Giáo án Vật lý 8 - Trường thcs Đồng Phong

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

TIẾT 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học vật đó.

- Xác định được trạng thái của vật, vật chọn làm mốc.

2. Kỹ năng:

- Quan sát, so sánh, phân tích và rút ra nhận xét.

- Vận dụng kiến thức để làm bài tập.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, ham mê học tập và nghiên cứu bộ môn.

 

doc62 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường thcs Đồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều Chương I: cơ học Tiết 1: chuyển động cơ học I/ Mục tiêu bài học: Kiến thức: Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học vật đó. Xác định được trạng thái của vật, vật chọn làm mốc. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, phân tích và rút ra nhận xét. Vận dụng kiến thức để làm bài tập. Thái độ: Nghiêm túc, ham mê học tập và nghiên cứu bộ môn. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh giáo khoa hình 1.1, 1.2, 1.3 trong SGK. HS : Ôn tập các kiến thức có liên quan đến chuyển động. III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp( 1 phút) Kiểm tra bài cũ( 5 phút) CH: Em thường gặp sự chuyển động của những vật nao? Chuyển động đó có đặc điểm gi? Điểm kiểm tra: Lớp 8A: . Lớp 8B: .. bài mới. Trợ giúp của GV TG Hoạt động của HS Hoạt động 1:Đặt vấn đề Khi đi đường chúng ta gặp những chiếc xe may. Nó di chuyển hay đứng yên? Hoạt động 2: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên. - Tổ chức Hs thỏ luận nhóm câu C1 ?: Có mấy đối tượng tham gia vào chuyển động(vật)?. Gv nhấn mạnh vật chọn làm mốc. Gv yêu cầu Hs trả lời C2 ?: Chuyển động như thế nào là chuyển động cơ học? Gv yêu cầu Hs trả lời C3 Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm các câu hỏi C4, C5,, C6, C7. Gv gọi các nhóm trả lời, nhận xét. Hoạt động 4: Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp. Gv yêu cầu Hs quan sat hình vẽ SGK. ?: Chuyển động của các vật vạch ra những quỹ đạo như thế nào? 3’ 15’ 10’ 7’ Hs lănggs nghe, trả lời I- Nhận biết vật đứng yên hay chuyển động. Hs thảo luận C1: Ôtô đi xa, lại ngần chuyển động. Hs đọc thông tin SGK tìm hiêu về vật mốc. - Vật mốc là vật được chọn để so sánh. Hs làm câu C2 Hs Thảo luận câu hỏi. Hs thảo luậnC3: II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Hs thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Hs ghi: chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. III- Một số chuyển động thường gặp. Hs quan sát hình vẽ, mô tả hình dạng của chuyển động. Tl: Quỹ đạo thẳng, cong, tròn. Hs lấy các ví dụ về chuyển động có các quỹ đạo trên. 4,Vận dụng: Gv yêu cầu từng Hs trả lời các câu C10, C11 Hs trả lời câu hỏi 5,Củng cố: Chuyển động cơ học lag gi? Lờy ví dụ Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà - GV: Nhận xét, đánh giá tiết học - VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT. - Đọc mục “Có thể em chưa biết” đọc trước bài 2 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều Tiết 2: Vận tốc I/ Mục tiêu bài học: Kiến thức: -Hiểu được quãng đường vật đi được trong một giây của chuyển động là vận tốc của vật đó. -Nắm được công thức tính vận tốc là: , ý nghĩa của vận tốc là cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động, đơn vị của vận tốc. -Vận dụng được công thức tính vận tốc. Kỹ năng: Tính toán số liệu, so sánh, phân tích và rút ra nhận xét. Vận dụng kiến thức để làm bài tập. Thái độ: Nghiêm túc, ham mê học tập và nghiên cứu bộ môn. II/ Chuẩn bị: +) GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2.1 và 2.2 trong SGK. +) HS : Ôn tập các kiến thức có liên quan đến vận tốc đã học. III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp( 1 phút) Kiểm tra bài cũ( 5 phút) Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ minh hoạ và nói rõ vật mốc. Tính tương đối trong chuyển động và đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ. Chữa bài tập 1.4; 1.5 SBT. Điểm kiểm tra: Lớp 8A: . Lớp 8B: .. bài mới. ĐVĐ: trong bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong bài này ta sẽ tìm hiẻu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Hoạt động của HS TG Trợ giúp của GV Hoạt động 1:Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? Từng HS đọc thông tin trên bảng 2.1 và điền vào cột 4,5. Thảo luận nhóm để trả lời C1 và C2. Đại diện nhóm trả lời C1; C2. Ghi vở: vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Thảo luận nhóm để trả lời C3. Ghi vở C3. (1): nhanh; (2): chậm. (3): quãng đường đi được. (4): đơn vị thời gian. