TIẾT 8: BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU .
I-MỤC TIÊU
Kiến thức :
Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đại lượng trong công thức.
Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải được các bài tập đơn giản.
Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.
Kĩ năng : Quan sát hiện tượng thí nghiệm và rút ra nhận xét.
II-CHUẨN BỊ
Cho mỗi nhóm học sinh :
- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
- Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 8 đến 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/2009. Ngày dạy: /10/2009
Tiết 8: Bài 8: áp suất chất lỏng - bình thông nhau .
I-mục tiêu
Kiến thức :
Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đại lượng trong công thức.
Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải được các bài tập đơn giản.
Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.
Kĩ năng : Quan sát hiện tượng thí nghiệm và rút ra nhận xét.
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.
Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động củaGV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Tổ chức tình huống học tập.
1. Kiểm tra bài cũ.
GV : Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ :
áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng trong CT.
HS : Lên bảng trả lời câu hỏi
HS còn lại theo dõi và nhận xét.
2. Tổ chức tình huống học tập.
GV : Đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán trước khi làm thí nghiệm
HS: Nêu dự đoán
GV: Phát dụng cụ, hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm quan sát nhận xét với dự đoán.
HS : Tiến hành thí nghiệm , quan sát và nhận xét.
GV: Các màng cao su có hiện tượng gì ? ?
HS: Trả lời câu C1.
GV: Có phải chất lỏng gây ra áp suất lên bình theo một phương như thế nào chất rắn không?
HS: Trả lời
GV: Vậy các vật trong lòng chất lỏng có chịu tác dụng của áp suất chất lỏng không?
HS: Nêu dự đoán.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2 quan sát và nêu kết qua thí nghiệm
HS: Tiến hành thí nghiệm quan sát và nêu kết quả.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
HS: Trả lời câu C3.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự tồn tại của áp suất chất lỏng,
HS: Rút ra kết luận
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Thí nghiệm 1
NX: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo một phương như chất rắn mà gây áp suất theo mọi phương.
2.Thí nghiệm 2
NX: Chất lỏng gây ra áp suất lên cả các vật trong lòng chất lỏng.
3. Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính áp suất.
HS: Trả lời
GV: Hãy tính trọng lượng của khối nước có dạng hình trụ, chiều cao là h và diện tích đáy là S.
HS: Vận dụng công thức Trả lời
GV: Hướng dẫn HS chứng minh công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h
HS: Chứng minh.
GV:Giải thích các đai lượng trong biểu thức?
HS: Trả lời
GV: Có 3 điểm A, B , C có cùng độ cao trong chất lỏng, hãy so sánh áp suất chất lỏng tại 3 điểm đó?
HS: Tính và so sánh.
GV: Yêu cầu HS nhận xét về áp suất chất lỏng tại những điểm có cùng độ cao trong cùng chất lỏng .
HS: Trả lời
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
P = d.h
Trong đó :
p : áp suất ở đáy cột chất lỏng( Pa)
d : trọng lg riêng của chất lỏng(N/)
h : chiều cao của cột chất lỏng(m)
Chú ý : Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau
GV: giới thiệu cấu tạo của bình thông nhau gồm 2 hay nhiều nhánh thông với nhau.
GV: Hãy so sánh áp suất tại 2 điểm A và B có cùng độ cao ở 2 nhánh của bình thông nhau?
HS: trả lời
GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán về mực chất lỏng ở 2 nhánh của bình thông nhau khi chất lỏng đứng yên.
HS: Nêu dự đoán
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán và rút ra kết luận
HS: Tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận
III. Bình thông nhau
Thí nghiệm.
Dự đoán
2. Kết luận
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng độ cao
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
1 . Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm các câu C7, C8, C9
HS: Thực hiện Yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét và đưa ra câu Trả lời đúng.
2. Củng cố:
GV: Nhắc lại trọng tâm bài học
Yêu cầu một vài HS đọc mục ghi nhớ.
3. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
-Trả lời lại các câu hỏi trong SGK .Làm hết các bài tập trong SBT
-Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. -Đọc trước bài 9(SGK)
III. Vận dụng
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết học
Ngày soạn: 11/10/2009. Ngày dạy: /10/2009
Tiết 9: Bài 9: áp suất khí quyển
I.mục tiêu
Kiến thức :
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp sí quyểnuất kh
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm của Tôirxenli và một số hiện tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2
Kĩ năng :
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giảI.thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
II-chuẩn bị.
Cho mỗi nhóm học sinh : 1 ống thuỷ tinh dàI 10 – 15 cm, tiết diện 2- 3 mm ; 1 cốc nước.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động củaGV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Tổ chức tình huống học tập.
1. Kiểm tra bài cũ.
GV : Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ :
- Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức?
- Tại những điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng có giá trị như thế nào thế nào?
