Giáo án Vật lý 8 - Trường PTDTNT Gio Linh

Chương 1:

Tiết 1: CƠ HỌC

CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

Ngày soạn:

Ngày dạy

A. MỤC TIÊU:

1- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc; biết được chuyển động thẳng, cong, tròn.

2- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.

3- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.

B. PHƯƠNG PHÁP:

Đặt và giải quyết vấn đề

 

doc78 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường PTDTNT Gio Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Tiết 1: Cơ học Chuyển động cơ học Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: 1- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc; biết được chuyển động thẳng, cong, tròn. 2- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ. 3- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn. B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ + xe lăn + thanh trụ. D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Làm thế nào để em có thể nhận biết được một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông đang chạy (chuyển động) hay đứng yên. ? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì. ? Chuyển động cơ học là gì. HS trả lời theo SGK - Giáo viên làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm mốc. I. làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: muốn biết: - Vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc gọi là vật mốc. - HS suy nghĩ làm câu C2; C3 ? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì C2: C3: b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5; C6 ? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào. - Cá nhân làm C7; C8 - Giáo viên giải thích tính tương đối của chuyển động. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: Hành khách chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. C6: đối với vật này-đứng yên. c) Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK ? Quan sát H1.3 cho biết quỹ đạo chuyển động của máy bay, kim đồng hồ, quả bóng bàn. ? Có những loại chuyển động nào - HS làm C9, C10, C11. III. Một số chuyển động thường gặp chuyển động thẳng, tròn, cong. IV. Vận dụng: C10: C11: IV. Củng cố: ? Chuyển động cơ học là gì ? Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì ? Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1, 2. V. Dặn dò: - Đọc có thể em chưa biết - Xem bài vận tốc - Làm bài tập SBT + kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở. Tiết 2: Vận tốc Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc), nắm công thức ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng - Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực. B. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề - Phân nhóm, phiếu học tập. C. Phương tiện dạy học: Mỗi nhóm: Cả lớp: Bảng phụ, tranh vẽ tốc kế. D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: - GV đưa 2 xe lăn: 1 xe chuyển động nhanh, 1 xe chậm ? Làm thế nào để biết xe nào chuyển động nhanh, chậm. 2. Triển khai bài a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV treo bảng 2.1 hướng dẫn HS quan sát ? Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhất và các bạn còn lại - HS lên bảng ghi kết quả (đại diện 1 nhóm) -> Tính điểm: 1 câu đúng 2 điểm ? Hãy tính quãng đường chạy được trong 1 giây của bạn An. I. Vận tốc là gì? 1. Khái niệm: Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây. C3: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - HS lên bảng điền vào ? Làm thế nào em tính được như vậy. - GV quan sát cách tính của các nhóm khác. ? Hãy tính cho các bạn còn lại. ? Vận tốc là gì ? Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động. Điền từ vào câu C3. ? Nếu gọi V là vận tốc; S là quãng đường đi được; t là thời gian thì vận tốc được tính ntn. II. Công thức tính vận tốc. Trong đó: - V: vận tốc (m/s ) - s : quãng đường đi được (m). - t : thời gian (s) b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì - GV treo bảng H2.2. HS phân nhóm điền vào. ? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì - Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gì em đã thấy ở đâu. - GV thông báo vận tốc ô tô là 36km/h ý nghĩa của nó. - HS làm tương tự với xe đạp và tàu hoả - HS làm C5(b). III. Đơn vị vận tốc: - m/s; km/h; m/phút... 1km/h = - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế. Vôtô 36km/h = Vxđ 10,8km/h= Vtàu hoả = 10m/s. c) Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV thông báo 1 đề toán từ thực tế Với: s = 15km; t=1,5h V = Trường Linh Thượng Vĩnh Trường s = 15km t = 1,5h v = ? t = 30kn/h t = 40' = s = ? v = 15km/h s = 15km. => t = ? IV. Vận dụng: -V= -s = v . t = 30km/h x - t = . IV. Củng cố: ? