Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Chu Văn An

TUẦN : 01

TIẾT : 01 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: Nêu được dầu hiệu dể nhận biết chuyển động cơ học.

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên và những ví dụ về các dạng chuyển động .

2/ Kỹ năng: Biết được tính tương đối của chuyển động và tìm được ví dụ

3/ Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác trong học tập .

II. CHUẨN BỊ : 1/ Cả lớp : Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to và các hình ảnh về các dạng chuyển động .

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT.

2/ Mỗi nhóm học sinh : Phiếu học tập ( Vở bài tập ) , bảng con.

 

doc58 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 TIếT : 01 CHUYểN ĐộNG CƠ HọC S : 15/ 08/12 G: 20/ 08/12 I. Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức: Nêu được dầu hiệu dể nhận biết chuyển động cơ học. - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên và những ví dụ về các dạng chuyển động . 2/ Kỹ năng: Biết được tính tương đối của chuyển động và tìm được ví dụ 3/ Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác trong học tập . II. Chuẩn bị : 1/ Cả lớp : Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to và các hình ảnh về các dạng chuyển động . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT. 2/ Mỗi nhóm học sinh : Phiếu học tập ( Vở bài tập ) , bảng con. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoat động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình vật lý lớp 8 - Tổ chức tình huống học tập : + Giới thiệu chương trình vật lý lớp 8. + Tổ chức tình huống học tập : - GV : treo hv 1.1 cho HS cả lớp quan sát và đọc tình huống ở đầu bài như SGK. - GV : ĐVĐ vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài: cđchjjkjkkjk 2. Hoạt động 2 : a/Kiến thức: Tìm hiểu cách xác định một vật c/đ hay đứng yên b/ Kĩ năng: Biết chọn vật mốc và so sánh vị trí - HS nêu ví dụ về vật chuyển động và ví dụ về vật đứng yên ? - GV :Tại sao nói vật đó c/đ, đứng yên? - GV: Vậy khi nào vật c/đ, khi nào vật đứng yên ? - HS trả lời C1. - GV gợi ý : Nếu ta ở xa so với các vật đó ta không thể nghe thấy tiếng nổ, không quan sát được khói xe, hay bụi từ lốp xe... thì làm thế nào ta biết vật đó chuyển động hay đứng yên ? - Từ gợi ý hướng dẫn HS chọn cách trả lời đúng nhất. - Thông báo : Trong vật lý để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc ( vật mốc ). - HS thảo luận nhóm và nêu kết luận về chuyển động và đứng yên - HS yếu đọc lại kết luận . -HS trả lời cá nhân C2, C3 - GV hướng dẫn HS khác nhận xét bổ sung câu trả lời đúng. - GV:Vậy cái cây trồng bên đường là chuyển động hay đứng yên ? Nếu là đứng yên thì hoàn toàn đúng không ? I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên : C1 : Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi làđứng yên so với vật mốc. * Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. 3. HOạT Động3 :a/Kiến thức : Tìm hiểu về tính tương đối của c/đ và đứng yên : b/ Kĩ năng : Tìm được ví dụ - GV : Treo tranh h 1.2 lên bảng . - GV : đưa ra thông báo hiện tượng : hành khách đang ngồi trên một toa tàu đang rời nhà ga. Thì hành khách là chuyển động hay đứng yên ? - HS trả lời C4,C5 - HS dựa vào kết quả trả lời C4, C5 điền kết quả C6 vào phiếu học tập . - Gọi 2 học sinh lấy một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào ? - HS rút ra nhận xét : Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào ? - GV : Thông báo cho HS thông tin trong Thái dương hệ Mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của Mặt trời, vậy coi Mặt trời là đứng yên còn các hành tinh khác là chuyển động . II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên : -C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. - C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. - C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. * Nhận xét : Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. 