HỌC KỲ I
Chương I: Cơ học
Tiết 1- Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. Mục tiêu:
1. - Nêu được ví dụ về CĐ cơ học trong đ/sống hằng ngày, nêu được vật chọn
làm mốc, ví dụ về các dạng CĐ thường gặp
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của CĐ & ĐY, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
2. - Phân biệt được các ví dụ về CĐ cơ học, CĐ, ĐY,
- Nhận biết các CĐ cơ học qua ví dụ thực tiễn cuộc sống.
3. - Có hứng thú với môn học; - Hăng say xây dựng bài
67 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ I
Chương I: Cơ học
Tiết 1- Bài 1 Chuyển động cơ học
A. Mục tiêu:
1. - Nêu được ví dụ về CĐ cơ học trong đ/sống hằng ngày, nêu được vật chọn
làm mốc, ví dụ về các dạng CĐ thường gặp
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của CĐ & ĐY, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
2. - Phân biệt được các ví dụ về CĐ cơ học, CĐ, ĐY,
- Nhận biết các CĐ cơ học qua ví dụ thực tiễn cuộc sống.
3. - Có hứng thú với môn học; - Hăng say xây dựng bài
B. Chuẩn bị:
+ Tranh vẽ H.1.1, H1.2 (SGK - Tr13) phóng to.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số
Giới thiệu chương mới
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.
? Nêu 2 vd về CĐ, 2 vd về ĐYcủa vật? Tại sao nói vật đó CĐ?
- Lập luận chứng tỏ vật đó CĐ hay ĐY.
- GV nêu rõ: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi c/tỏ vật đang CĐ; vị trí vật đó so với gốc cây k0 đổi c/tỏ vật đó ĐY.
? Khi nào vật CĐ, khi nào vật ĐY?
- Y/cầu trả lời C1.
- GV chốt lại nội dung và y/cầu HS lấy thêm vd về CĐ, ĐY?
- Sau đó rút ra kết luận về CĐ cơ học
- HS vận dụng trả lời C2
? Vật chọn làm mốc được hiểu ntn? Nói rõ vật làm mốc?
? Cây được trồng bên đường là CĐ hay ĐY? Nếu là ĐY thì hoàn toàn k0?
- HS suy nghĩ, sau đó hoàn thành C3.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
VD:
C1:
* Nhận biết:
Vật CĐ hay ĐY trong vật lý dựa trên sự thay đổi của vật so với vật khác chọn làm mốc.
* Kết luận: (sgk T4)
C2:
- Ví dụ:
- Vật chọn làm mốc:
C3:
+ Đ/k:
+ Ví dụ:
+ Vật mốc
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Y/cầu HS q/sát h1.2sgk àGV th/báo nội dung à HS suy nghĩ trả lời C4,5,6,7.
- HS: h/động cá nhân suy nghĩ trả lời
- GV n/xét bổ sung những thiếu sót of hs.
- CĐ, ĐY fụ ∈ vào vật chọn làm mốc, chọn vật làm mốc cụ thể mới đ/giá đc vật đó CĐ hay ĐY?!
Sau đó hs vận dụng KT trả lời C8 vào vở.
GV: Coi 1 điểm gắn với TĐ làm mốc àMT thay đổi từ ĐàT, khi lấy mốc là TĐất.
II, Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
(Hình 1.2 sgk T5)
C4: CĐ; vị trí thay đổi
C5: ĐY; vị trí k0 đổi
C6: (1) đ/với vật này
(2) đ/yên
C7:
* Kết luận: (sgk T5)
C8:
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
- HS n/cứu tài liệu àtrả lời câu hỏi:
+ Q/đạo CĐ là gì?
+ Nêu các q/đạo CĐ mà em biết?
- HS trả lời và lấy thêm vd; trả lời C3
- Làm TN0 thả rơi q/bóng bàn, x/định q/đạo!
- GV nhận xét và bổ sung thêm.
III. Một số chuyển động thường gặp.
+ Quỹ đạo CĐ là đường mà vật CĐ vạch ra.
+ Quỹ đạo: tròn, cong, thẳng,
C9:
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ bài học.
- Y/cầu hs đọc n/dung phần vận dụng suy nghĩ tìm câu trả lời.
- GV treo bảng fụ nội dung b/tập định tính.
