Giáo án Vật lý 8 Tiết 7: Bài tập

Tuần 7

Tiết 7 BÀI TẬP

A. MỤC TIÊU

- Ôn tập lại hệ thống các kiến thức trong sáu bài đầu chuẩn bị cho tiết kiểm tra tuần 8.

- Ôn tập lại các bài tập về chuyển động cho học sinh

- Học sinh làm quen với dạng bài tập tính toán.

B. CHUẨN BỊ

- GV: Bài soạn

- HS: Ôn tập các kiến thức đã học

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Tiết 7: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 7 BàI TậP A. Mục tiêu - Ôn tập lại hệ thống các kiến thức trong sáu bài đầu chuẩn bị cho tiết kiểm tra tuần 8. - Ôn tập lại các bài tập về chuyển động cho học sinh - Học sinh làm quen với dạng bài tập tính toán. B. Chuẩn bị - GV: Bài soạn - HS: Ôn tập các kiến thức đã học C. tiến trình I. ổn định tổ choc. - Kiểm diện sĩ số học sinh II. Kiểm tra bài cũ. II. Bài mới. Phơng Pháp Nội dung - Giáo viên nêu các câu hỏi trắc nghiệm . - Học sinh lần lượt trả lời và giải thích vì sao. Câu 1 phương án đúng là D Câu 2 phương án đúng là B Câu 3 phương án đúng là C Câu 4 phương án đúng là B Câu 5 phương án đúng là A Câu 6 phương án đúng là A Câu 7 phương án đúng là B ) - Giáo viên nêu nội dung của bài tập. - Ghi tóm tắt nội dung của bài toán. - Nêu cách tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường. - Giáo viên gọi lần lượt hai em lên bảng tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường. - Nêu các tính vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường. - Nêu nhận xét về các kêt quả tìm được 1. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai? A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe. B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường. C. Hành khách1 đang đứng yên so hành khách 2 D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe. 2. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn. B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn. D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động. 3. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều? A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định. D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. 4. 72 km/ h tương ứng với bao nhiêu m/s ? A.15 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s 5. Một vật đang chuyển động, chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 mà vật vẫn chuyển động thẳng đều thì: A. F1 và F2 là hai lực cân bằng B. F1= F2 C. F1 > F2 D. F1 < F2 6. Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái. 7. Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm lực ma sát ? A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc. Bài tập Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5s. Khi hết dốc viên bi lăn tiếp 3m trên quãng đường bằng phẳng hết 1,4s. tính vận tốc trung bình trong mỗi đoạn đường và vận tốc trung bình trong cả hai quãng đường. Nêu nhận xét các kêt quả tìm được Cho biết: S1 = 1,2 m t1 = 0,5 s S2 = 3 m t2 = 1,4 s Tính v1; v2; v Giải Vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc là V1 = S1/t1 = 1,2/0,5 = 2,4 (m/s) Vận tốc trung bình trên đoạn đường bằng phẳng là V2 = S2/t2 = 3/1,4 = 2,14 (m/s) Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường là v1 = S/t = (1,2 + 3)/ 0,5 + 1,4) = 2,1 (m/s) Nhận xét: Vận tốc trung bình trên các quãng đường khác nhau là khác nhau. IV. Củng cố. V. Hướng dẫn và giao bài tập về nhà - Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra một tiết. D. rút kinh nghiệm. Ký duyệt

File đính kèm:

  • docvat ly 8 tiet 7 nam 2009 - 2010.doc
Giáo án liên quan