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính vận tốc. Từng HS phát biểu công thức tính vận tốc. Ghi công thức tính vận tốc và nói rõ các đại lượng trong công thức. Hoạt động 3 :Tìm hiểu về đơn vị vận tốc. Đọc thông báo. Thảo luận nhóm để trả lời C4. Từng HS trả lời câu hỏi của GV. Thảo luận và hoàn thành C5. Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2). 15’ 5’ 5’ Yêu cầu HS đọc bảng 2.1 và điền vào cột 4, 5. Tổ chức thảo luận nhóm và chung cả lớp C1; C2. Quãng đường đi được trong một giây gọi là gì? Yêu cầu HS thảo luận trả lời C3 Vậy làm thế nào để biết chuyển động là nhanh hay chậm? Từ trên ta thấy vận tốc được tính bằng công thức . Khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa của vận tốc. Y/c HS đọc thông báo và hoàn thành C4 . Đơn vị đo vận tốc là gì? Đo vận tốc bằng dụng cụ gì? HD đổi đơn vị đo, y/c trả lời được C5.( có thể chuyển sang phần vạn dụng). 4,Vận dụng: Từng HS suy nghĩ để làm các bài tập vận dụng C6; C7; C8. C6: TT – t = 1,5h; S = 81km. Tính vận tốc và so sánh. v == = 54 km/h = = 15 m/s. C7: TT- t = 40’ = 2/3h. v = 12km/h S = ? S = v.t = 12. 2/3 = 8 km. C8: v = 4 km/h; t = 1/2h; S = ? S = v.t = 4.1/2 = 2 km. 5,Củng cố: Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? Công thức dùng để tính vận tốc ? Đơn vị đo vận tốc, nếu đổi đơn vị thì số đo vận tố có thay đổi không? IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà - GV: Nhận xét, đánh giá tiết học Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết” đọc trước bài 3 đặc biệt là thí nghiệm 3.1. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều tiết 3: chuyển động đều- chuyển động không đều I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nắm được khái niệm, lấy ví dụ về chuyển động đều, chuyển động không đều. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của hai loại chuyển động. - Nắm đực công thức tính vận tốc trung bình. 2- Kĩ năng: - Làm thí nghiệm, quan sát và phân tích TN 3- Thái độ: -Tinh thần đoàn kết nhóm, rèn luyện tính cẩn thận và trung thực. II- Chuẩn bị: - GV: tranh ảnh về các dạng chuyển động. - HS: theo nhóm: máng nghiêng, đồng hồ, bảng kết quả. III- Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức lớp: (1’) 2,Kiểm tra bài cũ: - CH : Nêu khái niệm, đơn vị, công thức tính vận tốc? Điểm kiểm tra: Lớp 8A: . Lớp 8B: .. 3,Bài mới: Trợ giúp của thầy tg Hoạt động của trò Hoạt động1: Tình huống học tập: - Gv: Đưa ra một số dạng chuyển động: chuyển động của otô, kim đồng hồ .... - Các chuyển động trên có điểm gì giống và khác nhau? Hoạt động2: Tìm hiểu chuyển động đều, chuyển động không đều. - Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Gv tiến hành TN cho Hs quan sát, và đưa ra bảng kết quả 3.1 Gv yêu cầu Hs quãng đường, thời gian và tính vận tốc trên quãng đường đó. ?: Trên quãng đường nào vật chuyển động đều, chuyển động không đều? Gv yêu cầu Hs trả lời câu C2 Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều. ?: Thế nào là vận tốc trung binh? - Trên đoan AB mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét? Gv thông bao: Đối với chuyển động không đều thì vận tốc trung bình có biểu thức: Vtb = 18 8 HS suy nghĩ - trả lời. I. định nghĩa. - Hs đọc thông tin, trả lời câu hỏi 1. Chuyển động đều. - Là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian. 2. Chuyển động không đều - Là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian. Hs tính vận tốc trên từng quãng đường. V= Hs dựa