- HS tìm câu trả lời theo h/dẫn của GV các câu C10, C11 à ghi vào vở
IV, Vận dụng và ghi nhớ.
C10:
C11: Chưa thực sự hoàn toàn đúng!
* Ghi nhớ: (sgk T7)
3. Cũng cố:
- GV chốt nội dung bài học.
- Nêu câu hỏi củng cố.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ + Làm bài tập ở SBT
- Chuẩn bị bài mới.
&
Tiết 2 – Bài 2
Vận tốc
A. Mục tiêu:
1. - So sánh q/đường đi được của CĐ trong 1s của mỗi CĐ. Rút ra cách nhận biết
của CĐ đó.
- Nắm đc CT υ = s/t & ý nghĩa, đ/vị của chúng.
2. - Vận dụng CT để tính q/đường, time của CĐ.
3. - Có ý thức học tập; - Vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ, tranh vẽ tốc kế, xe lăn.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: ? Tính tương đối của CĐ & ĐY là gì? Lấy VD?
? CĐ cơ học là gì? Khi nào thì 1 vật được coi là CĐ (hay ĐY)?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
- HS đọc bảng 2.1 sgk sau đó hoàn thành C1, C2.
- GV: Q/đường đi đc trong 1 giây là gì?
- HS trả lời và ghi vở.
- GV chốt nội dung và y/cầu hs làm C3.
- HS làm việc cá nhân ghi C3 vào vở sau khi GV nhận xét & bổ sung.
- Để tìm vận tốc của CĐ ta tính = cách nào?
I. Vận tốc là gì?
Bảng 2.1 sgk T8
C1:
C2:
* Khái niệm:
Vận tốc là q/đường đi đc trong 1 đ/vị thời gian (1giây).
C3: (1) nhanh ; (2) chậm
(3) q/đường đi đc ; (4) đơn vị
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính vận tốc.
- Từ kết quả bảng 1 ta có thể lập đc CT tính vận tốc nghĩa là tính q/đường đi được trong 1 giây.
- HS trình bày cách tính VT
? Cho biết ý nghĩa các đại lượng ở CT.
- GV bổ sung à HS ghi vào vở
II. Công thức tính vận tốc.
υ = s/t
1. CT:
Trong đó: υ: vận tốc (m/s)
s: q/đường đi đc
t: thời gian hết q/đường đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc
- HS đọc thông báo & h/thành C4 vào vở.
- GV h/dẫn cách đổi đ/vị m/s và km/h:
* 1m/s = (1/1000)km / (1/3600)h
= 3600/1000 =3,6km/h
* 1km/h = 1000m/3600s ≈ 0,28m/s
2. Đơn vị vận tốc:
à Phụ ∈ vào đ/vị ch/dài và thời gian
C4: Bảng 2
* Đ/vị hợp pháp: m/s và km/h.
* Cách đổi: 1km/h ≈ 0,28m/s
1m/s = 3,6km/h.
Hoạt động 4: Nghiên cứu dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế
- GV: Tốc kế là d/cụ dùng để đo VT: ng/lý h/động cơ bản của nó là truyền CĐ từ bánh xe àcông tơ mét à1 số bánh răng truyền CĐ àkim của đồng hồ công tơ mét.
- HS quan sát hình 2.2 sgk.
3, Tốc kế: Là dụng cụ dùng để đo VTốc.
(Đồng hồ vạn năng)
Hình 2.2 sgk
Hoạt động 5: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi
- Trả lời C5: CĐ nào nhanh nhất, CĐ nào chậm nhất? Tính VT ra đ/vị m/s & km/h?
- v1 có ≠ v2 k0 ? Hãy so sánh?
- HS trao đổi trả lời C5 theo gợi ý of GV.
- Y/cầu hs tóm tắt và giải các câu C6, C7, C8 theo h/dẫn of GV.
- HS làm việc cá nhân.
- Sau đó gọi hs lên bảng làm các câu đó
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét và bổ sung những thiếu sót của hs
- HS ghi vào vở các câu C6 ữ C8 vào vở.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
C5: v1 = 10m/s ; v2 = 3m/s ; v3 = 10m/s
à (v1 = v3) > v2
C6: v1 = 15m/s ; v2 = 54km/h
v1 ? v2 à v = 54km/h = 15m/s
C7: Tóm tắt
t = 40ph = 2/3(h) ; v = 12km/h
s = ?
