TIẾT 7: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học .Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ , ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ .
- Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật . Nêu đ¬¬ược cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo để rút ra nhận xét về đặc điểm
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm .
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Tiết 7: Lực ma sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/10/2012
Ngày giảng: 13/10/2012
TIẾT 7: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học .Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ , ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ .
- Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật . Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo để rút ra nhận xét về đặc điểm
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: (Nhóm)- Lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân , 1 xe lăn .
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ? chữa bài tập 5.1; 5.2 sbt
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập :
GV: Nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu khi nào có lực ma sát :
GV: Yêu cầu hs đọc tài liệu, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu?
HS: Tham khảo thông tin SGK tìm hiểu về ma sát trượt, và trả lời C1.
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu về ma sát trượt.
HS: Tìm hểu về lực ma sát trượt
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu về ma sát lăn.
HS: Đọc thông tin
GV: Làm thí nghiệm với hòn bi lăn
HS: Quan sát hiện tượng với thí nghiệm hòn bi lăn tìm hiểu về lực ma sát lăn.
GV: Nhận xét và chốt lại lực ma sát lăn.
HS: Theo dõi và ghi thông tin vào vở
GV: Yêu cầu hs tìn hiểu nội dung C2, C3 suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi C2, C3.
GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm, thực hiện thí nghiệm H6.2, nhận xét hiện tượng và tìm hiểu về ma sát nghỉ.
HS: Làm thí nghiệm H6.2 theo nhóm, quan sát hiện tượng và trả lời C4.
GV: Hướng dẫn thí nghiệm về ma sát nghỉ
HS: Theo dõi thí nghiệm của gv. Vận dụng và trả lời C5.
Hoạt động 3: Nghiên cứu lưc ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật:
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung C6, suy nghĩ và trả lời C6.
HS: Thảo luận và trả lời C6 tìm hiểu về tác hại của lực ma sát.
GV: Nhận xét và chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát.
HS: Theo dõi và tiếp nhận thông tin
GV: Yêu cầu hs trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của lực ma sát.
HS: Trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của lực ma sát.
GV: Biện pháp tăng ma sát như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại : lợi ích , cách làm tăng ma sát.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV: Yêu cầu hs trả lời C8 và C9.
HS: Trả lời C8, C9.
GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại và đa ra đáp án đúng .
HS: Trả lời ghi nội dung lời đúng vào vở
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ
I. Khi nào có lực ma sát :
1. Lực ma sát trượt:
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác .
C1: Khi phanh xe bánh xe ngừng quay Mặt lớp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm bánh xe nhanh chóng dừng lại.
2 . Lực ma sát lăn :
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác.
C2:Trục quay có con lăn ở băng truyền
C3: +trượt là hình 6.1a.
+lăn là hình 6.1b.
* Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: Vật không thay đổi vận tốc : Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng .
* Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.
II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại :
C6: a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa. Khắc phục: Tra dầu.
b) Ma sát trượt làm mòn trục cản chở chuyển động của bánh xe ; khắc phục: lắp ổ bi , tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng ; khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích:
C7: + Bảng trơn không viết phấn lên bảng được. Khắc phục: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng.
+ Khi phanh gấp nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp để tăng ma sát.
III. Vận dụng:
C8: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí..
4. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết và soạn bài áp suất.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo vở và SGK . Làm bài tập : Từ 6.1đến 6.5 - SBT
- Chuẩn bị bài : áp xuất .
File đính kèm:
- GA vat ly 8 tuan 8.doc