HS : Lên bảng trả lời câu hỏi
HS còn lại theo dõi và nhận xét.
2. Tổ chức tình huống học tập.
GV : Đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
HS: Đọc SGK
GV: Khí quyển là gì?
Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển?
HS : Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm các thí nghiệm để chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4
Nếu không có p khí quyển bên ngoài hộp thì hiện tượng gì xảy ra với hộp?( thì p trong hộp đẩy vỏ hộp phình ra và vỡ)
?Hãy làm TN 2 và trả lời C2
-Nếu HS trả lời sai thì GV gợi ý : Tại A nước chịu tác dụng của mấy áp suất
Nếu chất lỏng không chuyển động thì chứng tỏ áp suất chất lỏng đã cân bằng với áp suất nào?
? Làm C3?
- Yêu cầu HS đọc thông tin TN 3 và tiến hành làm TN tương tự với TN 3
? Hãy giải thích hiện tượng
HS: Thực hiện các Yêu cầu của GV.
GV: Từ 3 TN trên em hãy rút ra kết luận
HS: Rút ra kết luận.
I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Các thí nghiệm chứng tỏ ssự tồn tại của áp suất khí quyển:
Thí nghiệm 1
-C1: Hút sữa ra,p trong hộp giảm, áp suất khí quyển bên ngoài lớn hơn p trong hộp nên hộp méo.
Thí nghiệm 2
C2 -Hiện tượng: Nước không tụt xuống
-GiảI thích: Tại A ở miệng ống chịu td của: :hướng lên
: hướng xuống
=
Nên nước không tụt xuống
C3:Bỏ ngón tay bịt đầu ống,nước tụt xuống vì tại điểm A( ở miệng ống) chịu td của:
:hướng lên
+ : hướng xuống
+ >
Nên nước tụt xuống
Thí nghiệm 3
C4: p bên trong quả cầu bằng 0,p bên ngoài bằng p khí quyểnép 2 nửa quả cầu, p ngựa < nên không kéo được quả cầu.
Rút ra kết luận
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm Torixenli
HS: Đọc thí nghiệm
GV: Mô tả thí nghiệm
- Yêu cầu HS Trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 để tính độ lớn của áp suất khí quyển?
HS: Thực hiện các Yêu cầu của GV để tính độ lớn của áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1 . Thí nghiệm Tôrixeli
2.Độ lớn của áp suất khí quyển
áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli
P0 = phg
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
1 . Vận dụng
GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng ở đầu bài
HS: trả lời
GV: Yêu cầu HS nêu ví dằichngs tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
HS: Nêu ví dụ.
GV: Yêu cầu HS làm câu C10, C11
HS: Làm câu C10, C`11.
2. Củng cố:
GV: Nhắc lại trọng tâm bài học
Yêu cầu một vài HS đọc mục ghi nhớ.
3. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
-Trả lời lại các câu hỏi trong SGK .Làm hết các bài tập trong SBT
-Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
- Ôn tập chương trình
III. Vận dụng
IV- Rút kinh ngiệm
GV nhận xét, đánh giá giờ học
Ngày soạn: 15/10/2009. Ngày dạy:
ôn tập
I-mục tiêu
Kiến thức :
Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần chuyển động cơ học, biểu diễn lực, lực ma sát, áp suất chất khí và áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
Vận dụng các công thức đã học giải một số bài tập cơ bản trong chương I
Kĩ năng :Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức, cách làm bài tập vật lí
II-chuẩn bị.
Giấy trong hệ thống kiến thức, đề một số bài tập .
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong giờ học)
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv hướng dẫn hs ôn lại những kiến thức cơ bản trong chương I
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng im ?
Nêu cách biểu diễn lực ?
(Gọi hs lên bảng biểu diễn lực kéo một gầu nước từ đưới giếng lên theo phương thẳng đứng)
F
-
P
- Nhận xét khi gàu nước chuyển dộng đều thì các lực tác dụng vào gàu nước như thế nào?
- Có mấy loại lực ma sát? Nêu sự giống và khác nhau?
- áp lức là gì?, áp suất là gì?
- Nêu kết luận áp suất chất lỏng?
- Giọi hs viết các công thức tính vtb, áp suất chất rắn, chất lỏng
- Gv đưa giấy trong hệ thống kiến thức, công thức lên máy chiếu.
Gv đưa đề bài lên máy chiếu,
Hs tóm tắt đề bài:
- bài toán cho biết những yếu tố nào?
- Muốn tính vận tốc trên từng quãng đườc cần làm như thế nào?
- Từ đó tính vận tốc trung bình?
- Gọi hs lên bảng trình bày
Gv đưa hình vẽ lên máy chiếu
.C
.B
.A
.D
I Lý thuyết
I/ Các khái niệm cần nhớ:
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng im
Biểu diễn lực
Thế nào là hai lực cân bằng ?