Giải:
Q/đường đi đc là: v = s/t à s = v.t à
s = 12.(2/3) = 8(km/h)
C8: Tóm tắt:
Giải:
Từ v = s/t à s = v.t à s = 2(km)
* Ghi nhớ: (sgk T 10)
4. Cũng cố:
- GV chốt nội dung bài học theo ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi cũng cố.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ + Làm bài tập ở SBT
- Chuẩn bị bài mới.
&
Tiết 3 – Bài 3
Chuyển động đều - chuyển động không đều
A. Mục tiêu:
- HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được
công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập.
- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức
- Thái độ cần có, cẩn thận, trung thực.
B. Chuẩn bị:
- Máy đo chuyển động .
- Máy chuyển động của hòn bi
- Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1
C. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Vận tốc là gì; Công thức; đơn vị
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Định nghĩa
- GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS.
- HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN.
- Điền các thông tin có được vào bảng 3.1
? Trả lời câu hỏi SGK.
- HS làm câu C2 vào vở.
I. Định nghĩa: SGK
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
- Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều.
- Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều.
Hoạt động 2: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- HS đọc SGK - GV giải thích
- HS làm câu C3 theo nhóm - GV thống nhất trên bảng.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Vtb =
C3: -VAB =
-VBC =
-VCD = .
Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố
- Cá nhân HS làm C4
- GV tóm tắt bài C5
s = 60m
- HS làm C6 vào vở
III. Vận dụng:
C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe chạy nhanh dần, dừng lại xe chạy chậm dần 50/km/h là vận tốc trung bình.
C5: Vtb1 = 4m/s; Vtb2 = 2,5m/s
Vtb =
4. Củng cố:
? Chuyển động đều, không đều là gì
? Vận tốc trung bình được tính như thế nào.
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Làm các câu C6; C7; C8.
- Xem phần có thể em chưa biết.
&
Tiết 4- - Bài 4
Biểu diễn lực
A. Mục tiêu:
1. - Nêu đc vd thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đc lực là đại lượng véctơ.
2. - Biểu diễn đc véctơ lực bằng hình vẽ; - Làm TN0 về lực tác dụng.
3. - Trung thực - Hợp tác nhóm ; - Có hứng thú với môn học.
B. Chuẩn bị:
-Xe lăn + dây, Nam châm, H 4.1; H 4.2; H 4.4.
C. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2.Kiểm tra: ? CĐ đều là gì? Lấy 2 vd về CĐ đều và viết biểu thức tính VT
? CĐ k0 đều là gì? Lấy 2 vd về CĐ k0 đều và viết biểu thức tính VTTB?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về khái niệm lực.
- Y/cầu hs nhớ lại kiến thức về lực đã học.
+ T/dụng đẩy, kéo vật này lên vật ≠ gọi là gì? Lực tác dụng lên 1 vật gây ra ≃ yếu tố nào? Lấy vd ?
- Sau đó trả lời C1.
- HS tìm hiểu và trả lời câu C1.
- Gọi hs trả lời à HS ≠ nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung thêm KT.
I, Ôn lại khái niệm lực:
Lực: à làm biến dạng
ổ thay đổi chuyển động
C1:
H 4.1sgk T15: lực hút
H 4.2sgk T15: lực nén
*Nguyên nhân:
+ Làm méo q/bóng
+ Làm xe lăm cđ về fía giá TN0
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc.
- Y/cầu hs nhớ lại KT lớp 6:
? Trọng lực có phương & chiều ntn?
- Nêu vd về lực fụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều?
- HS: Trả lời
- GV chốt nội dung và đưa ra kết luận sau khi lấy vd.
- GV thông báo về cách biểu diễn lực = 1 mũi tên chỉ hướng có phương, chiều xđ.
- HS nghiên cứu đ.điểm of véctơ lực
Sau đó trình bày cách biểu diễn về véctơ lực.
- GV có thể mô tả lại cách biểu diễn lực như h4.3sgk T 16.
- HS nghiên cứu tài liệu mô tả lại.
II, Biểu diễn lực:
1, Lực là một đại lượng véctơ:
à vừa có độ lớn
ổ vừa có phương và chiều.