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc. V. Dặn dò: - Làm các câu C6; C7; C8. - Xem lại quy tắc đổi đơn vị. Tiết 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập. - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức - Thái độ cần có, cẩn thận, trung thực. B. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề C. Phương tiện dạy học: - Máy đo chuyển động . - Máy chuyển động của hòn bi - Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1 D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ ? Vận tốc là gì; Công thức; đơn vị (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS. - HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN. - Điền các thông tin có được vào bảng 3.1 ? Trả lời câu hỏi SGK. - HS làm câu C2 vào vở. I. Định nghĩa: SGK 1. Thí nghiệm: 2. Nhận xét: - Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều. - Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK - GV giải thích - HS làm câu C3 theo nhóm - GV thống nhất trên bảng. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Vtb = C3: -VAB = -VBC = -VCD = . c) Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Cá nhân HS làm C4 - GV tóm tắt bài C5 s = 60m - HS làm C6 vào vở III. Vận dụng: C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe chạy nhanh dần, dừng lại xe chạy chậm dần 50/km/h là vận tốc trung bình. C5: Vtb1 = 4m/s; Vtb2 = 2,5m/s Vtb = IV. Củng cố: ? Chuyển động đều, không đều là gì ? Vận tốc trung bình được tính như thế nào. V. Dặn dò: - Làm các câu C6; C7; C8. - Xem phần có thể em chưa biết. Tiết 4: Biểu diễn lực Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - HS nắm được cách biểu diễn lực của các kí hiệu Vtơ lực và cường độ lực. - Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, đo đạc, xác định độ lớn lực. - Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực. B. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề C. Phương tiện dạy học: - Xe lăn + dây - Nam châm - H 4.1; H 4.2; H 4.4. D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Lực có thể làm vật biến đổi như thế nào. - HS hoạt động nhóm làm TN H 4.1 - GV treo H 4.2 cho HS quan sát ? HS trả lời câu hỏi C1. I. Ôn lại khái niệm lực. C1: Lực hút Lực đẩy. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Tại sao nói lực là một đại lượng Véc tơ. - GV đưa ra hình vẽ và làm TN 5N HS quan sát xác định điểm đặt lực, phương chiều, độ lớn. - Cho HS thảo luận VD H 4.3. II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều -> lực là một đại lượng véc tơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu Véc tơ lực. a) Biểu diễn lực cần có: - Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn b) Véc tơ lực: F; cường độ lực: F. c) Vận dụng Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS hoạt động nhóm biểu diễn lực ở câu C2. - GV kiểm tra một số nhóm, ghi nội dung lên bảng. - Gọi 1 số HS trả lời C3. C2: 1kg = 10N => 5 kg = 50N P = 10N. 10N 5000N IV. Củng cố: ? Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ? Làm bài tập 1, 2 SBT. V. Dặn dò: - Đọc bài sự cân bằng lực ở lớp 6 - Làm bài tập 2 -> 4 SBT - Xem bài mớI sự cân bằng lực - quán tính. Tiết 5: Sự cân bằng lực - quán tính Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ - Quan sát TN thấy được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều, giải thích được hiện tượng quán tính. - Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực. B. Phương pháp: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. C. Phương tiện dạy học: - Bảng con - Hình vẽ 5.3 - Xe lăn + búp bê. - Bộ thí nghiệm về quán tính - Máy ATút . D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ: Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Giáo viên đưa ra 2 thí dụ: quan sát đặt trên bàn, quả cầu treo ở dây. - Treo bảng con HS xác định các lực tác dụng lên 2 vật trên lên bảng con. ? Nhận xét về điểm đặt, cường độ phương chiều của 2 lực tác dụng lên quyền sách quả cầu. I. Lực cân bằng: 1. Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực: - Cùng đặt lên một vật - Cường độ lực bằng nhau. - Phương nằm trên cùng 1 đường thẳng. - Chiều ngược nhau. - Quả cầu treo ở dây, quyển sách đặt trên bàn đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc phần dự đoán - GV chốt lại 1 số ý chính - GV làm TN với máy Atút hướng dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi. ? Trả lời câu C2 ? Khi đặt thêm vật A' vì sao A và A' chuyển động. ? Khi A' bị giữ lại A có chuyển động không và lúc này nó chịu tác dụng của những lực nào. ? Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ chuyển động ntn. ? Từ 2 mục trên em rút ra kết luận gì. