Lực ma sát trợt xuất hiện khi 1 vật chuyển động trên mặt vật khác.
HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi: Fms lăn xuất hiện giũa hòn bi và mặt đất khi nào?
2. Lực ma sát lăn
- Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn
Chốt lại: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu hỏi.
Yêu cầu HS làm TN nhận xét nh hình 6.1
FK trong trờng hợp có ma sát trợt và có ma sát lăn.
3. Lực ma sát nghỉ
Yêu cầu
Đọc hớng dẫn TN
Trình bày lại thông báo yêu cầu làm TN ntn?
HS làm thí nghiệm
FK >0 vật đứng yên
V = 0 không đổi
Hs đọc hớng dẫn TN
Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng cha chuyển động
FK =
C4
Cho trả lời C4.Giải thích?
Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trờng hợp hợp nào?
Vật không thay đổi vận tốc: chứng tỏ vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
FK = Fms nghỉ.
Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.
HĐ3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật (8 phút)
Cho HS làm C6
Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma sát, em hãy nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì?
Sau khi HS làm riêng từng phân, GV chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát.
Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát từ 8 -10 lần
Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần
1. Lực ma sát có thể có hại. Làm C6
a) Ma sát trợt làm mòn xích đĩa, khắc phục: tra dầu.
b) Ma sát chuyển động làm tròn trục cản trở chuyển động bánh xe; khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu.
c) cản trở chuyển động thùng; khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
Cho làm C7
2. Lực ma sát có thể có ích
Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác dụng nh thế nào?
HS trả lời. GV chuẩn lại hiện tợng => cho các em ghi vở.
Biện pháp tăng ma sát nh thế nào?
Sau khi HS làm riêng từng hình, GV chốt lại:
+ ích lợi của ma sát
+ Cách làm tăng ma sát.
* ích lợi của ma sát . Làm C7
Fms giữ phấn trên bảng
Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau
Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm
Fms giữ cho ôtô trên mặt đờng
* Cách làm gia tăng lực ma sát.
- Bề mặt sần sùi, gồ ghề
- ốc vít có rãnh
- Lốp xe, đế dép khía cạnh
- Làm bằng chất nh cao su.
HĐ4: Vận dụng - Củng cố (10 phút)
Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả lời vào vở bài tập ngay tại lớp trong 5 phút. Sau đó GV gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV chuẩn bị => ghi vở.
- Cách làm gia tăng Fms chân phải đi dép xốp.
- Rải cát trên bùn, đờng
- không thể làm giảm đợc
Ô tô và xe đạp, vật nào có quán tính lớn hơn - vật nào dễ thay đổi vận tốc hơn.
1. Vận dụng
Tự làm C8
- Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn => Fms nghỉ ít - chân khó bám vào sàn, dễ ngã. Fms nghỉ có lợi.
- Bùn trơn, Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm, bánh xe bị quay trợt trên đất => Fms trong trờng hợp này có lợi.
- Ma sát làm đế giày mòn => có hại
- Ô tô lớn - quán tính lớn khó thay đổi vận tốc - Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đờng, do đó bề mặt lốp phải khía rãnh sâu hơn.
- Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung với dây đàn.
Fms có lợi
Yêu cầu HS đọc và trả lời C9
C9
Biến Fms trợt -> Fms lăn -> giảm Fms
-> máy móc chuyển động dễ dàng.
Có mấy loại ma sát, hãy kể tên
Đại lợng sinh ra Fms trợt , Fms lăn, Fms nghỉ.
- Fms trong trờng hợp nào có lợi - cách làm tăng.
- Fms trong trờng hợp nào có hại - cách làm giảm.
2. Củng cố:
HS ghi phần ghi nhớ.
Kết luận toàn bài
- Có 3 loại lực ma sát: lực ma sát trợt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ (phân biệt theo tính chất chuyển động của vật)
- Lực ma sát có thể có hại: Mài mòn, vật nóng lên, chuyển động chậm lại. Cần có biện pháp giảm ma sát nh: bôi trơn, lắp vòng bi, làm nhẵn bề mặt...
- Lực ma sát có thể có ích: Khi cần mài mòn vật, giữ vật đứng yên, làm vật nóng lên.
Cần có biện pháp làm gia tăng ma sát: tăng độ ráp bề mặt, thay đổi chất liệu tiếp xúc...
* Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm lại C8, C9 SGK
- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT
- Đọc thêm mục “Có thể em cha biết”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7
áp suất
I - Mục tiêu
Kiến thức
Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất
Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong công thức
Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
Nêu đợc các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó đê giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp
Kỹ năng
Làm TN xét mối quan hệ giũa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F
II- Chuẩn bị
- Khay chậu đựng cát hoặc bột; miếng kim loại hình chữ nhật hoặc hòn gạch
Tranh vẽ tơng đơng hình 7.1; 7.; bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (7 phút)
1. Kiểm tra
- HS 1: Lực ma sát sinh ra khi nào? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật đợc kéo trên mặt đất chuyển động thẳng đều (khó) GV vẽ sẵn hình
Trả lời bài tập 6.1,6.2
- HS chữa bài tập 6.4 Hình vẽ
- HS3: chữa BT 6.5
2. Tạo tình huống học tập : nh SGK
HĐ2: Nghiên cứu áp lực là gì? (10 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Cho HS đọc thông báo, trả lời: áp lực làgì? ví dụ.
I - áp lực là gì?
áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích ép.
ví dụ: Ngời đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F = P có phơng vuông góc với sàn nhà.
Cho HS làm C1
Xác định áp lực
C1: làm cá nhân
a) F= P máy kéo
b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
P không ^ S bị ép => không gọi là áp lực.
Trọng lợng P có phải là áp lực không ? Tại sao?
Cho tìm thêm ví dụ về áp lực trong cuộc sống.
Chú ý: F tác dụng mà không vuông góc với diện tích ép thì không phải là áp lực. Vậy áp lực không phải là một loại lực.
Tìm thêm ví dụ về áp lực.
HĐ3: Nghiên cứu áp suất (20 phút)
GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép.
HS hãy nêu phơng án thí nghiệm để xét tác dụng của áp lực vào các yếu tố đó.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
(Hoạt động nhóm)
HS nêu các phơng án thí nghiệm của nhóm mình
Phơng án thí nghiệm
GV cùng HS trao đổi xem phơng án thí nghiệm nào thực thi đợc.
Tác dụng cảu áp lực phụ thuộc vào một yếu tố, còn yếu tố còn lại không đổi
HS làm thí nghiệm nh hình 7.4 và ghi kết quả vào bảng 7.1
Gọi đại diện nhóm đọc kết quả
GV điền vào bảng phụ
áp lực(F)
S bị ép
Độ lún(h)
F2>F1
F3=F1
S2=S1
S3<S1
h2 h1
h3 h1
Độ lớn áp lực lớn => tác dụng của áp lực?
S bị ép lớn => tác dụng ntn?
đại diện các nhóm đọc kết quả
F lớn => tác dụng áp lực lớn
S lớn => tác dụng của áp lực nhỏ.
Yêu cầu HS rút ra kết luận ở C3
Kết luận:
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ
Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực, phải có những biện pháp nào?
Nh vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và S bị ép => khái niệm áp suất
Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp
+Tăng F
+Giảm S
+ Cả hai
HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì?
Độ lớn áp lực là F
S bị ép là S => áp suất đợc tính ntn?
2. Công thúc tính áp suất
áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép.
áp lực
áp suất =
Diện tích bị ép
GV thông báo cho HS kí hiệu của áp suất là p
áp suất kí hiệu là p
áp lực kí hiệu là S
Công thức:
Đơn vị áp suất là gì?
Đơn vị F là N
Đơn vị S là m2
=> đơn vị áp suất là N/m2 = Pa
Pa đọc là paxcan
HĐ4: Vận dụng - Củng cố (8phút)
1. Vận dụng
Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4?
Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất?
-Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép
F
p =
S
Tăng F
Tăng áp suất
Giảm F
Giảm áp suất ngợc lại
Yêu cầu HS làm vận dụng C5
HS ghi tóm tắt, đọc
Trình bày cách làm
Pxe tăng=340000N
Sxe tăng = 1,5m2
Pô tô = 20000N
Sô tô = 250cm2=0,025m2
Pxe tăng
= ?
Pô tô
Đọc mục “Có thể em cha biết”
1
Paa Pa
1000000
2. Củng cố
áp lực là gì?
áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất. Đơn vị áp suất là gì?