VD:
2, Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực:
a. Biểu diễn:
ồ ổ
Gốc õ Phương, chiều
độ dài
b. Kí hiệu: + F : vectơ lực
+ Cường độ lực (độ lớn): F
VD:
Hoạt động 3: Vận dụng làm bài tập
- Y/cầu hs đọc C2 và ng/cứu.
- GV h/dẫn làm C2.
- GV gợi ý cách làm
- HS biểu diễn theo tỷ lệ xích
- GV nhận xét và sữa sai cho hs.
- HS đọc sgk và hoàn thành C3 vào vở sau đó gọi hs trình bày diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4 sgk T16.
- HS trả lời và nêu nhận xét.
- Bổ sung thêm và ghi vào vở.
III, Vận dụng:
C2: m = 5kg à P = 50N
F = 15000N
F
C3: h4.4 sgkT16 P
F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều đi lên
F2 = 30N, phương ngang, chiều từ trái sáng
F3 = 30N, phương nghiêng(chếch với phương ngang 1 góc 300), chiều hướng lên.
Ghi nhớ: (sgk T16)
4, Cũng cố:
- GV chốt nội dung of bài học theo ghi nhớ sgk.
- Nêu câu hỏi cũng cố.
5, Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ + Làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài mới.
&
Tiết 5 – Bài 5
Sự cân bằng lực - Quán Tính
A, Mục tiêu.
1, Nêu đc 1 số vd về 2 lực cân bằng, nhận biết đ2 nó và biểu thị bằng vectơ.
- Nêu đc 1 số thí dụ về quán tính, giải thích đc hiện tượng quán tính.
2, Biết suy đoán, - Tiến hành TN chuẩn xác.
3, Nghiêm túc, - Hợp tác khi làm TN.
B, Chuẩn bị.
-- Bảng con, hình vẽ 5.3, xe lăn + búp bê, bộ thí nghiệm về quán tính, máy ATút .
C, Tiến trình lên lớp.
1, ổn định:
2, Kiểm tra:
+ Vectơ lực đc biểu diễn ntn? Chữa bài tập 4.4 SBT.
+ Hãy biểu diễn vectơ lực sau: Trọng lực of vật 15000N, tỉ lệ xích 500N ứng với 1cm
3, Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện để hai lực cân bằng
- GV nêu câu hỏi?
? Hai lực cân bằng là gì? T/dụng of 2 lực cân bằng khi t/d vào vật đang ĐY sẽ ntn?
? Khi 2 lực cân bằng thì các y/tố có quan hệ ntn với nhau? Hãy vẽ 2 lực cân bằng lên quả cầu?
- HS trả lời sau đó thảo luận fần 1 và hoàn thành C1 vào vở theo h/dẫn.
- GV nhận xét cách trình bày of hs, và bổ sung theo kiến thức.
I. Lực cân bằng.
1/ Hai lực cân bằng là gì?
+ Đ.đặt trên cùng 1 vật
+ Cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều
C1:
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động.
- Y/cầu hs đọc n/dung sgk & nêu dự đoán
- HS nêu dự đoán
- Làm TN kiểm chứng; q/sát & ghi k.quả
- Các nhóm thảo luận trả lời C2àC5.
- GV đặt câu hỏi:
? Quả nặng A chịu t/d of những lực nào? q/nặng CĐ hay ĐY?
Các lực đó ntn với nhau?
Đặt thêm A1 thì các lực đó ntn với lực căng of dây ?
Q/nặng A chịu t/d của những lực nào? có CĐ tiếp nữa không?
- HS làm TN theo nhóm và hoàn thành C5 vào bảng kết quả.
- Sau đó rút ra nhận xét từ TN kiểm chứng
- GV nhận xét và bổ sung thêm
2/ Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a, Dự đoán:
b, Thí nghiệm kiểm chứng:
+ Tiến hành
+ Quan sát – Kết quả TN
C2: PA = T mà T = PB
9 PA = PB nên vectơ T cân bằng với PA
C3:
PA + PA1 > PB ( > T)
Nên AA1 CĐ đi xuống nhanh dần đều.
C4: PA & T cân bằng nhau
à Q/nặng A tiếp tục CĐ thẳng đều.