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. a) Dự đoán: SGK. - Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi nghĩa là vật chuyển động thẳng đều. C2: Quả cân A chịu tắc dụng của 2 lực cân bằng. Trọng lực PA = sức căng T của dây. C3: Đặt thêm A' nên PA + PA' >T nên AA' chuyển động nhanh dần xuống dưới. C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng PA = T -> chuyển động A lúc này là chuyển động thẳng đều. Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên đang chuyển động sẽ trực tiếp chuyển động thẳng đều. c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK. Lấy ví dụ ? Tại sao khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. - HS làm theo nhóm trả lời các câu hỏi C6; C7. - HS làm thí nghiệm về quán tính với bộ TN về quán tính II. Quán tính: 1. Nhận xét: Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. 2. Vận dụng: C5: Ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động cùng xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa chuyển động được. C7: Ngã về trước vì khi xe dừng lại chân búp bê dừng lại với xe còn đầu và thân búp bê vẫn chuyển động về trước. IV. Củng cố: ? Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng. ? Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động của vật thay đổi như thế nào. V. Dặn dò: - Làm câu C8, vận dụng kiến thức phần ghi nhớ để làm bài tập 5.1->5.2 KT về quán tính 5.3; KT biểu diễn lực 5.5 - 5.6. - Giáo viên hướng dẫn bài 5.4; 5.8. 5.4: Lực kéo đầu tàu cân bằng lực cản tác dụng lên đoàn tàu -> vận tốc đoàn tàu không đổi. 5.8: Linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính báo lao về phía trước. Tiết 6: Lực ma sát Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - Nhận biết lực ma sát, phân biệt được ma sát trượt, lăn, nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Kĩ năng phân tích được hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật nêu được cách khắc phục. - Thái độ cẩn thận, trung thực. B. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề - Phân nhóm HS. C. Phương tiện dạy học: Nhóm: Lực kế, miếng gỗ, quả cân Tranh vòng bi. D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ: (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: - Vì sao phải có ổ bi ở trục xe đạp, xe bò - Vì sao trên lốp xe người ta phải tạo khía. 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK phần 1 - Cho 1 miếng gỗ trượt trên mặt bàn ? Điều gì đã làm cho miếng gỗ chuyển động chậm lại rồi dừng hẳn. ? Ma sát trượt sinh ra khi nào - Cá nhân HS làm C1. I. Khi nào có lực ma sát: 1. Lực ma sát trượt: - Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác. C1: - Khi phanh xe - Kéo 1 vật nặng trượt trên đường... - Dây cương và cần kéo đàn nhị. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Cho HS đọc SGK - GV đẩy một chiếc xe lăn trên mặt bàn ? Điều gì đã làm cho chiếc xe dừng lại ? Lực ma sát làm xuất hiện ở đâu trong TN trên. HS: Giữa bánh xe và sàn ?Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào - HS làm thí nghiệm SGK Trả lời C4 theo nhóm ? Lực ma sát nghĩ có tác dụng gì. 2. Lực ma sát lăn: - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của 1 vật khác. 3. Lực ma sát nghỉ: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trợt khi vật bị tác dụng của lực khác. c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS quan sát tranhH6.2 - Trả lời câu hỏi C6 - Tương tự quan sát tranh H6.4 - Trả lời câu hỏi C7 ? Em có kết luận gì - HS làm C8 - C9 theo nhóm. II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: 1. Lực ma sát có thể có hại. 2. Lực ma sát có thể có ích: - Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. III. Vận dụng: IV. Củng cố: - Lấy ví dụ về 3 lực ma sát - Lấy ví dụ về lực ma sát có hại và lợi. V. Dặn dò: - Đọc phần có thể em chưa biết - Các bài tập 6.1 -> 6.4 làm vào 30' buổi tối - Giáo viên hướng dẫn HS làm 6.5 Tiết 7: áp suất Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - HS hiểu khái niệm về áp lực, nắm công thức tính áp suất đơn vị áp suất - Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, nhận xét - Thái độ cần cù, cẩn thận. B. Phương pháp: - Đặt vấn đề - Phân nhóm. C. Phương tiện dạy học: - Chậu cát - Khối kim loại - Bảng con. D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ: (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Giáo viên thông báo về áp lực như SGK ? Phương của áp lực - HS học nhóm trả lời C1 - HS làm TN theo nhóm - GV hướng dẫn HS quan sát. - Thảo luận điền vào bảng. ? Làm C3. I. áp lực là gì: - áp lực là lực ép có phương vùng góc với mặt bị ép. II. áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào: Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm gì. ? Nêu công thức tính áp suất. ? Đơn vị áp suất. 2. Công thức tính áp suất: - áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Đơn vị: - N/m2 - Pa: 1Pa = 1N/m2. c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV gợi ý - HS làm C4 - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm câu C5. III. Vận dụng: C4: Diện tích bị ép, độ lớn áp lực. C5:Pxtăng = = 800.000N/m2 Pôtô > Pxe tăng -> xe tăng chạy được trên đất mềm. IV. Củng cố: ? áp lực là gì ? Công thức, đơn vị áp suất. V. Dặn dò: - Làm bài tập 7.5 và 7.6 vào buổi tối F = P x S = 1,7 . 