Tuần 8:
Tiết 8: KIỂM TRA
I) Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học.
- Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nhận biết được chuyển động đều, chuyển động không đều, vận dụng được công thức tính vận tốc v = , nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc của vật.
- Nắm được cách biểu diễn lực là một đại lượng vec tơ
- Nhận biết được quán tính của một vật là gì, tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang chuyển động, đang đứng yên.
- Nhận biết được các loại ma sát, cho được các ví dụ về ma sát có lợi trong đời sống và kĩ thuật
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Tiết 8: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:
Tiết 8: KIỂM TRA NS:20/10/2009
I) Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học.
- Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nhận biết được chuyển động đều, chuyển động không đều, vận dụng được công thức tính vận tốc v = , nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc của vật.
- Nắm được cách biểu diễn lực là một đại lượng vec tơ
- Nhận biết được quán tính của một vật là gì, tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang chuyển động, đang đứng yên.
- Nhận biết được các loại ma sát, cho được các ví dụ về ma sát có lợi trong đời sống và kĩ thuật
2. Kĩ năng:
- Phân tích, suy luận, tính toán của HS
3.Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực.
II) Ma trận đề:
Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng 1
Vận dụng 2
Chuyển động cơ
học, vận tốc
1 (0,5 đ)
3 (0,5 đ)
11 (1 đ)
2 (0,5 đ)
9 (1,5 đ)
10(1,5 đ)
6câu
(5,5 đ)
Biểu diễn lực
4 (0,5 đ)
5 (0,5 đ)
7 (1,5 đ)
8 (1,5 đ)
4 câu
(4 đ)
Lực ma sát
6 (0,5 đ)
1 câu
(0,5 đ)
Tổng
TNKQ
1,5 đ = 15%
TNKQ
1,5 đ = 15%
TNKQ + TL
2,5 đ = 25%
TL
4,5 đ = 45%
11 câu
10 đ = 100%
III) Đề kiểm tra:
* Trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là đúng ?
A. Ôtô đứng yên so với mặt đường. B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.
C. Ôtô đứng yên so với cột điện bên đường D. Ôtô chuyển động so với người lái xe.
Câu 2: Đơn vị của vận tốc là
A. km.h B. s/m
C. km/h D. m.s
Câu 3: Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính vận tốc trung bình của một vật chuyển động trên cả hai quãng đường s1 và s2 với thời gian tương ứng t1, t2 ?
A. vtb = B. vtb = C. vtb = D. vtb =
Câu 4: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
A. Không thay đổi. B. Chỉ có thể tăng dần.
C. Chỉ có thể giảm dần. D. Có thể tăng dần và có thể giảm dần.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi thả vật rơi, do sức..vận tốc của vật..
Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do..của cát nên vận tốc của quả bóng bị
Câu 6: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát.
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày
C. Lực xuất hiện giữa dây curoa với bánh xe truyền chuyển động.
D. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị giãn.
* Tự luận: ( 7 điểm )
Bài toán 1: Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a/ Lực kéo 1500N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 1500N.
b/ Trọng lực của một vật là 200N ( tỉ xích tuỳ chọn)
Bài toán 2: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang 80m trong 20s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
IV) Đáp án, thang điểm:
*Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
5
hút của trái đất, tăng dần, lực cản, giảm dần
6
X
*Tự luận:
Bài 1: - Mỗi câu vẽ hình đúng, đầy đủ, chính xác ghi 1,5 điểm
Bài 2: - Tóm tắt đề (0,5 đ)
- Tính vận tốc trung bình trên quãng đường xuống dốc:
vtb1 = = = 5m/s (1,0 đ)
- Tính vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang:
vtb2= = 4m/s (1,0 đ)
- Tính vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường (1,5 đ)
Vtb = = 4,6m/s
File đính kèm:
- vatli8-t8.doc