C5: v1 = v2 = v3 = .. (cm/s)
* Nhận xét:
Vật đang CĐ à chịu t/d of 2 lực cân bằng à CĐ thẳng đều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính
- HS đọc sgk & nhận xét về quán tính? Quán tính đc hiểu ntn?
- GV bổ sung và nói rõ về quán tính: Các vật đều có t/chất k0 thể thay đổi v/tốc 1 cách đột ngột đc.
- Y/cầu hs đọc n/dung fần vận dụng & trả lời các câu từ C6 à C8.
- Gv h/dẫn trả lời sau đó nhận xét à hs ghi vào vở.
II, Quán tính.
1/ Nhận xét:
(sgk T 19)
* Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc of vật khi k0 có lực t/d lên nó.
2/ Vận dụng:
C6: Phía sau; chân + xe: CĐ
C7: Phía trớc
C8:
* Ghi nhớ: (sgk T20)
4) Củng cố:
- GV lưu ý vấn đề chính liên quan đến bài học, khắc sâu kiến thức cho hs.
- Nêu câu hỏi củng cố và ra thêm các bài tập cho hs tự làm.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
5) Dặn dò - hướng dẫn về nhà:
- Học bài củ; Làm bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài mới.
&
Tiết 6 – Bài 6
Lực ma sát
A, Mục tiêu.
1, Nhận biết lực ms là loại lực cơ học. Phân biệt đc ms trượt, nghĩ, lăn. đ2 của nó.
- Phân tích đc h/tượng có lợi, hại trong KT & d/sống. Cách khắc phục
2, Rèn luyện kỹ năng đo lực, đo lực ms rút ra nhận xét đ2 lực ms.
- Tiến hành TN tìm lực ms
3, Tích cực, hợp tác nhóm trong TN, có ý thực học tập tốt.
B, Chuẩn bị.
- Lực kế, miếng gỗ, quả cân. Tranh vòng bi.
C, Tiến trình lên lớp.
1) ổn định:
2) Kiểm tra: Hãy trình bày phần ghi nhớ sgk và làm BT 5.3 & 5.8 ở sách BT?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát
- Y/cầu Hs đọc nội dung ma sát trượt và nhận xét và nhận xét ma sát trượt xuất hiện ở đâu?
- Hs: ở má phanh và vành bánh xe, bánh xe và mặt đường.
- Hs hoàn thành C1 vào vở
- Gv nhận xét - bổ sung - Hs ghi vào vở.
- Hs đọc thông báo & nêu sự xuất hiện Fms lăn?
- Hs thảo luận nhóm
I. Khi nào có lực ma sát
1, Lực ma sát trượt (Fms trượt)
Ngăn cản CĐ of lực lên vật
C1: VD
* Nhận xét:
2, Lực ma sát lăn (Fms lăn)
Ngăn cản CĐ of lực lên vật
C2:
* Nhận xét:
C3:
* Nhận xét:
3, Lực ma sát nghĩa (Fms nghĩ)
C4:
C5:
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
-
I. Lực ma sát trong đời sống và kỷ thuật.
1, Lực ma sát trượt:
Ngăn cản CĐ of lực lên vật
C1: VD
* Nhận xét:
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi.
- Y/cầu hs đọc phần vận dụng và trả lời các câu C8, C9 theo gợi ý of GV.
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét và khắc sâu kt cho hs
III, Vận dụng.
C8:
C9:
* Ghi nhớ: (sgk T 38)
4) Củng cố:
- GV chốt nội dung theo ghi nhớ sgk,
- Nêu câu hỏi củng cố bài học.
- Y/cầu hs tìm p/án đo độ lớn lực đẩy Acsimet không dùng lực kế.
5) Dặn dò - hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ; Làm bài tập ở SBT
- Chuẩn bị bài mới ( Mẫu báo cáo TH).
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
&
Tiết 7 – Bài 7
áp suất
A- Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có
mặt trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,
áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật,
dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là S và áp lực F.
B. Chuẩn bị:
- Cho HS: Mỗi nhóm 2 khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột; 3 miếng kim
loại hình chữ nhật hoặc ba hòn gạch.
- Cho cả lớp: Tranh vẽ tương đương hình 7.1, 7.3; Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1.
C .Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra
- HS 1: Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được
kéo mặt đất chuyển động thẳng đều (Khó) GV vẽ sẵn hình.
Fkéo
- Trả lời bài tập 6.1, 6.2.