4. Hoạt Động 4 : a/Kiến thức : Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp : - HS đọc mục III SGK trả lời câu hỏi : + Quỹ đạo chuyển động là gì ? + Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết ? - HS quan sát Treo tranh H1.3 và mô tả lại các hình ảnh chuyển động của các vật đó ? - HS trả lời cá nhân C9. III. Một số chuyển động thường gặp : + Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. + Quỹ đạo : cong, tròn, thẳng... Tùy theo hình dạng của quỹ đạo có các loại chuyển động : chuyển động thẳng, cong, tròn. C9: Chuyển độnng thẳng : xe chuyển động thẳng Chuyển động cong: ném một vật ra xa Chuyển động tròn: kim đồng hồ 5. Hoạt Động 5: Vận dụng- Củng cố- Dặn dò a/ Củng cố : - Thế nào là chuyển động cơ học ? - Thế nào gọi là tính tương đối của cđch ? - Nêu một số dạng cđch thường gặp trong thực tế - Làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT . b/ Vận dụng : - GV : Treo tranh H 1.4 . Yêu cầu cá nhân HS trả lời C10 , C11 - Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn và GV hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời đúng . c/ Dặn dò : - Học bài nắm vững thế nào là cđch, tìm ví dụ về cđch và các dạng chuyển động cơ học thường gặp. - Làm bài tập 1.1 đến bài tập 1.6 SBT I. Vận dụng: 1/ C10 : + Người lái xe chuyển động so với ................................................... đứng yên so với.................................... + Ôtô chuyển động so với........................ Đứng yên so với.................................... + Trụ điện:............ + Người đứng bên cột điện đứng yên so với.......................................................... chuyển động so với ............................... 2/ C11 : chưa thật sự đúng ... I. RKN Tuần : 02 TIếT : 02 VậN TốC S : 22/ 08/ 2012 G : 27/ 08/ 2012 I. Mục tiêu bài học :1/Kiến thức : Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. - Nắm được công thức vận tốc .Nêu được đơn vị đo vận tốc. 2/Kỹ năng: Vận dụng được công thức v=s/t để tính : v, s, t. 3/Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong tiết học, cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị : 1/ Cả lớp : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1, 2.2. Hvẽ tốc kế III. Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoat động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1.Hoạt động 1 : Kiểm tra - tổ chức tình huống học tập a/ Kiểm tra : - H1 : Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ về vật chuyển động cơ học và nói rõ vật được chọn làm mốc ? - Chữa bài tập số : 1.2, 1.3 SBT. - H2 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc - Chữa bài tập : 1.5 SBT. b/ Tổ chức tình huống học tập : - GV : đặt vấn đề một người đang chạy bộ và một người đang đi xe đạp . hỏi người nào chuyển động nhanh hơn. Để biết chính xác ta cùng nghiên cứu bài : Vận tốc 2. Hoạt động 2: Kiến thức :Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì - GV treo bảng phụ 2.1. - HS đọc thông tin trên bảng 2.1. - HS HS hoàn thành C1 theo nhóm. - GV : Cho một nhóm HS thông báo k/quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả . - GV yêu cầu HS cho biết dựa vào đâu có kết quả đó - HS làm C2 theo nhóm, điền vào bảng 2.1 và cho các nhóm đối chiếu kết quả. - GV : Thông báo các giá trị đó gọi là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - GV cho ghi: Khái niệm vận tốc. - HS hoàn thành C3. I. Vận tốc là gì : -C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị *Khái niệm vận tốc : Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc. + Độ lớn của vận tốc cho biết sự chuyển động nhanh hay chậm của chuyển động. + Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian 3. Hoạt Động 3 : Kiến thức: Xây dựng công thức tính vận tốc : - GV : Giới thiệu các ký hiệu v,t,s yêu cầu HS dựa vào bảng 5.1 lập công thức tính vận tốc. II. Công thức tính vận tốc : v = s /t Trong đó : v : Vận tốc - s : Quãng đường đi được . - t : Thời gian đi hết quãng đường đó. 4. Hoạt Động 4 : Kiến thức: Tìm hiểu đơn vị v/ tốc - Treo bảng 2.2 lên bảng gợi ý cho HS nhận xét cột 1 và trả lời cá nhân C4 - Vậy đơn vị vận tốc phụ thuộc vào yếu tố nào ? - GV : Hướng dẫn HS cách đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. - Thông