Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Bình Minh

CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A-MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Vì đây là bài đầu tiên của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng các mục đầu tiên của chương.

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.

- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

 

doc73 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Bình Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 04/09/09 Chuyển động cơ học A-mục tiêu 1. Kiến thức: Vì đây là bài đầu tiên của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng các mục đầu tiên của chương. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái. Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2. kĩ năng: Tìm được ví dụ thưc tế về chuyển động cơ học và các dạng chuyển động. 3. Thái độ: Yêu thích môn học ,tích cực tham gia xây dựng bài. B- chuẩn bị Cho cả lớp : Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật. Giấy trong ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm. C. hoạt động dạy học dạy- học: I.Tổ chức II.Kiểm tra Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh *ĐVĐ Vật lí lớp 6. chúng ta đã được học những phần vật lí nào? Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học Tại sao lại có hiện tượng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây? III.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yc hs tự đọc nội dung sgk ? Làm câu C1 SGK trang 4 (thảo luận') ? Khi nào1 vật đc coi là chuyển động. GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc. ? Chỉ rõ vật mốc trong câu C1 ? Làm câu C2 . ? Làm câu C3 . -Nếu không nói tới vật mốc thì hiểu ngầm vật mốc là trái đất hoặc những vật gắn với trái đất ĐVĐ : Cđ và đứng yên có tính chất gì? I.Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên? -Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc. C3: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. _Hs quan sát hình 1.2 ?Làm câu C4, C5 (chỉ rõ vật mốc) ?Thảo luận trả lời C6. -Yc hs đọc sgk ? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào. Chú ý : Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với mặt đất - Yêu cầu hs trả lời câu C8 HS : Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ . II Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên. +VD:Hành khách CĐ so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu. +Nhận xét: Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so đối với vật khác +Tính chất: Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. + Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc. - Đường mà vật CĐ vạch ra gọi là quỹ đạo của cđ.Tuỳ theo hình dạng của quỹ đạo mà phân ra làm các dạng CĐ. - Yêu cầu HSquan sát hình 1.3 -Cho HS quan sát trực tiếp kim quay của đồng hồ, GV làm thí nghiệm với vật ném ngang ?Làm C9. ?Làm C10, treo giấy trong : Điền chuyển động và đứng yên vào cột ?Làm C11. III. Một số chuyển động thường gặp + Cđ tròn + Cđ cong + Cđ thẳng IV.Vận dụng IV. Củng cố ? Chuyển động cơ học là gì? ?Thế nào gọi là tính tương đối của cđ cơ học? ?Các dạng cđ cơ học thường gặp là gì? Đọc “Có thể em chưa biết” Chốt:Việc chọn vật mốc không những quyết định tính chất CĐ hay đứng yên của 1 vật mà còn quyết định nhiều tính chất khác nữa của CĐ(VD hình dạng đg đi) V. Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) Trả lời lại các câu hỏi C2,C8,C9 sgk và các bài tập ở SBT Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” Đọc trước bài 2 (SGK) Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 09/09/09 Vận tốc A- mục tiêu 1. Kiến thức: - So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sụ nhanh, chậm của chuyển động. - Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động . 3. Thái độ: Nghiêm túc, chăm chỉ dần dần hứng thú với việc học tập bộ môn vật lí. B. chuẩn bị Cho cả lớp : - Giấy trong ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK - Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế) ; tốc kế thực (nếu có) C. Hoạt động dạy – học: I.Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối? - Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4 *ĐVĐ : SGK III .Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV treo bảng 2.1 ? Nhận xét về quãng đường chạy của các bạn +HS: quãng đường chạy như nhau ?Trên cùng quãng đường chạy như nhau dựa vào yếu tố nào biết ai chạy nhanh hơn? +HS: Dựa vào thời gian chạy hết quãng đường. ? Hãy hoàn thành bảng 2.1 ? Làm C2? -Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc - Yêu cầu HS làm C3 -Giới thiệu CT ?v,S,t là kí hiệu của đại lượng nào. -Dựa vào công thức tính vận tốc ta thấy đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng : s và t ?Từ CT v =s/t nêu công thức tính s ,t. -GV treo bảng 2.2 và yc HS làm C4 -Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc cách đổi đơn vị vận tốc. -GV giới thiệu cho HS tốc kế ?Làm C5 I. Vận tốc là gì? - Khái niệm:Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc. -ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động -Độ lớn vận tốc: tính bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. II.Công thức tính vận tốc: v : vận tốc S : quãng đường đi được t : là thời gian đi hết quãng đường Từ v= s/t suy ra: s =v.t t = s/v III. Đơn vị vận tốc: -HS :m/ph, km/h, km/s, cm/s - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h -Đổi đơn vị: 1m/s =3.6km/h 1km/h =0.28m/s -Dụng cụ đo vận tốc : tốc kế. -HS: Đổi các vận tốc về cùng 1 đơn vị là km/h hoặc m/s rồi so sánh IV.Tổng kết bài học:SGK V.Củng cố : -Làm C6:GV hướng dẫn HS tóm tắt, đổi đơn vị -Làm C7: HS tự tóm tắt vào vở v = 40 ph = 40/60h = 2/3h t = 12 km/h s =? km v = s/t suy ra s = v.t = 12km/h .2/3h = 8 km -HS tự làm C8 vào vở tương tự C7 -Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? -Công thức rính vận tốc? Các công thức suy ra? -Đơn vị vận tốc? -Nếu đổi đơn vị vận tốc thì số đo vận tốc có thay đổi không? -Đọc có thể em chưa biết VI. .Hướng dẫn(2ph) : Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.Làm hết các bài tập trong SBT Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.Đọc trước bài 3 (SGK) -HD bài 2.5: +Muốn bết người nào đI nhanh hơn phải tính gì? +Nếu để đơn vị như đầu bài đ ó cho có so sánh được không? Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 16/09/09 Chuyển động đều- chuyển động không đều: A -mục tiêu 1. Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiêu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1 2. Kỹ năng : Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều là không đều. 3. Thái độ :Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. B-chuẩn bị Cho cả lớp : Giấy trong ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK - 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu. - 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây. C.tiến trình dạy học: I .Tổ chức: II .Kiểm tra : HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Đổi các đơn vị vận tốc sau: 5km/h = ?m/s 12km/p = ?m/s 48cm/s =? m/s 36m/p =? Km/h HS2: chữa bài tập 2.5 III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV làm TN với bánh xe moacxoen -Nhận xét gì về vận tốc của bánh xe trên các quãng đường AD và DE? - Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều - HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1 - Dựa vào kết quả TN để trả lời C1, C2 I. Định nghĩa -HS quan sát GV làm thí nghiệm -HS :v bánh xe trên AD là thay đổi còn v của bánh xe trên DE là không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian -- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian - HS đọc thông tin về vận tốc trung bình - Công thức tính vận tốc trung bình? - Làm C3? * Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc tb và tb cộng của vận tốc II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều vtb= s/t Với: s : quãng đường đI được t : thời gian để đI hết quãng đường - Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô - C4? - C5? Tóm tắt: s1 = 120m t1= 30s s2=60m t2=24s v1=?, v2= ?, vtb=? III. Vận dụng - C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô - C5: Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là: v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là: V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s) v1= s1 :t1 Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là: Vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s) 4Củng cố : - Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? 5.Hướng dẫn về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) Trả lời lại các câu hỏi trong SGK Làm hết các bàI tập trong SBT Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” Đọc trước bài 4 (SGK) Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6 Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn: 23/09/09 Biểu diễn lực I-mục tiêu Kiến thức : - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực Kỹ năng : Biểu diễn lực II-chuẩn bị - HS : Kiến thức về lực. Tác dụng của lực. - 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt. III-tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là chuyển động đều?VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?Chữa bài tập 3.4 - Chuyển động không đều là gì? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài tập 3.3 - Chữa bài tập 3.6 Tổ chức tình huống học tập : Như SGK 3.Bài mới: ? - ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về lực. Lực là gì? ? HS quan sát hình 4.1,mô tả lại thí nghiệm? ?Dự đoán hiện tượng xảy ra GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm ?Làm C1? I. Ôn lại khái niệm lực - Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác làm cho vật biến dạng hay thay đổi vận tốc - HS: h4.1 lực hút của nam châm nên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh lên. h4.2:Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng - GV yc HS tự nghiên cứu mục 1 ở sgk - Một đại lượng véc tơ được đặc trưng bởi những yếu tố nào? (3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.) - Lực có phải là đại lượng vécttơ không? Vì sao? - Gv thông báo cho HS biểu diễn lực. * Chú ý: Khi biểu diễn lực phải thể hiện được 3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 sau đó GV phân tích để HS nắm rõ cách biểu diễn véctơ lực II. Biểu diễn lực 1.Lực là một đại lượng véctơ - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ - Lực là một đại lượng véctơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực Biểu diễn véctơ lực bằng mũi tên :SGK - Véctơ lực được kí hiệu bằng : - Yêu cầu HS làm C2. HS lên bảng làm Lưu ý HS: Trọng lực luôn có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. - Yêu cầu HS làm C3 III. Vận dụng - C2: Trọng lực của vật là5x10 = 50N F - C3: a.1:+ Điểm đặt tại A +Phghẳng đứng, chiều từ dưới lên, +Cường độ lực: F1 =20 N b.2:+Điểm đặt tại B +phương nằm ngang,chiều từ trái sang phải. +Cường độ : F2 = 30N c.3: +Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 30°so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, +cường độ F3 = 30N 4.Củng cố : - Lực là gì? - Một đại lượng véc tơ đặc trưng bởi mấy yếu tố? - Nêu cách biểu diễn lực? 5.Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) -Trả lời lại các câu hỏi trong SGK .Làm hết các bài tập trong SBT -Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. -Đọc trước bài 5 (SGK) Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 30/09/09 Bài 5 Sự cân bằng lực – quán tính I-mục tiêu Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6. HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi “ Nêu được một số ví dụ về quán tính. GiảI thích được hiện tượng quán tính Kĩ năng : Biết suy đoán. Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác Thái độ : Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm II-chuẩn bị Cho cả lớp : Giấy trong kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm ; 1 cốc nước + 1 băng giấy (10 x 20 cm), bút dạ để đánh dấu. Mỗi nhóm 1 máy Atút –1đồng hồ bấm giây hoặc 1 đồng điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê) III-tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : - HS 1 : Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Làm bài tập 4.4 SBT - HS 2: Làm bài tập 4.5 SBT Tổ chức tình huống học tập :Như sgk ? Hai lực cân bằng là gì? (lớp 6) - Yêu cầu HS quan sát H5.2 -Yc 3 HS lên biểu diễn lực ở C1 ? NX về điểm đặt, cường độ ,phương chiều của 2 lực cân bằng -GV chốt đặc điểm của 2 lực cân bằng? ? Qua 3 VD trên em có NX gì khi vật đứng yên chịu td của 2 lực cân bằng ? ? Dự đoán xem vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng sẽ thay đổi như thế nào? -Yc Hs đọc nội dung TN hình 5.3 ? Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? Cách tiến hành thí nghiệm? ? Làm C2, C3,C4 -GV mô tả lại quá trình làm TN -GV làm TN (Làm 3 lần),cho HS quan sát,sử dụng đồng hồ bấm giây(GVđánh dấu quãng đg đI đc trước để HS kiểm chứng lại rồi lên đo)-làm3 lần ? NX gì về vận tốc của vật A? ? Vật đang cđ chịu td của 2 lực cb thì vận tốc có thay đổi không? I. Tìm hiểu về hai lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì -Hai lực cân bằng là hai lực có : + Điểm đặt:vào cùng một vật. + Cùng cường độ. +Ngược hướng:(cùng phưong ,ngược chiều) - NX: Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãI mãI : v = 0. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. a) Dự đoán: b)Thí nghiệm kiểm tra: c)Kết luận: Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiép tục chuyển động thẳng đều. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK ? Khi có lực td mọi vật có thể thay đổi vận tốc đột ngột được không,vì sao? Lấy VD. - Yêu cầu HS làm C6. C7 SGK C6. Búp bê bị ngã về phía sau vì khi đẩy xe , chân búp bê cđ cùng với xe nhưng do qt lên thân và đầu chưa kịp cđ II. Quán tính 1.Nhận xét: Khi có lực td mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. 