- HS 2: Chữa bài tập 6.4
- HS 3: Chữa bài tập 6.5
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động1: Nghiên cứu áp lực là gì ?
- Cho HS đọc thông báo, trả lời: áp lực là gì ? Ví dụ
- Cho làm C1.
- Xác định áp lực
Trọng lượng P có phải là áp lực không ? Vì sao ?
- Cho tìm thêm ví dụ về áp lực trong cuộc sống
I. áp lực là gì ?
áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị ép.
Ví dụ: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F = P có phương vuông góc với sàn nhà.
F1 = F2 =
F1 F2
C1: (làm cá nhân)
a) F = P máy kéo
b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
- F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
P không ^ S bị ép đ không gọi là áp lực.
Chú ý: F tác dụng mà không vuông góc với diện ích bị ép thì không phải là áp lực. Vậy áp lực không phải là một loại lực
- Tìm thêm ví dụ về áp lực
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp suất
- GV có thể gợi ý cho HS : Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật.
- Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép.
- HS hãy nêu phương án thí nghiệm để xét tác dụng của áp lực vào các yếu tố đó.
- GV cùng HS trao đổi xem phương án thí nghiệm nào thực thi được.
- HS làm thí nghiệm như hình 7.4 và ghi kết quả vào bảng 7.1
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV điền vào bảng phụ.
Độ lớn áp lực lớn đ tác dụng của áp lực
- S bị ép lớn đ tác dụng áp lực như thế nào ?
- yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3.
Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực, phải có những biện pháp nào ?
Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực, phải có những biện pháp nào ?
Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và S bị ép đ khái niệm áp suất.
- HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì ?
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
(Hoạt động nhóm)
- HS nêu các phương án thí nghiệm của nhóm mình.
Phương án thí nghiệm:
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố, còn yếu tố còn lại không đổi.
áp lực (F) S bị ép Độ lún (h)
F2 > F1 S2 = S1 h2 h1
F3 = F1 S3 < S1 h3 h1
- Đại diện các nhóm đọc kết quả .
F lớn đ tác dụng áp lực lớn.
S lớn đ tác dụng của áp lực nhỏ.
Kết luận:
C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
- Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp:
+ Tăng F
+ Giảm S
+ Cả hai
Công thức tính áp suất:
áp lực
áp suất =
Diện tích bị ép
- áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép.
- áp suất kí hiệu là p.
áp lực kí hiệu là F
Diện tích bị ép là S.
Công thức: p =
- Đơn vị F và N
Đơn vị S là m2
đ Đơn vị áp suất là N/m2 = Phương án
Phương án đọc là paxcan.
Hoạt động 3: Vận dụng
Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4 ?
Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất ?
- Yêu cầu HS làm vận dụng C5.
- HS ghi tóm tắt, đọc.
- Trình bày cách làm
* Đọc mục có thẻ em chưa biết:
Pas’ = Pa
- Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép.
tăng F
giảm S
p =
* Tăng áp suất
* Giảm áp suất đ ngược lại
Pxe tăng = 340000N
Sxe tăng = 1,5m2
P ô tô = 20000N
S ô tô = 250cm2 = 0,025m2
Pxe tăng
Pôtô
?
4. Củng cố
- áp lực là gì ?
- áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất. Đơn vị áp suất là gì ?
5.Dặn dò, hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 7.1 đến 7.6 SBT
&
Tiết 8 – Bài 8
áp suất chất lỏng - bình thông nhau
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Nắm và
vận dụng được công thức P = dh, hiểu nguyên lí của bình thông nhau.
- Rèn kĩ năng quan sát thực hành, vận dụng kiến thức.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù.
B. Phương tiện dạy học:
- Bảng vẽ H8.3
- ống thuỷ tinh
- Bình thông nhau.
C. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức
2) Bài cũ:
Vẽ phương áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn.
3) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động1: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
GV dựa vào hình vẽ ở bài cũ và đặt vấn đề làm TN như SGK.
? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không.
- GV giới thiệu TN ở SGK
Làm TN với bình cầu.
- HS trả lời C1 và C2
- GV làm TN 2.
? Em có nhận xét gì.
HS: áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật đặt trong nó.
- HS thảo luận điền từ kết luận.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng
chất lỏng:
Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- Giả sử có cột chất lỏng có chiều cao h.