báo dụng cụ đo vận tốc trong thực tế. III. Đơn vị vận tốc : - Phụ thuộc vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian * Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : mét trên giây ( m/s ), kilômet trên giờ (km/h) - Dụng cụ đo vận tốc là : tốc kế 5/ Hoạt Động 5 : Vận dụng - Củng cố - Dặn dò a/ Vận dụng : - Yêu cầu HS hoàn thành C5a, C5b cá nhân. Chọn vài HS thông báo kết quả ( Nếu có đèn chiếu dùng đèn chiếu kiểm tra kết quả của một số HS ). Hướng dẫn HS chọn kết quả đúng. - HS hoàn thành C6, C7, C8. - Kiểm tra kết quả, hướng dẫn HS sửa sai. b/Củng cố: - Độ lớn vận tốc cho biết điều gì ?. - C/t tính vận tốc ntn ? Đơn vị v/t là gì ? c/ Dặn dò : - Đọc mục có thể em chưa biết . - Làm bài tập từ 2.1 - 2.5 SBT. * Hướng dẫn bài 2.5 : + Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tìm đại lượng nào ? + Nếu để đơn vị như đầu bài thì có thể so sánh được không ? IV/ Vận dụng : +C5: a/ ý nghĩa các con số : 36km/h, 10,8m/s , 10m/s. - Có nghĩa một giờ ô tô đi được 36km.... b/ v1 = 36km/h= 10m/s v2 = 10.8km/h =3m/s v3 = 10m/s Ta thấy : v/t của ô tô = vận tốc của tàu> vận tốc của xe đạp Vậy ô tô và tàu chuyển động nhanh nhất còn xe đạp chuyển động chậm nhất . + C6 : t = 1,5h Vận tốc của đoàn tàu là : s = 81km v= s/t = 81/1,5 = 54km/h v = ? km/h v = 54km/h v= ? m/s = 54000/3600 = 15m/s + C7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km +C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = 0,5h Tính s =? Giải: áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x 0,5 = 2 (km) IV/ RKN : Tuần : 03 Tiết : 03 Chuyển động đều - Chuyển động không đều S : 30/ 08/ 2012 G : 04/ 09/ 2012 I/ Mục tiêu bài học :1/Kiến thức: Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ - Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình 2/ Kĩ năng: Xác định được vận tốc trung bình bằng thí nghiệm. Tính được vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 3/Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II/ Chuẩn bị : 1/ Cả lớp : Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm . Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK . 2/ Mỗi nhóm : - 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu. - 1 đồng hồ bấm giây. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoat động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1/ Hoạt động 1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập a/ Kiểm tra : - H1: Độ lớn của vận tốc được tính như thế nào ? Biểu thức tính ? Đơn vị của các đại lượng trong công thức ? Giải bài tập 3.1, 3.2 SBT. - H2 : Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Giải bài tập 3.3, 3.4 SBT. b/ Tổ chức tình huống học tập : - GVđặt vấn đề : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn luôn nhanh hoặc chậm như nhau không ? Vào bài 2/ Hoạt động 2 a/Kiến thức: Phân biệt được cđđ và cđkđ b/Kĩ năng: Tìm được ví dụ về cđđ và cđkđ - HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi : - GV Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế ?. - GV Chuyển động không đều là gì ? Lấy ví dụ về chuyển động không đều trong thực tế ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn rút ra câu trả lời - GV Vậy khi tìm ví dụ về cđđ và cđkđ thì chuyển động nào dễ tìm hơn ? Vì sao ? - Treo bảng phụ ghi vắn tắt thí nghiệm - HS đọc C1 - HS làm thí nghiệm theo nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1 - GV gọi đại diện các nhóm nêu kết quả thí nghiệm : -GV vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau ? - GV vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau - HS đọc C2 và trả lời. I/ Định nghĩa : * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian. VD : Chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đồng hồ, của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, của Mặt trăng xung quanh Trái Đất - Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như chuyển động của ô tô, xe đạp, máy bay C1:- Điền kết quả vào bảng : Tên quãng đường AB BC CD ĐE EF Chiều dài(m) Thời gian(s) - Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều. C2: a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều. 3/ Hoạt động 3 : a/Kiến thức: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều b/Kĩ năng: Xác định được công thức tính vận tốc TB bằng thí nghiệm. - HS đọc mục thông tin phần II và trả lời : - GV trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không ? - GV có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị bằng vAB không ? -GVvậy v/t trên đoạn đường AB gọi là v/ tốc gì ? - HS tính VAB, VBC, VCD, VAD và nhận xét kết quả ? - Vậy VTB được tính như thế nào ? - GV : Hướng dẫn HS hiểu rõ ý nghĩa Vtb trên đoạn đường nào thì bằng S đó chia cho t đi hết quãng đường đó . +GV Lưu ý cho HS : Vtb khác trung bình cộng vận tốc II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều : VAB = SAB / tAB - VBC = SBC / tBC - VCD = SCD / tCD - VAD = SAD / tAD => Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: s là quãng đường t là thời gian đi hết quãng đường vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. - Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên. 4/ Hoạt động 4 :Vận dụng - Củng cố - dặn dò a/ Vận dụng : - Yêu cầu HS bằng thực tế phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô - Rút ra ý nghĩa của V= 50km/h -GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS - HS tự giải vào vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng giải. - Sau đó GV hướng dẫn cả lớp nhận xét hoàn thành câu trả lời đúng. - HS nhận xét vận tốc trung bình với trung bình cộng các vận tốc, đối chiếu với phần lưu ý. - HS lên bảng giải C6, C7 . HS tự làm để nhận xét. b/ Củng cố : - Cđđ là gì ? cđođ là gì ? - vtb trên một quãng đường tính như thế nào ? c/ Dặn dò : - Học phần ghi nhớ. Nắm vững công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động đều và chuyển đông không đều . - Làm BT 3.1 - 3. SBT- Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài biểu diễn lực . III/ Vận dụng : +C4:- Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động V tăng lên. khi đường vắng: V lớn khi đường đông: V nhỏ khi dừng: V giảm đi V = 50km/h đ Vtb trên quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng. +C5: s1= 120m t1= 30s s2= 60m t2 = 24s Vtb1=? ; Vtb2=? ; Vtb=? Vtb1= s1/t1 = Vtb2= s2/t2 = Vtb =(s1+s2)/(t1+t2) = +C6: t =5h Vtb=30km/h S=? S=Vtb x t +C7: s = 60m t = v = ?m/s v = ?km/h - Chuyển động đều là chuyển động . - Chuyển động không đều là chuyển động.. v = S / t - Xác định V của chuyển động về cùng một đợn vị rồi so sánh nhanh hay chậm. Tuần : 04 TIếT : 04 BIểU DIễN LựC S : 04/ 09/ 2012 G : 10/ 09/ 2012 I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức : Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổivận tốc và hướng chuyển động của vật- Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. 2. Kỹ năng :- Biết biểu diễn được lực bằng vectơ . 3/ Thái độ : Cẩn thận trong qua trình biểu diễn lực. II. Chuẩn bị : 1. HS :- 6 bộ thí nghiệm : xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. 2. GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung ví dụ (trang 16).- Bài tập 4.3, 4.5 SBT III/ Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoat động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1..... Hoat Động 1 : Kiểm tra - tổ chức tình huống a/ Kiểm tra : - H1 : Chuyển động đều là gì? Hãy nêu ví dụ về chuyển động đều trong thực tế ? Viết biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều ? - H2 : Chuyển động không đều là gì ? Nêu ví dụ về chuyển động không đều ? Một người đi bộ từ A đến B với đoạn đường 2km hết 0,5h . Tính vận tốc của người đó trên đoạn đường A,B ra đơn vị m/ph. Vận tốc đó là vận tốc nào ? b/ Đặt vấn đề : Tay ta tác dụng vào bàn một lực kéo có cường độ 500N theo hướng từ trong phòng học ra ngoài sân. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên. Vào bài(ghi đề bài). - GV : ở lớp 6 ta đã biết lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động (nghĩa là thay đổi vận tốc) của vật. Vậy lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không. Muốn biết điều này ta nghiên cứu 2. Hoat Động 2: a/ Kiến thức : Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc : b/ Kỹ năng : Nêu được các ví dụ về lực - HS thí nghiệm theo nhóm H 4.1 và trả lời C1. + HS quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay . - HS thảo luận nhóm mô tả thí nghiệm H4.2 . - GV vậy tác dụng lực làm cho vật như thế nào ?. - HS : Nêu ví dụ về lực ? I. Ôn lại khái niêm lực * Nhận xét : Lực có thể làm cho vật bị biến dạng hoặc thay đổi chuyển động ( nghĩa là thay đổi vận tốc) 3.Hoat Động 3 :a/ Kiến thức : Biết được lực là một đại lượng véc tơ. b/Kỹ năng : Biểu diễn được lực bằng véc tơ - GV hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều? - GV : Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ. - HS đọc mục 2b và nêu ký hiệu của véc tơ lực và ký hiệu của cường độ lực - GV : Yêu cầu HS mô tả ví dụ h4.3 II.Biểu diễn lực : 1. Lực là một đại lượng véc tơ : * Lực có 3 yếu tố : - Điểm đặt - Phương, chiều. - Độ lớn. Nên lực là một đại lượng véc tơ. 2. Cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực : * Để biểu diễn lực người ta dùng mũi tên - Gốc mũi tên chỉ điểm lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực. - Độ dài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. * Ký hiệu : - Véc tơ lực : F - CĐộ của lực : F 4. Hoat Động : Vận dụng – Củng cố- D/ dò : a/ Vận dụng :- Y/c HS làm việc cá nhân với C2 - GV : thu kết quả khoảng 3 HS - Yêu cầu cả lớp theo dõi kết quả trên bảng, đưa ra nhận xét và hoàn chỉnh kết quả đúng. - GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ xích sao cho thích hợp. - GV chấm nhanh 3 bài của HS. Lấy điểm - HS thảo luận nhóm và hoàn thành C3. - GV : Hướng dẫn HS trao đổi kết quả , thống nhất kết quả đúng. 2. Củng cố : - Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng ? Vì sao? - Lực được biểu diễn như thế nào? c/ Dặn dò : - Học bài .- Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT. - N/c lại lực cân bằng đã học ở lớp 6. - Kẻ sẵn bảng 5.1 vào vở soạn. III.Vận dụng : +C2: a/ m=5kg => P = = 10.m = 50N Tỉ xích : 0,5 cm ú 10N 10NN b/ F = 15000N Tỉ xích : 1cm ú 5000 N -C3: IV/ RKN : TUầN : 05 TIếT : 05 Sự CÂN BằNG LựC - QUáN TíNH S : 12/ 09/ 2012 G : 17/ 09/ 2012 I/ Mục tiêu bài học :1/ Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm về hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. -Nêu được quán tính của một vật là gì. 2/Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. 3/Thái độ : Yêu thích môn học. Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm II/ Chuẩn bị :1/ Cả lớp : Máy Atút, 1 cốc nước, 1 băng giấy ( 10x20 cm) , bút dạ để đánh dấu. 2/ Mỗi nhóm : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, dụng cụ thí nghiệm như h5.2 SGK. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1/ HOạT ĐộNG 1 : Tổ chức t/huống học tập - Y/C HS nhắc lại một vật đang đứng yên nếu chịu tác dụng của 2 lực c/bằng thì vật như thế nào ? - GV : Vậy một vật đang ch/động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? - Bài mới 2/ HOạT ĐộNG2 :a/ Kiến thức : biết 2 lực cân bằng. Nêu được ví dụ về 2 lực cân bằng 2/ Kỹ năng :Phân tích TN và rút ra nhận xét về tác dụng của 2 lực cân bằng - HS q/sát h5.2 SGK và đọc mục TT mục 1 - HS phân tích lực tác dụng lên các vật ở H5.2 - HS hoàn thành C1 - GV: Thu kết quả của 1 số HS , h/dẫn cả lớp k/tra và h/thành kết quả đúng. - HS so sánh điểm đặt, phương,chiều của 2 lực cb - Qua 3 ví dụ em có nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực c/bằng thì kết quả ntn ? - HS chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng và t/dụng của 2 lực Cbằng lên vật đang đứng yên - GV : Vậy vật đang ch/động mà chiụ t/dụng của 2 lực Cbằng thì trạng thái ch/động của chúng ntn ? - GV : Hướng dẫn HS dự đoán dựa trên 2 cơ sở : + Lực làm thay đổi vận tốc. + Hai lực c/bằng t/d lên vật đang đ/yên làm cho vật đ/yên. Vậy khi vật đang ch/động mà chỉ chịu t/dụng của 2 lực C/bằng thì vật sẽ ntn ? - GV : Hướng dẫn HS phân tích bảng 5.1 - Yêu cầu HS trả lời :Vậy vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không ? Vận tốc như thế nào ? I/ Lực cân bằng : 1/ Hai lực cân bằng là gì : * Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau,phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. * Nhận xét : Dưới tác dụng của lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. 