vào kết quả đã tính quãng đường mà vật chuyển động đều, chuyển động không đều. Hs làm C2 vào vở ii. vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Hs đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi Hs: V= = = 0,015 m Hs tính Vtb trên BC, CD. Trả lời C3 4,Vận dụng: Gv nghiên cứu trả lời C4,5,6,7 Hs suy nghĩ và làm câu hỏi C4 : - Từ HN đi HP otô chuyển động không đều vì trên đường có nhiều lối rẽ, xe cộ qua lại Khi nói tới vận tốc trên quãng đường đó là nói đến vận tốc trung bình. C5 : Vtb1= = = 4 (m/s) Vtb2= = = 2,5 (m/s) Vtb= = = 3,3 (m/s) C6 : V = S = V.t 5,Củng cố: - Tóm tắt nội dung kiến thức trong bài. - Nêu công thức tính vận tốc trung bình? IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà - GV: Nhận xét, đánh giá tiết học - VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều tiết 4: biểu diễn lực I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nêu các tác dụng của lực - Biểu diễn được vectơ lực 2- Kĩ năng: - Rèn kỹ năng, khả năng biểu diễn hình minh hoạ. 3- Thái độ: -Tinh thần đoàn kết nhóm, rèn luyện tính cẩn thận và trung thực. II- Chuẩn bị: - Xe lăn,giá đỡ, nam châm. hình vẽ 4.2, 4.3 III- Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức lớp: (1’) 2,Kiểm tra bài cũ: - CH: * Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? * Viết công thức tính vận tốc trung bình? Điểm kiểm tra: Lớp 8A: . Lớp 8B: .. 3,Bài mới: Trợ giúp của thầy tg Hoạt động của trò Hoạt động1: Tình huống học tập: Muốn cho xe lăn trên bàn chuyển động ta phải làm gì? Hoạt động2: Ôn lại khái niệm về lực. Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ, trả lời C1 Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của lực Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK. ?: Một véctơ được đặc trưng bởi các yếu tố nào? Hoạt động 4: Tìm hiểu cách biểu diễn véctơ lực. Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK tìm hiểu cách biểu diễn véctơ lực. ?: Để biểu diễn véctơ lực thì dùng mũi tên có đặc điểm như thế nào? ?: Véctơ lực được ký hiệu như thế nào? Gv vẽ một véctơ lực để biểu diễn minh hoạ. Gv biểu diễn một ví dụ về véctơ lực. Sau đó yêu cầu Hs ví dụ SGK. HS suy nghĩ - trả lời. I. Ôn lại khái niệm về lực. Hs quan sát hình vẽ, thảo luận C1 - Tác dụng của lực: Làm biến dạng hoặc thay đổi chuyển động của vật. ii. Biểu diễn lực. 1) Lực là một đại lượng véctơ Hs đọc thông tin SGK tìm hiểu đại lượng véctơ lực. - Véctơ lực Phương Chiều Độ lớn 2. Cách biểu diễn véctơ lực. Hs đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. - Để biểu diễn véctơ lực thì dùng mũi tên có đặc điểm: Phương Chiều Độ lớn F - Ví dụ: F 5N 4,Vận dụng: - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời các câu C 2,3 - Hs làm các câu hỏi vào vở 5,Củng cố: - Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài. - Hs đọc ghi nhớ SGK IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà - GV: Nhận xét, đánh giá tiết học - VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều tiết 5: sự cân bằng lực – quán tính I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nêu và nhận biết được hai lực cân bằng - Giải thích được những hiện tượng quán tính 2- Kĩ năng: - Làm thí nghiệm, quan sát và phân tích TN 3- Thái độ: -Tinh thần đoàn kết nhóm, rèn luyện tính cẩn thận và trung thực. II- Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ hình 5.1 , 5.2. dụng cụ TN hình 5.3 HS : Bảng 5.1 III- Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức lớp: (1’) 2,Kiểm tra bài cũ: - CH : - Nêu quy ước vè biểu diễn lực? - áp dụng: một lực 20 N tác dụng lên một viên gạch theo phương lệch với phương ngang một góc 30o ? Điểm kiểm tra: Lớp 8A: . Lớp 8B: .. 3,Bài mới: Trợ giúp của thầy tg Hoạt động của trò Hoạt động1: Tình huống học tập: - Em hãy chỉ ra lực tác dụng lên quyển sách hình 5.2. Lực này có tác dụng gi? Quyển sách đang ở trạng thái nào? Hoạt động2: Tìm hiểu về hai lực cân bằng. Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK, quan sát hình 5.2 và trả lời câu hỏi C1 Gv yêu cầu Hs biểu diễn các lực trên hình vẽ Gv các cặp lực P và T , P và Q là những cặp lực có đặc điểm gi? Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng. Gv khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì có hiện tượng gì sảy ra với vật? Hãy dự đoán vận tốc của vật có thay đổi không? Gv giới thiệu về máy Atút, tiến hành TN, yêu cầu Hs quan sát và ghi kết quả. ?: Khi giữ A’ lại thì A có chuyển động không? Gv qua TN và những câu hỏi trên em rút ra kết luận gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu về quán tính. Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK sau đó phân tích để Hs thấy đựợc sự thay đổi vận tốc của vật có liên quan đến quán tính. 5’ 10 12 7 HS suy nghĩ - trả lời. I.sự cân bằng lực 1. Hai lực cân bằng Hs đọc thông tin, trả lời câu hỏi C1: a) Trọng lực và lực đẩy b) Trọng lực và lực căng c) Trọng lực và lực đẩy N T P P Hs nêu đặc điểm của các cặp lực: - Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lơn. Hai lực cân bằng là hai lực có cung điểm đặt, cùng phương, cùng độ lơn. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Hs đọc thông tin SGK và dự đoán. a) Dự đoán: Vận tốc của vật không thay đổi, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động, vật đang đứng yên thì vân đứng yên. Hs quan sát TN, thảo luận trả lời câu hỏi C2, 3, 4, 5 Kết luận: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân băng thì Vận tốc của vật không thay đổi, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động, vật đang đứng yên thì vân đứng yên. ii. quán tính. Hs đọc thông tin Kết luận: khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. Nghĩa là vật dang đứng yên thì từ từ chuyển động, vật đang chuyển động thì chuyển động chậm dần và dừng lại. 4,Vận dụng: - Gv yêu cầu Hs trả lời câu C7, 8, 9, 10 - Hs làm việc cá nhân vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi 5,Củng cố: - Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà - GV: Nhận xét, đánh giá tiết học - VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................... Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều tiết 6: lực ma sát I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nhận biết được lực ma sát là một đại lượng cơ học, phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. - Lấy ví dụ đựơc số hiện tượng có lợi, có hại của lực ma sát trong cuộc sống. 2- Kĩ năng: - Làm thí nghiệm, quan sát và phân tích TN - Kĩ năng phân tích lợi ích của lực ma sát và tác hại của lực ma sát. 3- Thái độ: -Tinh thần đoàn kết nhóm, rèn luyện tính cẩn thận và trung thực. II- Chuẩn bị: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ ( 1 mặt nhãn, một mặt nhám), 1 quả cân. III- Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức lớp: (1’) 2,Kiểm tra bài cũ: * Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? *Một ôtô đang chuyển động đều chịu tác dụng của những lực nào? Những lực nào cân bằng nhau? Điểm kiểm tra: Lớp 8A: . Lớp 8B: .. 3,Bài mới: Trợ giúp của thầy tg Hoạt động của trò Hoạt động1: Tình huống học tập: Ngoài hai lực cân bằng. Còn có lực nào cản trở chuyển động của xe? Hoạt động2: Tìm hiểu lực ma sát Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu • Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Gv yêu cầu Hs trả lời câu C1 • Một hòn bi lăn trên mặt sàn thấy vận tốc của chúng như thế nào? Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu • Ma sát lăn xuất hiện khi nào? Gv mời Hs trả lời câu C2 Gv yêu cầu Hs quan sát H.6.1 Gv làm TN H.6.1 • Trong các trường hợp trên trường hợp nào có ma sát lăn, có ma sát trượt? • Trong các trường hợp trên, cường độ của lực ma sát nào lớn hơn? Gv làm TN H.6.2 • Nếu một vật chuyển động thì xuất hiện lực ma sát gì? • Vật đứng yên lực cân bằng với lực kéo có chiều như thế nào? Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu (dưới câu C4) • Lực ma sát trong trường hợp này là lực ma sát gì? • Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Gv yêu cầu Hs trả lời câu C5 Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi, hại của lực ma sát trong đời sống kĩ thuật Gv yêu cầu Hs quan sát H.6.3 Gv yêy cầu các nhóm làm theo yêu cầu C6 Gv yêu cầu Hs quan sát H.6.4 và thảo luận trả lời câu C7 2/ 8/ 7/ 10/ 5/ HS suy nghĩ - trả lời. I.Nhiệt kế. 1. Lực ma sát trượt Hs đọc tài liệu Hs trả lời và ghi chép * Ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác Hs trả lời câu C1 2. Lực ma sát lăn Hs trả lời Hs đọc tài liệu Hs trả lời và ghi chép * Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên bề mặt của vật khác Hs trả lời câu C2 Hs quan sát Hs trả lời 3. Lực ma sát nghỉ Hs quan sát Hs trả lời Hs đọc tài liệu Hs trả lời Hs trả lời và ghi chép * Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. Hs trả lời câu C5 ii. Lực ma sát trong đời sống kĩ thuật. 1) Lực ma sát có thể có hại Hs quan sát H.6.3. Các nhóm thảo luận câu C6 2. Lực ma sát có thể có hại Các nhóm quan sát thảo luận câu C7 4,Vận dụng: Gv nêu câu C8yêu cầu Hs trả lời từng phần Gv mời Hs trả lời câu C9 Hs trả lời từng phần câu C8 Hs khá trả lời câu C9 5,Củng cố: - Giữa lực ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ có điểm gì giống và khác nhau? - Em hãy kể tên một vài ví dụ về lợi ích và tác hại của 3 loại lực ma sát? IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà - GV: Nhận xét, đánh giá tiết học - VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT. - VN Đọc trước bài 7 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều tiết 7: áp suất I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Nắm được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng. 2- Kĩ năng: - Vận dụng cuông thức tính áp suất để giảI các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. - Nêu được cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống để giảI thích được một số hiện tượng đơn giản. 3- Thái độ: - Lòng yêu khoa học và yêu bộ môn. II- Chuẩn bị: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 chậu đựng cát nhỏ, 3 viên kim loại giống nhau và bột mịn. III- Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức lớp: (1’) 2,Kiểm tra bài cũ: * Lực ma sát trượt và ma sát lăn khác nhau như thế nào? Lấy ví dụ? * Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Lấy hai ví dụ chứng minh lực ma sát có hại có lợi? Điểm kiểm tra: Lớp 8A: . Lớp 8B: .. 3,Bài mới: Trợ giúp của thầy tg Hoạt động của trò Hoạt động1: Tình huống học tập: SGK – T25 Hoạt động2: Hình thành khái niệm áp lực Gv yêu cầu Hs quan sát H.7.2 • Phương của người và tủ so với mặt sàn nhà như thế nào? • Tại chỗ tủ, người mặt sàn chịu những lực nào? Gv yêu cầu Hs đọc tài liệu • áp lực là gì? Gv mời Hs trả lời câu C1 Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Gv mời Hs dự đoán Gv hướng dẫn cách làm TN Gv phát dụng cụ Gv yêu cầu các nhóm làm TN và hoàn thành vào bảng 7.1(SGK) Gv mời Hs nhận xét kết quả của các nhóm Gv yêu cầu Hs trả lời câu C3 Hoạt động 4: Giới thiệu công thức tính áp suất Gv giới thiệu công thức tính áp suất 3/ 7/ 15/ HS suy nghĩ, trả lời. I. áp lự là gì? Hs quan sát Hs trả lời Hs đọc tài liệu Hs trả lời và ghi chép *áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Hs trả lời câu C1 Ii - áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hs dự đoán Hs quan sát Nhóm trưởng nhận dụng cụ Các nhóm tiến hành TN Các nhóm treo kết quả và nhận xét chéo giữa các nhóm Hs trả lời và ghi chép *Kết luận: Tác dụng của lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất Hs lắng nghe và ghi chép *áp suất bằng độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép Trong đó: P ( N/m2) CT: F ( N) S ( m2) 4,Vận dụng: Gv yêu cầu các nhóm thảo luận câu C4 Gv hướng dẫn câu C5: F1, S1 P1=? F2, S2 P2=? P1 và P2 Gv mời Hs trả lời tình huống đầu bài 5,Củng cố: - áp suất phụ thuộc vào mấy yếu tố? Phụ thuộc vào các yếu tố đó như thế nào? - Em hãy nêu biện pháp làm tăng, giảm áp suất được ứng dụng trong thực tế? IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà - GV: Nhận xét, đánh giá