104N/m2 x 0,03m2 P = 10m => m = - 7.6) P = Tiết 8: áp suất chất lỏng - bình thông nhau Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - HS nhận biết được sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Nắm và vận dụng được công thức P = dh, hiểu nguyên lí của bình thông nhau. - Rèn kĩ năng quan sát thực hành, vận dụng kiến thức. - Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù. B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề - Phân nhóm C. Phương tiện dạy học: - Bảng vẽ H8.3 - ống thuỷ tinh - Bình thông nhau. D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ: Vẽ phương áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn. (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: ? Tại sao khi lặn xuống sâu tai ta cảm thấy đau, ngực ta như có vật gì đè nặng. 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung GV dựa vào hình vẽ ở bài cũ và đặt vấn đề làm TN như SGK. ? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không. - GV giới thiệu TN ở SGK Làm TN với bình cầu. - HS trả lời C1 và C2 - GV làm TN 2. ? Em có nhận xét gì. HS: áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật đặt trong nó. - HS thảo luận điền từ kết luận. I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: 3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Giả sử có cột chất lỏng có chiều cao h. - Dựa vào công thức cho biết áp suất ở những điểm nào trong bình sau là như nhau. - HS làm câu C7 theo nhóm. II. Công thức tính áp suất chất lỏng: 1. Công thức: P = d.h Đơn vị: p: tính bằng Pa hoặc N/m2 d: tính bằng N/m3 h: tính bằng m. - Trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có cùng độ sâu h. áp suất tại những điểm đều như nhau. 2. Vận dụng công tác: C7: - áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình. P1 = dh1 = 10.000 x 1,2 = 12.000N/m2 - áp suất tác dụng tại 1 điểm cách đáy thùng 0,4m. P2 = d.(h1 - h2) = 10.000x(1,2) - 0,4m)=8.000N/m2. c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV cho HS đọc C5 - GV làm TN - HS rút ra kết luận - HS làm C8; C9 vào vở. III. Bình thông nhau: 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhóm luôn luôn ở cùng mật độ cao. IV. Vận dụng: C8: ấm 1, vì mực nước ở ấm và vòi cùng bằng nhau. C9: Để biết mực chất lỏng đựng trong bình không trong suốt thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. IV. Củng cố: - Giáo viên củng cố lại kiến thực áp suất trong lòng chất lỏng, công thức tính áp suất, bình thông nhau. V. Dặn dò: - Đọc phần có thể em chưa biết. - 30' buổi tối làm bài tập 8.4; 8.5 Hướng dẫn 8.4. P1 = 2.020.000 N/m2 P2 = 860.000 N/m2 a) áp suất giảm -> độ cao cột nước giảm - tàu nổi. b) h1 = ; h2 = 8.5. - Mức nước hạ dần -> áp suất tác dụng lên điểm 0 giảm dần. - Đẩy pit tông đến A' độ cao đáy bình được nâng lên nhưng khoảng cách từ 0 đến miệng bình không thay đổi -> áp suất vẫn như cũ. Tiết 9: áp suất khí quyền Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - HS biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển, làm được 1 số TN đơn giản, hiểu TN của tô rixeli. - Rèn kĩ năng quan sát làm thí nghiệm vận dụng kiến thức. - Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù. B. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề - Phân nhóm. C. Phương tiện dạy học: - Vỏ hộp sữa - ống thuỷ tinh - Nước màu - Hình vẽ 9.5 + 2 miếng cao su. D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ: (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS nhắc lại một số kiến thức về áp suất chất rắn, chất lỏng. ? Có sự tồn tại của áp suất khí quyển hay không? Vì sao. -HS phân nhóm làm lần lượt các TN 1, 2, 3 thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4. ? Rút ra kết luận. I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển: 1. Thí nghiệm: 2. Thí nghiệm 2: 3. Thí nghiệm 3: 4. Kết luận: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Giáo viên treo tranh vẽ H9.5 mô tả thí nghiệm. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu C5, C6, C7. II. Độ lớn của áp suất khí quyển: 1. Thí nghiệm Tôrixenli: 2. Độ lớn của áp suất khí quyển: C5: Bằng nhau vì cùng nằm trên mặt phẳng ngang trong chất lỏng. C6: ở A -> áp suất khí quyển ở B -> áp suất của trọng lượng cột TN cao >6cm. C7: P = h.d = 0,76 - 136.000 = 103.360N/m2 - áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli. c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS thảo luận nhóm làm C8 -> C11 - GV thống nhất các câu trả lời C9: - Bẻ một ống tiêm - ống nhỏ giọt. C10: Không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao >6cm. C11: p=h.d -> h ống dài 10.336m. IV. Củng cố: - Giáo viên chốt lại phần ghi nhớ SGK V. Dặn dò: - Làm các bài tập 9.4 -> 9.6 vào buổi tối. - Trả lời các câu hỏi 1-> 3 SBT. Tiết 10: Kiểm tra Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - Đánh giá trình độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh, điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng. - Rèn kĩ năng tư duy, vận dụng kiến thức - Thái độ trung thực, cẩn thận, độc lập. B. Phương pháp: - HS làm bài kiểm tra trên tờ đề. C. Phương tiện dạy học: - 30 đề kiểm tra. D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ: (III) Bài mới: Đề bài Phần I: Trắc nghiệm khác quan. Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường trong các mô tả sau đây câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường B. Ô tô đứng yên so với người lái xe C. Ô tô chuyển động so với người lái xe D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 2: Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. Câu 2: Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng? A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép. II. Phần 2: Tự luận Câu 1: Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, C, D, E trong một bình đựng chất lỏng ở hình vẽ. Câu 2: Một ô tô khởi hành từ Quảng Trị lúc 8h đến thành phố Huế lúc 10h cho biết đường Quảng Trị - huế dài 100km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s? Đáp án Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu 1 điểm) Câu 1: C; Câu 2: D; Câu3: B. Phần II: Tự luận Câu 1: PE < PC = PB < PD <PA(2 điểm). Giải Câu 2: (5 điểm) Tóm tắt - Vận tốc t1 = 8h t2 = 10h S = 100km = 13,8m/s. IV. Dặn dò: - Xem bài lực đẩy ác-si-mét. - Làm trước câu C5; C6. Tiết 11: Lực đẩy ác-si-mét Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - Thấy được sự tồn tại của lực đẩy ác si mét, viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ác simet vào vận dụng được công thức. - Rèn kĩ năng thực hành, giải thích hiện tượng, vận dụng kiến thức. - Thái độ cẩn thận, hợp tác, trung thực. B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề; Phân nhóm. C. Phương tiện dạy học: - Giá TN - Lực kế - Dụng cụ TN H10.3 D. Tiến trình lên lớp: (I) ổn định tổ chức (II) Bài cũ: Nhắc lại phương pháp sử dụng lực kế. (III) Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. a) Hoạt động 1: Giáo viên - Học sinh Nội dung - Yêu cầu HS làm thí nghiệm H10.2. - GV quan sát hướng dẫn - HS các nhóm lên điền vảo bảng phụ giá trị và P và P1; thực hiện so sán P và P1 ? P1 < P chứng tỏ điều gì. - HS điền từ C2. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. 1. Thí nghiệm: Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy ac simét. b) Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc phần dự đoán - GV chốt lại ở bảng - HS mô tả TN H10.3 - Nhóm HS làm TN và điều kết quả vào bảng phụ. - Nếu gọi V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ; d là trọng lượng riêng; FA là lực đẩy ác simet. ? Rút ra công thức tính FA. ? Lực đẩy ác simet phụ thuộc vào những yếu tố nào. II. Độ lớn của lực đẩy ác simét: 1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy ac simet đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra: 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ac simet: FA = d.v Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng. V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. c) Hoạt động 3 Giáo viên - Học sinh Nội dung - Cá nhân trả lời câu C4 - Nhóm HS làm C5 và C6 Cho biết: dnước > ddầu - GV hướng dẫn HS làm C7. III. Vận dụng: C5: Bằng nhau vì lực đẩy ac simet chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng chất lỏng và TT phần nước bị vật chiếm chỗ. C6: Thỏi nhưng vào nước chịu lực đẩy lớn hơn vì dnước>ddầu. IV. Củng cố: ? Lực đẩy ác simét ? Độ lớn lực đẩy ác simét. V. Dặn dò: - Học thuộc phần kết luận - Hướng dẫn bài: Dđồng > Dsắt > Dnhôm. - Theo công thức: vì vậy vật nào có D bé hơn thì có V lớn hơn => Vđồng Fnhôm > Fsắt > Fđồng. 10.4: 3 vật có V

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 8(11).doc
Giáo án liên quan