2. Vận dụng 4. Củng cố : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 5.Hướng dẫn về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ (SGK). Trả lời lại các câu hỏi trong SGK. Làm hết các bài tập trong SBT Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. Đọc trước bài 6 (SGK) Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn: 7/10/09 lực ma sát I-mục tiêu Kiến thức : Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực Fms để rút ra đặc điểm Fms II-chuẩn bị Cho cả lớp : 1 tranh vẽ các vòng bi ; 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. Cho mỗi nhóm học sinh : Lực kế ; miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn); 1 quả cân ; 1 con lăn ; 2 xe lăn. III-tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : HS1: Hãy nêu kết luận của bài “ Sự cân bằng lực - Quán tính” HS2: Làm bài tập 5.1 và 5.6 GV:Tổ chức tình huống học tập như SGK Vậy ổ bi, dầu mỡ có tác dụng gì? 3.Bài mới: *Đọc SGK T31 ? Fmst suất hiện ở đâu, khi nào? ?Làm C1 -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm nhóm đo lực ma sát trượt: móc lực kế vào móc khối gỗ rồi kéo lực kế từ từ lực kế theo phương song song với mặt bàn sao cho khối gỗ cđ đều trên mặt và số chỉ lực kế không đổi, khi đó kim của lực kế chỉ độ lớn của lực ma sát. I. Khi nào có lực ma sát? 1. Lực ma sát trượt Fmst xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác *Đọc SGK T31 2. Lực ma sát lăn ? Fmsl suất hiện giữa hòn bi & mặt đất khi nào? Fmsl xuất hiện khi vật có chuyển động lăn trên mặt vật khác ? Fmsl suất hiện khi nào? ? Làm C2,C3 ? Nhận xét độ lớn Fmst & Fmsl? *Nhận xét:Fmsl nhỏ hơn Fmst *Đọc và quan sát H6.2 , làm TN 3. Lực ma sát nghỉ ?Làm C4 ? Fmsn xuất hiện trong trường hợp nào? -HD hs làm TN đo lực ms nghỉ Fmsn suất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên Fk = Fmsn < Fmst ? Fmsn max Fmsn Max = Fmst ? Làm C5? -Quan H6.3 -Hoàn thành C6? ? Tác hại của lực ma sát ? Cch làm giảm? Liên hệ Quan sát H6.4 F có tác dụng như thế nào? Biện pháp tăng ma sát ? II. Lực ma sát trong đời sống & kỹ thuật 1. Lực ma sát ma sát có thể có hại: *Fms có hại: Làm mòn, cản trở chuyển động Biện pháp làm giảm Fms: -Tra dầu mỡ giảm 8đ10 lần -Lắp ổ bi giảm 20đ30 lần *Lực ma sát có thể có ích: Tạo độ giữ cho các vật Bịên pháp: Tăng bề mặt sần sùi 4.Củng cố :Làm C8,C9 C8: tăng Fms a- Chân đi dép xốp b- Rải cát trên đường c- Không làm giảm được d- quán tính lớn đ khó thay đổi C9: biến Fms trượt đ Fms lăn đ Giảm Fms đ Chuyển động dễ dàng Có mấy loại ma sát? Kể tên? Đại lượng sinh ra Fms trượt, Fms lăn, Fms nghỉ? Fms trường hợp nào có lợi, cách làm tăng? Fms trường hợp nào có hại, cách làm giảm? 5.Hướng dẫn về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.Làm hết các bài tập trong SBT. Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.Đọc trước bài 7 (SGK) Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: 14/10/09 áp suất I-mục tiêu Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất để giảI các bàI tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giảI thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. Kĩ năng : Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F II-chuẩn bị Cho cả lớp : Giấy trong 7.1 Tranh vẽ phóng to các hình bài 7. Cho mỗi nhóm học sinh : - 1 chậu cát - 3 miếng kim loại hình hộp giống nhau III-tiến trình dạy học: Tổ chức: Kiểm tra bài cũ : - HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào? - HS2: Nêu đặc điểm của lực ma sát nghỉ? Làm bài tập 6.4. Bài mới: ĐVĐ:Như SGK T21 ? Quan sát hình 7.2 rồi biểu diễn các lực do người và tủ tác dụng vào nền nhà? - HS lên biểu diễn lực GV:Đây là các lực ép có phương vuông góc với sàn nhà đó gọi là áp lực. ?áp lực là gì? ? Làm C1?( chỉ rõ phương và chiều của các lực) I. áp lực là gì? - áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - _Kq td của áp lực là độ lún của vật. - Đọc C2 và quan sát hình 7.4 ? Muốn biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào S thì ta cần phải làm như thế nào? - HS : cho F không đổi và thay đổi S (hình 1 và 3) ? Muốn biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào F thì ta cần phải làm như thế nào? - HS : cho S không đổi và thay đổi F ( như hình 1 và 2) - HS tiến hành TN và hoàn thành vào bảng 7.1. ? Làm C3? -Đọc sgk ? áp suất là gì? Công thức,đơn vị áp suất? ? Từ công thức tính áp suất suy ra CT tính F,S II. áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? áp lực (F) Diện tích bị ép Độ lớn (h) F2> F1 S2 = S1 h2 > h1 F2= F1 S3 <S1 H3 >h1 *Kết luận: - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất - áp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích mặt bị ép. - Công thức: p = F/S Trong