Giáo án Vật lý 8 tiết 9 đến 18

GIÁO ÁN VẬT LÍ 8

 Gv: Trương Công Chí

Tiết 9: ÁP SUẤT

I. MỤC TIÊU:

 KT: - Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.

 KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f.

II. CHUẨN BỊ:

 Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột). Ba miếng kim loại hình chữ nhật.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Kiểm tra bài cũ:

 Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ?

 Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 9 đến 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9: áp suất I. Mục tiêu: KT: - Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f. II. chuẩn bị: Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột). Ba miếng kim loại hình chữ nhật. III. hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra bài cũ: Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT. 2) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ như ở SGK Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì? -Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK cho HS nhận xét những lực này so với mặt đất về phương của nó. áp lực là gì? -Yêu cầu HS làm câu C1 SGK -Cuối cùng chốt lại các lực phải có phương vuông góc với mặt bị ép. Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất: -GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật. -Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là f và s -Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm -Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở. -Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả -Gọi đại diện đọc kết quả, GV điền vào bảng -Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận xét. ? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác dụng như thế nào? ? Diện tích lớn thì tác dụng của áp lực như thế nào? -Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3 ? Muốn tăng, giảm tác dụng của áp lực ta làm thế nào? -Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất là gì? -Thông báo công thức -Giới thiệu đơn vị áp suất Hoạt động 4: Vận dụng -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 -Yêu cầu HS làm câu C5. GV hướng dẫn cách làm -Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài -HS quan sát và theo dõi -HS đọc SGK so sánh phương của các lực đó -HS nêu định nghĩa áp lực -HS làm cá nhân câu C1. -HS theo dõi và ghi nhớ -HS hoạt động theo nhóm -HS nêu phương án -HS theo dõi, kẽ bảng -HS tiến hành thí nghiệm -Đại diện đọc kết quả -HS quan sát, nhận xét -HS trả lời -HS rút ra kết luận -HS suy nghĩ trả lời -HS đọc SGK rút ra áp suất -HS ghi vở -HS trả lời -HS làm bài -HS trả lời Tiết 7: áp suất I) áp lực là gì? áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II) áp suất: 1) Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? -Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ 2) Công thức tính áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên một dơn vị diện tích bị ép p = Trong đó: p là áp suất F là áp lực S là diện tích bị ép Đơn vị áp suất là N/m2 hay Paxcan (Pa) 1Pa = 1N/m2 4) Cũng cố - Dặn dò: Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10: áp suất chất lỏng - bình thông nhau I. Mục tiêu: KT: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp KN: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời 1 bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô 1 bình thông nhau III. Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lượng HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Nêu tình huống HS tắm biển, lặn sâu: ? Có cảm giác gì khi lặn sâu ? Vì sao có hiện tượng đó, bài học này sẽ giúp giải quyết điều đó Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất chất lỏng -Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở SGK, đọc thí nghiệm 1 -Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và trả lời câu C1, câu C2 - Cho lớp thảo luận, giáo viên thống nhất -Yêu cầu HS đọc và tiến hành thí nghiệm 2 -Đọc và trả lời câu C3 -Giáo viên thống nhất ý kiến *Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm -Giáo viên thống nhất ý kiến, cho HS ghi vở Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng -Giáo viên đưa ra gợi ý , yêu cầu HS lập luận để rút ra công thức ? Biểu thức tính áp suất chất lỏng -Giáo viên đưa -- -- -- -- ra hình vẽ -- -- -- -- -- -Yêu cầu HS -- -- -- -- so sánh PA, PB, PC .A .B .C Giải thích rút ra nhận xét -GVhướng dẫn HS cách xác định h Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau: -Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu dự đoán -Gợi ý HS tính PA, PB, bằng CT -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm rút ra nhận xét -GV thống nhất, cho HS ghi vở Hoạt động 5: Vận dụng: -Yêu cầu SH trả lời câu C6. -GV gợi ý, hướng dẫn HS trả lời các câu từ câu C7 đến câu C9 -HS trả lời theo thực tế -HS đọc SGK -HS tiến hành, quan sát kết quả, trả lời câu C1, câu C2 -Thảo luận -HS tiến hành theo nhóm -Trả lời câu 3 -Ghi nhận xét -HS tìm từ điền vào kết luận -HS ghi vở -HS lập luận theo gợi ý của GV -Rút ra biểu thức -HS so sánh -Dựa vào công thức tính để giải thích, nhận xét -HS tiếp thu -HS đọc câu 5, dự đoán -HS tính PA, PB so sánh -HS làm thí nghiệm nhận xét -HS ghi vở -HS trả lời -HS làm bài Tiết 8: áp suất chất lỏng - Bình thông nhau I-Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1) Thí nghiệm 1 2) Thí nghiệm2 3) Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng II-Công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h Trong đó: p là áp suất chất lỏng d là trọng lượng riêng chất lỏng h là chiều cao cột chất lỏng P(Pa) , d(N/m3), h(m) III-Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn cùng một độ cao IV-Vận dụng: 4)Cũng cố - Dặn dò: GV nêu câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài Gọi 2 HS đọc ghi nhớ - Học bài theo ghi nhớ + vở ghi Đọc phần “có thể em chưa biết” Làm các bài tập ở SBT Đọc bài áp suất khí quyển Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9: áp suất khí quyển I. Mục tiêu: KT: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khi quyển Giải thích được cách đo áp suất áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrienli và một số hiện tượng đơn giản. Hiểu vì sao áp suất khí quyển lại được tính bằng độ cao củat cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 KN: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10 15 cm, tiết diện 23 mm, 1 cốc nước, 2 nắp dính thay thế 2 bán cầu Macđơbua. III. Hoạt động dạy và học: 1) Kiểm tra bài cũ: HS: Kết luận về áp suất chất lỏng? Viết công thức, đơn vị các đại lượng? 2) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tạo tình huống học tập: -GV nêu tình huống ở SGK cho HS dự đoán và sơ bộ giải thích -ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì sau tiết học sẽ rõ. Hoạt động 2: Nghiên cứu để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển: -Yêu cầu HS đọc thông báo SGK: ? Tại sao có sự tồn tại áp suất khí quyển -Yêu cầu HS đọc và thực hiện thí nghiệm 1 -Y/c HS trả lời C1 -Y/c HS thực hiện TN2: Hướng dẫn HS nhận xét hiện tượng, giải thích. -Y/c HS trả lời C2,C3 -Y/c HS đọc TN 4, làm TN với 2 nắp dính ? Kết quả TN như thế nào? Hoạt động 3: Đo độ lớn áp suất khí quyển: -Y/c HS đọc TN Tôrixenli -?Trình bày lại cách làm và kết quả đo của TN -Y/c HS trả lời C5, C6, C7 theo nhóm -HD HS làm phép tính ở C7 để đổi đơn vị mmHg sang N/m2 -Y/c HS đọc chú ý ở SGK GV chốt lại Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố: *Vận dụng: -GV gợi ý hướng dẫn HS lamdf các câu C8 đến C12, nếu hết thời gian thì cho HS về nhà làm *Củng cố: -GV chốt lại kiến thức của bài -Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK ? Tại sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển. ?Tại sao đo P0 = PHg trong ống? -HS theo dõi, dự đoán giải thích -Đọc SGK -Trả lời câu hỏi của GV -HS đọc SGK, thực hiện TN1 -Trả lời C1 -Thực hiện TN 2 theo nhóm, làm theo hướng dẫn -Làm TN 4 -HS nêu kết quả, giải thích -Đọc SGK phần TN -Trình bày cách làm, kết quả -Hoạt động theo nhóm, thảo luận trả lời -HS làm theo hướng dẫn -Đọc chú ý -HS làm bài theo gợi ý của