Hớng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 7.1 đến 7.6 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8
áp suất chất lỏng - bình thông nhau
I - Mục tiêu
Kiến thức
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng trong công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thờng gặp.
Kỹ năng
Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
II- Chuẩn bị
Bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy
Bình thông nhau có thể thay bằng ông cao su nhựa trong.
Bình chữa nớc, cốc múc, giẻ khô sạch.
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập (7 phút)
1. Kiểm tra
- HS 1: áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lợng trong biểu thức?
- HS 2: Chữa bài tập 7.5. Nói một ngời tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó nh thế nào?
- HS3: Chữa BT 7.6
2. Tạo tình huống học tập : nh SGK
HĐ2: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV cho HS quan sát thí nghiệm trả lời câu C1
HS làm Tn, quan sát hiện tợng, trả lời câu C1.
Màng cao su biến dạng phồng ra => chứng tỏ chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
HS trả lời câu C2
C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1 phơng nh chất rắn mà gây áp suất lên mọi phơng.
Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không ?
HS làm TN, nêu kết quả TN
TN2:
- HS làm TN
- Kết quả TN: Đĩa D trong nớc không rời hình trụ
Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào? => nhận xét?
Nhận xét: Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phơng khác nhau
Qua 2 TN, HS rút ra kết luận.
HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.
GV kiểm tra 3 HS , thống nhất cả lớp, ghi vở
3. Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
HĐ3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng.
Biểu thức tính áp suất?
áp lực F= ?
Biết d, V=>P = ?
Giải thích các đại lợng trong biểu thức?
Trong đó
D: trọng lợng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m3
H: Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị m
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng . Đơn vị N/m2
So sánh pA, pB, pC
Giải thích? - Nhận xét.
1N/m2 = 1Pa
Hình vẽ
Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng nh nhau.
HĐ4: Nghiên cứu bình thông nhau
Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của mình
GV gợi ý: lớp nớc ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nớc chuyển động
Vậy lớp nớc D chịu áp suất nào?
Có thể gợi ý HS so sánh pA, pB bằng phơng pháp khác
ví dụ
1- C5:
Trờng hợp a:
D chịu áp suất:
D chịu áp suất:
=> Lớp nớc D sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B
Hình vẽ
Tơng tự yêu cầu HS trung bình, yếu chứng minh trờng hợp (b) để pB > pA => nớc chảy từ B sang A.
Tơng tự yêu cầu HS chứng minh trờng hợp (c)
hB > hA=> pB = pA nớc đứng yên.
yêu cầu HS làm TN 3 lần => nhận xét kết quả.
2- Làm thínghiệm
Kết quả hB = hA=> chất lỏng đứng yên.
3. Kết luận: trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao.
HĐ5: Vận dụng, củng cố - hớng dẫn về nhà
HS trả lời câu C6.
1. Vận dụng
C6: Ngời lặn xuống dới nớc biển chịu áp suất chất lỏng làm tức ngực => áo lặn chịu áp suất này/
GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn mét => p chất lỏng lớn.
Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài.
Gọi 2hs lên chữa bài
Gv chuẩn lại biểu thức và cách trình bày của HS
C7:
h1 = 1,2 m
h2 = 1,2 m - 0,4 m = 0,8 m
pA = d.h1
=10000.1,2=12000(N/m2)
PB = d.(hA- 0,4) = 8000 (N/m2)
Hình vẽ
GV hớng dãn HS trả lời câu C8:
ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc bình thông nhau => nớc trong ấm và vòi luôn luôn có mực nớc ngang nhau
Yêu cầu HS trung bình giải thích tại sao bình 9b) chứa đợc ít nớc
Vòi a cao hơn vòi b => bình a chứa nhiều nớc hơn.
C9:
Có một số dụng cụ chứa chất lỏng trong bình kín không nhìn thấy đợc mực nớc bên trong => quan sát mực nớc phải làm ntn? Giải thích trên hình vẽ?
Mực nớc A ngang mực nớc ở B => nhìn mực nớc ở A => biết mực nớc ở B.
Chất lỏng gây a áp suất có giống chất rắn không ?
Nêu công thức tính áp suất chất lỏng?
2. Củng cố
Chất lỏng gây ra áp suất theo một hớng lên đáy bình, thành bình và vật trong lòng nó.
P= h.d
Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi có điều kiện gì? Nếu bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng => mực chất lỏng của chúng ntn?
Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở đáy bình chịu áp suất của chất lỏng trong 2 nhánh cân bằng nhau.
Bình đựng cùng chất lỏng => mặt thoáng của chất lỏng ở 2 nhánh đều cùng độ cao.
* ) Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tạp SBT
- bài tập làm thêm:
Có 1 mạch nớc ngầm nh hình vẽ. Khoan nớc ở điểm A và B thì nớc ở điểm nào phun lên mạnh hơn? Vì sao?
Hình vẽ
Hớng dẫn HS đọc phần “Có thể em cha biết”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9
áp suất khí quyển
I - Mục tiêu
Kiến thức
- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích đợc cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tợng đơn giản.
- Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2.
Kỹ năng
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển.
II- Chuẩn bị
ống thuỷ tinh, cốc nớc
III- Hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồng thời 3 học sinh
- HS 1: Chũa bài tập 8.1, 8.3
- HS 2: Chữa bài tập 8.2.
- HS3: Chữa bài tập 8.6
Tóm tắt
h = 18mm Hình vẽ
d1= 7000 N/m3
d2= 10300 N/m3
h1= ?
Bài giải
Xét 2 điểm A,B trong 2 nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nớc biển . Ta có
pA=pB
h1.d1=h2.d2
h1.d1 = d2.(h1-h)
h1.d1 = h1.d2-h.d2
h1.(d2-d1)=h.d2
› h1=h.d2/d2-d1
= 18.10300/(10300- 7000) = 76(mm)
2. Tổ chức tình huống học tập :
- yêu cầu HS đọc và nêu tình huống học tập của bài.
- GV có thể thông báo cho HS một hiện tợng: Nớc thờng chảy xuống. Vậy tại sao quả dừa đục 1 lỗ, dốc xuống nớc dừa không chảy xuống?
HĐ2: Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS đọc thông báo và trả lời tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Hãy làm thí nghiệm để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1.
Không khí có trọng lợng - gây ra áp suất chất khí lên các vật trên trái đất => áp suất khí quyển.
Thí nghiệm 1:
* Giải thích hiện tợng: Gợi ý cho HS
+ Giải sử không có áp suất khí quyển bên ngoài hộp thì có hiện tợng gì xảy ra với hộp?
Nếu hộp chỉ có áp suất bên trong mà không áp suất bên ngoài hộp sẽ phồng ra và vỡ.
C1: Hút sữa ra => áp suất trong hộp giảm, hộp méo => do áp suất khí quyển bên ngoài lớn hơn áp suất trong hộp
Yêu cầu HS làm TN 2:
+ Hiệntợng
+ Giải thích
Gọi 2 HS giải thích
Nếu HS giải thích đúng, thì GV cho HS khác nhận xét, rồ chuẩn lại lời phát biểu.
Nếu HS giải thích sai thì Gv gợi ý tại A (miệng ống) nớc chịu tác mấy áp suất ?
Nếu chất lỏng không chuyển động thì chứng tỏ áp suất chất lỏng cân bằng với áp suất nào?
C2:
Hiện tợng: nớc không tụt xuống
Giải thích:
pcl=p0
( p0 là áp suất khí quyển)
Hình vẽ
p0+pcl>p0
Yêu cầu HS giải thích câu C3:
+ HS giải thích
+ nếu không giải thích đợc thì tơng tự câu C2, HS nhận xét áp suất tác dụng lên chất lỏng tại A.
Yêu cầu HS đọc TN C4:
+ Kể tên hiện tợng TN
+ Giải thích hiện tợng
C4: áp suất bên trong quả cầu bằng 0. áp suất bên ngoài bằng áp suất khí quyển => ép nửa quả cầu.pngựa >p0 nên không kéo đợc 2 bán cầu.
HĐ3: Đo độ lớn của áp suất khí quyển
HS đọc Tn Tôrixenli
Trình bày thí nghiệm
Giải thích hiện tợng theo câu C5,C6,C7
C5:
PA = PB
Cùng chất lỏng
A,B nằm trên cùng mặt phẳng.
C6:
pA = p0
pB = pHg
C7: p0 = pHg = dHg.hHg
= 136000N/m3.0,76m
HĐ4: Vận dụng, củng - cố hớng dẫn về nhà
1. Vận dụng
Tờ giấy chịu áp suất nào?
File đính kèm:
- tiet5-10.doc