2/ Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động : a/ Dự đoán : b Nhận xét : Vật đang ch/động chịu t/dụng của các lực c/bằng sẽ tiếp tục ch/động thẳng đều mãi mãi. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. 3/ Họat động 3 : a/ Kiến thức: Biết được quán tính của một vật là gì b/ Kỹ năng : Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến quán tính - HS đọc nhận xét. Nêu những ví dụ .trong thực tế GV : Nêu một số hiện tượng về quán tính mà HS thường gặp trong thực tế. -GV : H/dẫn HS chốt lại ng/nhân tại sao mọi vật không thể thay đổi v/tốc đột ngột khi có lực t/dụng. - GV : Thông báo vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn, khó thay đổi vận tốc. II/ Quán tính : * Nhận xét : Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 4/ HOạT ĐộNG 4 : Vận dụng - Củng Cố - dặn dò a/ Vận dụng : - HS thí nghiệm theo nhóm trả lời C6, C7. -Dựa vào kiến thức đã họcYC cá nhân HS trả lời C8 b/ Củng cố : - Hai lực cân bằng là 2 lực như thế nào - Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật đang đứng yên sẽ như thế nào ? Vật đang chuyển động sẽ như thế nào ? - Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? c/ Dặn dò : Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SBT. Chú ý các giải thích các hiện tượng theo quán tính iii/ Vận dụng :C6 : Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về về phía trước. C8: a) Ô tô đột ngột rẽ phải do QT hành khách không thể đổi hướng ch/động ngay mà vẫn tiếp tục chuyển động cũ nên nghiêng người sang trái. b)Nhảy từ trên cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại. c) Bút tắc mực nếu gảy mạnh bút lại viết được vì theo quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại. d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa . e)Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi cốc. IV/ RKN : TUầN : 06 TIếT : 06 LựC MA SáT S : 18/ 09/ 2012 G : 24/ 09/ 2012 I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức: - Biết được các loại lực ma sát. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. 2/ Kỹ năng: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3/Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm II/ Chuẩn bị : 1/Cả lớp : Tranh vẽ vòng bi, tranh hv 6.1 SGK 2/ Mỗi nhóm : Lực kế, khối gỗ ( có một mặt nhám và một mặt nhẵn, quả nặng, xe lăn. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1/ Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống: a/ Kiểm tra - H1: Thế nào là 2 lực cân bằng ? Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đứng yên, chuyển động như thế nào?. - Bài tập 5.1 SBT.- H2 : Bài tập 5.2, Bài tập 5.5 SBT. b/ Tạo tình huống : Khi đi xe đạp trên đường cát và trên đường tráng nhựa thì ở đâu xe chuyển động dễ dàng hơn ? Vì sao có sự khác biệt đó ? 2/ Hoạt động 2: a/ Kiến thức : - Biết được các loại lực ma sát -Nêu được ví dụ về lực Fmst , Fmsl, ma sát nghỉ b/ Kỹ năng : Phân tích các hiện tượng để phát hiện các loại lực ma sát và nêu được ví dụ về lực ma sát + HS tìm hiểu nội dung thông tin trong phần I SGK và trả lời các câu hỏi: - GV : Lực nào đã ngăn cản ch/độngcủa vành xe ? Gọi là lực gì ? - GV : Khi bóp mạnh phanh thì bánh xe ntn ? - GV : Vậy lực nào đã ngăn cản ch/động của xe ? - Cá nhân HS trả lời C1? - GV : Vậy lực ma sát trượt sinh ra khi nào ?. -HS đọc mục thông tin phần 2 và trả lời cá nhân : -Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào ? - HS trả lời C2 ? - GV :vậy lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ?. - GV: Hướng dẫn để HS phân tích H6.1và trả lời C3 :+ Fms xuất sinh ra trong trường hợp hình 6.1a, 6.1b là ma sát gì ? + Fk vật trong hình a như thế nào so với hình b? + HS so sánh cường độ của Fms lăn với Fms trượt. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 6.2. Ghi số chỉ của lực kế trong 3 trường hợp: FK1: nhỏ, FK2: trung bình, FK3: lớn . Khi vậ

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 8(5).doc
Giáo án liên quan