- Dựa vào công thức cho biết áp suất ở những điểm nào trong bình sau là như nhau.
- HS làm câu C7 theo nhóm.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng:
1. Công thức: P = d.h
Đơn vị:
p: tính bằng Pa hoặc N/m2
d: tính bằng N/m3
h: tính bằng m.
- Trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có cùng độ sâu h. áp suất tại những điểm đều như nhau.
2. Vận dụng công thức:
C7: - áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình.
P1 = dh1 = 10.000 x 1,2 = 12.000N/m2
- áp suất tác dụng tại 1 điểm cách đáy thùng 0,4m.
P2 = d.(h1 - h2) = 10.000x(1,2)
- 0,4m)=8.000N/m2.
Hoạt động 3: Nghiên cứu bình thông nhau
- GV cho HS đọc C5
- GV làm TN
- HS rút ra kết luận
- HS làm C8; C9 vào vở.
III. Bình thông nhau:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhóm luôn luôn ở cùng mật độ cao.
IV. Vận dụng:
C8: ấm 1, vì mực nước ở ấm và vòi cùng bằng nhau.
C9: Để biết mực chất lỏng đựng trong bình không trong suốt thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.
4. Củng cố:
- Giáo viên củng cố lại kiến thực áp suất trong lòng chất lỏng, công thức tính áp suất, bình thông nhau.
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: - Đọc phần có thể em chưa biết.
Hướng dẫn 8.4: P1 = 2.020.000 N/m2. P2 = 860.000 N/m2
a) áp suất giảm -> độ cao cột nước giảm - tàu nổi.
b) h1 = ; h2 =
8.5. - Mức nước hạ dần -> áp suất tác dụng lên điểm 0 giảm dần.
- Đẩy pit tông đến A' độ cao đáy bình được nâng lên nhưng khoảng cách từ 0
đến miệng bình không thay đổi -> áp suất vẫn như cũ.
&
Tiết 9 – Bài 9
áp suất khí quyển
A - Mục tiêu:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và
một số hiện tượng đơn giản.
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của
cột thuỷ ngân và biét đổi tù đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2
-Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích
sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
B - Chuẩn bị
1 ống thuỷ tinh dài 10 - 15cm, tiết diện 2-3 mm; 1cốc nước.
C-Tiến trình lên lớp.
1) ổn định
2) Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài 8.1; 8.3
HS2: Chữa bài 8.2
HS3: Chữa bài tập 8.6
Tóm tắt:
h =- 18mm h1 h
d1 = 7,000N/m3 h2
d2 = 10.300N/m3 A B
h1 = ?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của áp suất khí quyển
- HS nhắc lại một số kiến thức về áp suất chất rắn, chất lỏng.
? Có sự tồn tại của áp suất khí quyển hay không? Vì sao.
-HS phân nhóm làm lần lượt các TN 1, 2, 3 thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4.
? Rút ra kết luận.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
4. Kết luận: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Hoạt động 2: Đo độ lớn của áp suất khí quyển
- Giáo viên treo tranh vẽ H9.5 mô tả thí nghiệm.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu C5, C6, C7.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm Tôrixenli:
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
C5: Bằng nhau vì cùng nằm trên mặt phẳng ngang trong chất lỏng.
C6: ở A -> áp suất khí quyển
ở B -> áp suất của trọng lượng cột TN cao >6cm.
C7: P = h.d = 0,76 - 136.000
= 103.360N/m2
- áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli.
Hoạt động 4: Vận dụng
- HS thảo luận nhóm làm C8 -> C11
- GV thống nhất các câu trả lời
C9: - Bẻ một ống tiêm
- ống nhỏ giọt.
C10: Không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao >6cm.
C11: p=h.d ->
h
ống dài 10.336m.
4- Củng cố:
- Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển ?
- Tại sao đo p0 = pHg trong ống ?
5-Dặn dò, hướng dẫn về nhà
- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giải thích tại sao p0 = pHg trong ống.
- Làm bài tập trong SBT.
&
Tiết 10
Kiểm tra
A. Mục tiêu:
- Đánh giá trình độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh, điều chỉnh
phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng.
- Rèn kĩ năng tư duy, vận
File đính kèm:
- GA Ly8 tron bo.doc