Các loại lực ma sát ? Phân biệt sự giống, khác nhau ?
áp lực là gì ? áp suất là gì ?
áp suất chất lỏng, áp suất chất khí ?
II/ Các công thức :
CT tính vtb :
CT tính áp suất :
CT tính áp suất chất lỏng : P=dh
Hs tóm tắt các kiến thức của chương, ghi vở
II Bài tập
1 bài 1:
Tóm tắt:
s1 = 120m
t1= 30s
s2=60m
t2=24s
v1=?, v2= ?, vtb=?
Giải
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)
v1= s1 :t1
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:
Vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)
2 bài 2:
So sánh áp suất tại các điểm A,B,C,D
Trong nước. HB= 20cm
PB= ?
Giải :
áp dụng công thức : P = dh
P = 10.000 x 0,2 = 2000 (Pa)
4.Hướng dẫn về nhà :
Học phần các ghi nhớ (SGK)
Xem lại phần trả lời lại các câu hỏi trong SGK., các bài tập đã làm
Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra.
Kiểm tra 45 phút
I-mục tiêu
Kiến thức :
Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần chuyển động cơ học và phần áp suất
Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế.
Kĩ năng :Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và tính độc lập tự giác suy nghĩ.
II-chuẩn bị
Cho cả lớp : Đề kiểm tra.
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs
3.Đề kiểm tra và đáp án:
Trường THCS Thăng Long. Bài kiểm tra Vật lí 8.
Họ và tên: Lớp: . Thời gian: 45 phút.
Điểm
Lời phê của thầy cô
Đề bài:
I. Trắc nghiệm khách quan: Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng.
Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền .
Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
Câu 2: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động biến đổi vận tốc?
Ôtô bắt đầu rời bến.
Đoàn tàu chuyển động vào ga.
Chuyển động của người đi xe máy.
Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quay ổn định.
Câu 3: Biết vận tốc của ôtô, tàu hoả, xe máy lần lượt là:54km/h, 15m/s, 0,9km/phút. Hãy so sánh độ nhanh chậm của các chuyển động trên.
Ôtô, xe máy chạy nhanh hơn tàu hoả.
Xe máy chạy chậm hơn ôtô và tàu hoả.
Ôtô, xe máy chạy nhanh như thế nào nhau và nhanh hơn tàu hoả.
Ôtô, xe máy, tàu hoả chạy nhanh như thế nào nhau.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không thể xảy ra khi vật chịu tác dụng của một lực:
Vật đang chuyển động thì chuyển động nhanh hơn.
Vật đang chuyển động thì chuyển động chậm lại.
Vật đang đứng yên thì chuyển động .
Vật đang chuyển động thì chuyển động thẳng đều.
Câu 5: Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì:
Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Cả 2 trạng thái A và C.
Câu 6: Lực ma sát trượt xuất hiện khi:
Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
Quả bóng lăn trên sân.
Hộp bút nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
Bánh xe trượt trên đường trơn.
Câu 7: Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bi:
A. Ngả người về phía sau. C. Nghiêng người sang phải.
B. Nghiêng người sang trái. D. Xô người về phía trước.
Câu 8: Một vật đặt trên sàn nằm ngang. áp suất do vật gây ra trên mặt sàn phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trọng lượng của vật. C. Chất liệu làm vật.
Thể tích của vật. D. Độ nhám bề mặt tiếp xúc.
Câu 9: Trong hình sau, lực nào đóng vai trò là áp lực?
A. C.
B. D.
Câu 10: Trong thí nghiệm Tôrixenli, nếu không dùng thuỷ ngân (dthuỷ ngân = 136000N/m) mà dùng rượu (drượu = 8000N/m)thì chiều cao của cột rượu là bao nhiêu?
A. 1292m. B. 12,92m. C. 1,292m. D. 129,2m.
II. Trắc nghiệm tự luận.
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Chất lỏng gây ra áp suất không chỉ lênmà ... và các vật ..
- Trong bình thông nhau chứa cùng .. mực chất lỏng ở các nhánh của bình luôn ở ..
Câu 12: Một đầu tàu có khối lượng 1 tấn chạy trong 10h. Trong 6h đầu chạy với vận tốc trung bình là 50km/h, trong 4h sau, chạy với vận tốc 60km/h.
Tìm vận tốc trung bình của đầu tàu trong suốt thời gian chuyển động.
Biểu thị các lực tác dụng lên đầu tàu bằng vectơ khi đầu tàu chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang.
Tính lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang. Biết lực cản tác dụng lên đầu tàu bằng 0,1 trọng lượng của đầu tàu.
Bài làm
File đính kèm:
- Copy of li 8 tiet 4.doc