GV -HS theo dõi -Đọc ghi nhớ ở SGK -Trả lới câu hỏi của GV Tiết 9: áp suất khí quyển I- Sự tồn tại áp suất khí quyển Do có trọng lượng, lớp không khí gây ra áp suất lên mọi vật trên Trái Đất, áp suất này gọi là áp suất khí quyển II-Độ lớn của áp suất khí quyển: 1)Thí nghiệm Tôrixenli: 2) Độ lớn của áp suất khí quyển: P0 = PHg = dHg. hHg = 136000*0,76 =103360 N/m2 áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixenli, nên ta dùng chiều cao của cột thuỷ ngân trong ống để diễn tả độ lớn áp suất khí quyển 4) Dặn dò: Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển. Giải thích tại sao đo P0 = PH trong ống? Làm bài tập ở SBT. Tự ôn tập các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10: Bài kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11: lực đẩy ác-si-mét I. Mục tiêu: - Nêu được hiện tượng chứng tổ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ đặc điểm của lực này - Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet - Giải thích một một số hiện tượng đơn giải thường gặp II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng. III. Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Như ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trìm trong nó: -Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở hình 10.2 tìm hiểu dụng cụ, cách tiến hành. -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo P,P -Trả lời câu 1 -Rút ra kết luận ở câu 2. Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính lực đẩy Acsimét: -Yêu cầu HS đọc dự đoán ở SGK, mô tả và tóm tắt ? Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì nước dâng lên như thế nào? -Yêu cầu HS nhóm đề xuất phương án thí nghiệm -GV kiểm tra phương án của từng nhóm, chấn chỉnh phương án -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo hình 10.3 SGK và cho các nhóm tiến hành -Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét -Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, nêu công thức. -Trong công thức này d,v là gì? Hoạt động 4:Vận dụng -GV hướng dẫn trả lời các câu C4 đến C7 HS theo dõi -HS nghiên cứu dụng cụ, cách tiến hành -HS tiến hành thí nghiệm -Trả lời -Kết luận -HS đọc dự đoán, mô tả, tóm tắt -HS trả lời -HS thảo luận -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm -HS rút ra nhận xet5s -Đọc SGK, nêu công thức -HS trả lời Tiết 11: Lực đẩy Acsimét I)Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trìm trong nó: Một vật nhúng trong chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên II) Độ lớn của lực đẩy Acsimét 1) Dự đoán: Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ. 2) Thí nghiệm: 3) Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét: FA = d.V Củng cố: Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ Gọi 2 HS đọc phần có thể em chưa biê 5) Dặn dò: Học bài theo phần ghi nhớ Làm bài tập ở SBT. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12: Thực hành nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét I. mục tiêu: Kiến thức: -Viết được công thức tính lực đẩy ácsimét: FA=P (chất lỏng bị vật chiếm chổ) FA= d.V - Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ đã có Kĩ năng: Sử dụng lực kế , bình chia độ .. để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác si mét. II. chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế GHĐ 5N, 1 vật nặng có nóc không thấm nước, 1 cốc 200 ml 1giá thí nghiệm , 1 quang treo cốc để đo trọng lượng, 1 gỗ kê , khăn lau, bút đánh dấu Mỗi học sinh: 1 mẫu báo cáo thực hành Giáo viên: - Bảng phụ kẻ hai bảng 11.1 và 11.2 - Bảng phụ ghi kết quả FA và P của 6 nhóm: Lực Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhận xét chung FA(N) FA....... P P (N) Rút ra kết luận : Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật có độ lớn ........... trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ III. hoạt động dạy học: ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét ? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức? Gv hỏi thêm: Lực đẩy ác-si-mét xuất hiện khi nào và có độ lớn bằng đại lượng nào? Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: ? Hãy dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, thảo luận nêu phương án kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác-si-mét bằng cách trả lời C5 GV chốt lại: Đo FA Đo P Hoạt động 2: Hướng dẫn nội dung và thực hiện thí nghiệm 1: -Y/c HS quan sát hình 11.1 và 11.2 để năm dụng cụ và đọc SGK nắm cách tiến hành ? Để đo FA ta tiến hành theo phương án như thế nào - GV treo bảng 11.1 hướng dẫn Hs ghi kết quả và tính giá trị trung bình ?Vậy FA được tính như thế nào - GV hướng dẫn cách tiến hành trên dụng cụ cho các nhóm quan sát - Y/c HS tiến hành thí nghiệm, GV theo dõi, uốn nắn - GV treo kết quả 6 nhóm cho HS đại diện nhóm lên điền kết quả FA của nhóm mình Hoạt động 3: Hướng dẫn nội dung và tiến hành thí nghiệm 2: -Y/c HS đọc SGK, quan sát hình 11.3 và 11.4 nắm dụng cụ và nêu phương án thực hiện ? Đo thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ theo các bước nào ? Thể tích phần nước này được tính như thế nào ? Đo trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ như thế nào ? Trọng lượng này được tính như thế nào - GV treo bảng 11.2 và hướng dẫn HS cách ghi kết quả và tính giá trị TB - GV hướng dẫn đồng loạt các nhóm tiến hành thí nghiệm lần 1, còn lần 2,3 các nhóm tự làm( trong khi HS tiến hành GV theo dõi, uốn nắn - Treo bảng kếtquả của 6 nhóm, y/c HS điền kết quả P của nhóm mình Hoạt động 4: Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: - Tổ chức các nhóm và cả lớp so sánh, nhận xét kết quả FA và P của các nhóm và nhận xét chung ? Từ kết quả thí nghiệm, em có kết luận gì Hoạt động 5: Rút kinh nghiệm giờ thực hành, thu dọn dụng cụ và báo cáo thực hành - HS dựa vào công thức Fa= P nêu phương ánkiểm chứng: 1)Đo lực đẩy ác-si-mét FA 2)Đo trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ - HS quan sát hình, đọc SGK đề xuất phương án tiến hành - HS theo dõi hướng dẫn -HS viết công thức - HS quan sát -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, làm và ghi kết quả vào bảng, tính giá trị TB - HS đại diện nhóm lên điền kết quả - HS quan sát hình, đọc SGK nêu phương án tiến hành - HS trả lời nội dung thực hành theo y/c của GV - HS theo dõi - Các nhóm đồng loạt tiến hành thí nghiệm lần 1 theo hướng dẫn của GV, ghi kết quả vào bảng và làm tiếp thí nghiệm lần 2,3 ghi kết quả và tính giá trị TB - Đại diện nhóm lên điền kết quả P của nhóm mình -HS nhận xét so sánh FA và P, nhận xét chung -HS điền từ vào chổ trống để rút ra kết luận Tiết12: Thực hành Nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét Nội dung thực hành 1) Đo lực đẩy ác-si-mét: - Đo trọng lượng P của vật trong không khí - Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước FA = P - F 2/ Đo trọng lượng của nước có thể tích bằng vật: a) Đo thể tích vật: V= V2 - V1 b) Đo trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ: P = P2 - P1 Dặn dò: Nắm vững công thức FA = d.V Tìm thêm các phương án khác để kiểm chứng - Nghiên cứu trước bài “ Sự nổi ” Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13: sự nổi I. Mục tiêu: KT: Giải thích được khi nào Nêu được điều kiện nổi của vật Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong thực tế KN: Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, giải thích hiện tượng. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 cốc thuỷ tinh đựng nước 1 chiếc đinh 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh 1 một ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín III. Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Lực đẩy Acsimét phụ thuốc vào yếu tố nào Vật chịu những tác dụng cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào? Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV và bài như hình vẽ ở đầu bài Hoạt động 2: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm -Yêu cầu HS đọc, Thảo luận và trả lời câu C1 -GV thống nhất ý kiến -Cho HS đọc SGK và trả lời câu C2 -Treo bảng phụ để HS điền từ -Cho lớp nhận xét, GV chốt lại ? Vậy khi nhúng vật trong chất lỏng thì khi vật nổi chìm, lơ lững Hoạt động 3: nghiên cứu độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt nước: -Yêu cầu HS trả lời câu 3. -Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu 4 ? Vậy khi vật nổi thì P = FA FA được tính như thế nào -Yêu cầu HS trả lời câu 5, kết hợp hình vẽ 12.2 Vậy FA = d.V gõ chìm trong nước Hãy phát biểu thành lời Hoạt động 4: Vận dụng: -GV hướng dẫn HS trả lời các câu C6 đến C9 -HS dự đoán suy nghĩ -Hoạt động theo nhóm trả lời câu C1. Phát biểu, nhận xét -Thảo luận theo nhóm trả lời bảng phụ -Trả lời cá nhân -HS trao đổi câu 3 do Pgỗ < Pđ1 -Thảo luận câu 4, trả lời - FA = d.V - C -Phát biểu Tiết 13: Sự nổi I- Điều kiện để vật nổi, vật chìm. Nhúng vật vào chất lỏng -Vật chìm khi P > FA -Vật nổi khi P < FA -Vật lơ lững khi P = FA II- Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng: Khi vật nổi trên mặt nước (chất lỏng) thì lực đẩy Acsimét FA = d.V, trong đó V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng 4) Củng cố: - GV đưa ra một số trường hợp cho HS xác định V trong công thức FA = d.V - Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ - Đọc phần Có thể em chưa biết Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 12.1 đến 12.7 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14: Công cơ học I. Mục tiêu: KT: - Biết được dấu hiệu để có công học. - Nêu được các ví dụ để có công học và không có công cơ học - Phát biểu và viết dược công thức tính công cơ học. - Vận dụng công làm bài tập KN: - Phân tích lực thực hiện công - tính được công cơ học II. Chuẩn bị: Hình vẽ 13.1, 13.2, 13.3 III. Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu những kết luận của bài học trước? HS2: Làm bài tập 12.1, 12.2 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống: -GV báo thêm: Trong thức tế, mọi công sức đổ ra để làm một việc đều thực hiện công. Trong công đó có công nào là công cơ học. Hoạt động 2: Khi nào có công cơ học: -GV hướng dẫn để HS phân tích được khi nào con bò, lực sĩ thực hiện công cơ học. Chú ý: F > 0, S > 0 -Yêu cầu HS trả lời câu 1 -Yêu cầu HS tìm từ điền vào câu C2 -GV hướng dẫn cho HS trả lời câu 3, câu 4 phần vận dụng Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính công cơ học: -Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, rút ra bài tập tính công, ghi vở -GV giới thiệu đơn vị của công -Yêu cầu HS tự đọc phần chú ý -GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6, C7 4)Củng cố: -Thuật ngữ chỉ dùng trong trường hợp nào? -Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào -công thức tính công được viết như thế nào? Cần lưu ý gì -Đơn vị công -Theo dõi -Theo dõi, nắm bắt vấn đề -HS phân tích các thông tin: F > 0, S > 0 -Công cơ học -Trả lời câu 1 -Điền từ -HS trả lời -HS đọc SGK, ghi vở -Ghi vở 2 HS trả lời Tiết 14: Công cơ học I- Khi nào có công cơ học: -Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật, làm cho vật dịch chuyển -Công cơ học là công của lực -Công cơ học gọi tắt là công II-Công thức tính công: 1) Công thức tính công cơ học: A = F.s Trong đó: A công cơ học của F lực tác dụng vào vật S là quãng đường dịch chuyển - Đơn vị công thức là Jun (J) 2) Vận dụng 5) Dặn dò: Học phần ghi nhớ Làm bài tập ở sách bài tập Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15: Định luật về công I. Mục tiêu: KT: - Phát biểu được định luật về công - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mpn, ròng rọc động KN: - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Một thước đo: 30cm, 1mm. Một giá đỡ. Một thanh nằm ngang. Bốn ròng rọc. Một quả nặng 100 - 200g. Một lực kế 2,5 N - 5 N Một dây kéo. Cả lớp: Một đòn bẩy. Hai thước thẳng. Một quả nặng 200 g. Một quả nặng 100 g III.Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: HS: Chỉ có công khi nào? Viết bt tính công, ghi rõ các đại lượng và đơn vị của các đại lượng đó?. Làm bài tập 13.3 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Như ở SGK phần mở bài Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG -Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. -GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp và làm mẫu theo từng bước cho HS quan sát -Yêu cầu các nhóm tiến hành các phép đo theo từng bước và ghi kết quả vào bảng 14.1 -Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu từ C1 đến C3 -GV chốt lại các ý kiến -Yêu cầu HS tìm từ điền vào câu 4 Hoạt động 3: Phát biểu định luật: -Yêu cầu HS đọc SGK phát biểu định luật Hoạt động 4: Vận dụng GV hướng dẫn HS trả lời câu 5, câu 6 -Theo dõi -HS đọc SGK, nêu cách tiến hành -Quan sát, theo dõi -Hoạt động theo nhóm, tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả -Thảo luận, trả lời. -Điền từ -Hai HS đọc và phát biểu định luật HS trả lời theo hướng dẫn Tiết 15: Định luật về công I. Thí nghiệm Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi, nghĩa là không có lợi gì về công II. Định luật về công: III. vận dụng 4) Củng cố Chó hai HS phát biểu lại định luật GV chú ý cho HS trong thực tế có ma sát nên A2 > A1, (Vậy trong A2 có cả công thắng ma sát) 5) Dặn dò: Học thuộc định luật. Làm bài tập ở SBT Đọc trước bài Công suất Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16: Công suất I. Mục tiêu: KT:- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị. Vận dụng để giải các bài tập đơn giản KN: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất II. Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 15.1 III. Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: HS: Phát biểu định luật về công? Chữa bài tập 14.1 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, ghi tóm tắt để trả lời ai khoẻ hơn ai? -GV ghi lại một vài phương án lên bảng -Để xét kết quả nào đúng, GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu C1, C2 -Hướng dẫn HS phân tích được đáp án sai, đáp án đúng -Trả lời câu 3 Hoạt động 2: Công suất: ? Để biết máy nào, người nào thực hiện được công nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào, so sánh như thế nào? -Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK phần II: ?Công suất là gì Hoạt động 3: Đơn vị công suất -Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: ? Đơn vị chính của công, thời gian là gì? ? Vậy đơn vị công suất là gì? Hoạt động 4: Vận dụng: GV hướng dẫn HS trả lời các câu C4 đến C6 -HS đọc SGK, nắm thông tin -HS thảo luận theo nhóm chọn đáp án -Phân tích theo hướng dẫn -Trả lời Trả lời -Đọc SGk trả lời câu hỏi -HS ghi vở -Đọc SGK, trả lời -HS trả lời theo hướng dẫn của GV Tiết 16: Công suất I. Ai khoẻ hơn ai. Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong thời gian 1s anh Dũng thực hiện được công lớn hơn anh An II. Công suất Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất Nếu t là thời gian, A là công thực hiện được, thì công suất P được tính P = III. Đơn vị công suất Công A là 1J thời gian là 1s thì: P = 1J/s Còn gọi là Oát (W) 1W = 1J/s 1kW = 1000W 1MW = 1kW = 1000000W IV. Vận dụng 4) Củng cố - Dặn dò: Công suất là gì? Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng trong công thức ý nghĩa của công suất Học phần ghi nhớ Đọc phần có thể em chưa biết Làm các bài tập ở SBT Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17: Ôn tập I. Mục tiêu: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì - Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập II. Chuẩn bị: GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức - Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm HS: - Làm đề cương ôn tập III. Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 3) Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức - GV cho HS thảo luận theo nhóm, thống nhất lại đề cương của nhóm mình - Sau đó GV lần lượt nêu các câu hỏi, gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét - GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình Hoạt động 2: Làm bài tập - GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập - Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị Dặn dò: - Học bài theo đề cương ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 18: Kiểm tra học kì I

File đính kèm:

  • docga li 8.doc
Giáo án liên quan