tiết học - VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT. * Bài 7.5: Trọng lực (P) = Lực ép (F) * Bài 7.6: P = F = mg (g = 10 m/s2) Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều tiết 8 – 9 : áp suất chất lỏng – bình thông nhau I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Mô tả TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng - Nắm được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được đơn vị của các đại lượng và nguyên tắc bình thông nhau. 2- Kĩ năng: - Làm TN - Vận dụng cuông thức tính áp suất để giảI các bài tập và giảI thích một số hiện tượng thường gặp. 3- Thái độ: - Lòng ham mê thực nghiệm và tính cẩn thận. II- Chuẩn bị: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở đáy, thành bịt bằng màng cao su mỏng, 1 bình thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy, 1 bình thông nhau. III- Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức lớp: (1’) 2,Kiểm tra bài cũ: * áp lực là gì? Công thức tính áp suất ? Đơn vị tính áp suất? * Một khối kim loại có trọng lượng P=510N, được để lên một bàn có tiết diện tiếp xúc S = 0,03 m2. Tính áp suất của khối kim loại lên mặt bàn? ( Có thể làm Bài 7.5 – SBT) Điểm kiểm tra: Lớp 8A: . Lớp 8B: .. 3,Bài mới: Trợ giúp của thầy tg Hoạt động của trò Hoạt động1: Tình huống học tập: SGK – T28 Hoạt động2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình Gv đặt tình huống như SGK Gv giới thiệu dụng cụ và cách làm TN Gv phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm TN theo hướng dẫn • Màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì? Gv mời Hs trả lời câu C2 • Chất lỏng có gây áp suất trong lòng nó hay không? Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng Gv giới thiệu dụng cụ và cách làm TN Gv phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm TN thảo luận câu C3 Gv mời Hs trả lời câu C4 Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng Gv mời Hs chứng minh CT: P = d.h từ CT: Gv hướng dẫn: P = F = 10m = 10.V.D = V.d ( Vì: d = 10D) Mà: V = S.h F = S.h.d Gv giới thiêu áp suất tại các điểm khác nhau trong cùng một chất lỏng ở cùng một độ sâu. Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau Gv giới thiệu bình thông nhau Gv làm TN như câu C5 Gv mời Hs hoàn thành kết luận 3/ 15/ 12/ 5/ HS suy nghĩ, trả lời. I. sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng Hs dự đoán 1. Thí nghiệm1 Hs quan sát Hs nhận dụng cụ và làm TN Hs trả lời Hs trả lời câu C2 Hs dự đoán 2. Thí nghiệm2 Hs quan sát Hs nhận dụng cụ và làm TN Các nhóm thảo luận trả lời câu C3 3. Kết luận Hs trả lời câu C4 và ghi chép *. Ii - công thức tính áp suất chất lỏng Hs khá chứng minh Hs khác có thể chứng minh dựa vào hướng dẫn của Gv Vậy: P = d.h Hs lắng nghe và có thể ghi chép Iii – Bình thông nhau Hs quan sát Hs quan sát và trả lời câu C5 Hs hoàn thành kết luận và ghi chép *Kết luận: 4,Vận dụng: Gv mời hs trả lời câu C6, C7, C8, C9 Gv hướng dẫn câu C7: h = 1,2m; h1= h – 0,4 = 0,8m Cá nhân Hs trả lời lần lượt từng câu C Hs làm câu C7 theo hướng dẫn 5,Củng cố: - So sánh áp suất do chất rắn gây ra và áp suất do chất lỏng gây ra? - Em hãy nêu nguyên tắc bình thông nhau như thế nào? IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà - GV: Nhận xét, đánh giá tiết học - VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT. - VN Đọc trước bài 9 Ngày soạn : Đồng phong, ngày tháng năm 20 Ngày dạy: Duyệt Tổ Trưởng Nguyễn Thị Chiều tiết 10: áp suất khí quyển I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Nắm được sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Nắm được độ lớn áp suất khí quyển được tính theo độ cao của cột thủy ngân, biết đổi đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 2- Kĩ năng: - Làm được các TN chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển - GiảI thích được TN Tôrixeli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3- Thái độ: - Nghiêm túc trung

File đính kèm:

  • docGA VAT LY 8 NAM HOC 20122013CHUAN.doc
Giáo án liên quan