đó: p là áp suất F là áp lực td lên mặt bị ép có diện tích là S -Đơn vị áp suất: Pa 1 Pa = 1 N/ 4. Củng cố : - Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4 - Thảo luận nhóm C5 - GV gọi 1 HS lên bảng làm. Sau đó chữa để HS biết cách trình bày bài toán áp suất Hướng dẫn về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) .Trả lời lại các câu hỏi trong SGK Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” Đọc trước bài 8 (SGK) Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn: 21/10/09 áp suất chất lỏng – bình thông nhau I-mục tiêu Kiến thức : Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đại lượng trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải được các bài tập đơn giản. Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. Kĩ năng : Quan sát hiện tượng thí nghiệm và rút ra nhận xét. II-chuẩn bị Cho mỗi nhóm học sinh : Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong. Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch. III-tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : HS1. áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng trong CT. Làm bài tập 7.1 và 7.2 HS2. Chữa bài tập 7.6 3.Bài mới: Tổ chức tình huống học tập : Như SGK - HS đọc thông tin ? Cách tiến hành thí nghiệm? -HS làm thí nghiệm theo nhóm. ? Các màng cao su có hiện tượng gì ? ? Làm C1 ? Làm C2 - Gv chốt ? Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không? - HS làm TN, nêu kết quả TN. ? Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào?. Nhận xét? Từ TN 2 hãy rút ra kết luận HS đọc thông tin ? Hãy lập luận để tính áp suất chất lỏng? Nếu không trả lời được thì GV gợi ý P= = ===dh ?Giải thích các đai lượng trong biểu thức? A B C So sánh PA, PB, Pc? ? Giải thích? Rút ra nhận xét? I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng Thí nghiệm 1 - Màng cao su bị biến dạng phồng ra, chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và lên thành bình -Chất lỏng tác dụng áp suất không theo một phương như chất rắn mà gây áp suất theo mọi phương. 2.Thí nghiệm 2 - Cách tiến hành - Kết quả thí nghiệm: Đĩa D trong nước không bị rời hình trụ -KL: Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng II. Công thức tính áp suất chất lỏng P = d.h Trong đó : p : áp suất ở đáy cột chất lỏng( Pa) d : trọng lg riêng của chất lỏng(N/) h : chiều cao của cột chất lỏng(m) Chú ý : Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của mình? ? Lớp nước ở D sẽ chịu tác dụng của những áp suất nào? ? So sánh pA và pB HS làm thí nghiệm để chứng minh kết quả III. Bình thông nhau Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng độ cao 4.Củng cố : Đọc phần ghi nhớ SGK GV lần lượt gọi HS trả lời C6, C8, C9. Gọi 1 HS lên bảng làm C7. HS ở dưới làm vào vở 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).Trả lời lại các câu hỏi trong SGK Làm hết các bàI tập trong SBT Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.Đọc trước bài 8(SGK) Tuần 9 Tiết 9 Ngày soạn: 28/10/09 áp suất khí quyển I-mục tiêu Kiến thức : Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp sí quyểnuất kh Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm của Tôirxenli và một số hiện tượng đơn giản. Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 Kĩ năng : Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giảI.thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. II-chuẩn bị. Cho mỗi nhóm học sinh : 1 ống thuỷ tinh dàI 10 – 15 cm, tiết diện 2- 3 mm ; 1 cốc nước. III-tiến trình dạy học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : HS 1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng tại một điểm . Làm bài tập 8.1 HS2. Làm bài tập 8.2 .Tổ chức tình huống học tập :GV làm TN như phần đầu SGK để vào bài -HS đọc thông tin ? Khí quyển là gì? ? Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển ?Hãy làm TN 1 và trả lời C1 -Gợi ý: Nếu không có p khí quyển bên ngoài hộp thì hiện tượng gì xảy ra với hộp?( thì p trong hộp đẩy vỏ hộp phình ra và vỡ) ?Hãy làm TN 2 và trả lời C2 -Nếu HS trả lời sai thì GV gợi ý : Tại A nước chịu tác dụng của mấy áp suất Nếu chất lỏng không chuyển động thì chứng tỏ áp suất chất lỏng đã cân bằng với áp suất nào? ? Làm C3? - Yêu cầu HS đọc thông tin TN 3 và tiến hành làm TN tương tự với TN 3 ? Hãy giải thích hiện tượng ? Từ 3 TN trên em hãy rút ra kết luận I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển - Khí quyển là lớp không khí dày hàng ngàn km bao quanh trái đất - áp suất do khí quyển tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất gọi là áp su

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 8 theo thiet ke.doc
Giáo án liên quan