Chương I CƠ HỌC
SN: Tiết 1
GN:
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A- MỤC TIÊU:
ã Kiến thức:
- Hs nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Đặc biệt biết xác định trạng thái vật đối với mỗi vật dược chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- Hs biết liên hệ thực tế, học tập nghiêm túc.
98 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Thanh Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Cơ Học
SN: Tiết 1
GN:
Chuyển động cơ học
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hs nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Đặc biệt biết xác định trạng thái vật đối với mỗi vật dược chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- Hs biết liên hệ thực tế, học tập nghiêm túc.
B- Chuẩn Bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng: Tranh vẽ hình 1.1; 1.4; chậu nước, đồng xu.
Đồng hồ mặt tròn, miếng gỗ, 2 xe con.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
Những điểm cần lưu ý :
+ Hs có thể có nhiều cách để nhận biết 1 vật đang chuyển động hay đứng yên.
Song Gv cần chốt lại cách nhận xét vị trí của vật thay đổi đối với 1 vật khác chọn
làm mốc gọi là chuyển động cơ học.
+ Khi xét tính tương đối của chuyển động và đứng yên, về phương diện động học
tuỳ theo việc chọn vật mốc mà vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại
đứng yên so với vật khác.
+ Cần hiểu chính xác về tính tương đối của chuyển động và đứng yên giữa trái đất
và mặt trời.
C- tiến trình lên lớp:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
III- Bài mới Gv: Giới thiệu chương trình vật lý 8. Làm TN0 thả đồng xu, miếng gỗ vào
chậu nước. (2ph)
Hs: Quan sát -> nhận xét
Gv: Giới thiệu chương I.
ĐVĐ vào bài:
Cho Hs quan sát 2 xe con
Gv: Đặt xe A đứng yên, kéo xe B chuyển động.
Hs: Nhận xét về vị trí của 2 xe?
Gv: Làm thế nào để nhận biết được 1 vật đang chuyển động hay đứng yên?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định vật cđ hay đứng yên (12ph)
HS: Đọc và trả lời C1
- Làm thế nào để nhận biết 1 ôtô trên đường, 1 chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời đang chuyển động hay đứng yên?
HS: Đọc SGK – trả lời
- Trong vật lý học, để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào đâu?
- Trong TN mở đầu, các em chọn vật nào làm mốc?
- Thường chọn những vật như thế nào làm vật mốc?
GV: Thông báo chuyển động cơ học.
HS: Đọc – trả lời C2
GV: Gọi 2 Hs trả lời - Chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
- Khi nào 1 vật được coi là đứng yên? Hãy tìm ví dụ về vật đứng yên, chỉ rõ vật được chọn làm mốc?
HS: Có thể nêu ví dụ khác.
GV: Nhận xét – bổ xung câu trả lời C2; C3 của Hs -> chốt lại chuyển động cơ học.
- Từ ví dụ – phân tích -> ĐVĐ -> II
HĐ2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10ph)
HS: Quan sát hình 1.2 - đọc và trả lời C4; C5
- So sánh với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
- So với toa tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
GV: Chốt lại câu trả lời C4; C5 -> Nhận xét HS: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu. Đó là tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
HS: Đọc – trả lời C6
- Điền từ
- Hoàn chỉnh câu C6
- Hãy tìm ví dụ minh hoạ cho nhận xét trên?
C8 : Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải mặt trời chuyển động, trái đất đứng yên không?
GV: Chốt lại tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
HĐ3: Nghiên cứu Một số chuyển động thường gặp (5ph)
HS: Quan sát hình vẽ 1.3 - Nêu các chuyển động thường gặp.
GV: Cho Hs quan sát chuyển động của đầu kim đồng hồ.
HS: Đọc - trả lời C9 : Tìm thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trong trong thực tế.
HĐ4: Vận dụng (10ph)
HS: Quan sát hình 1.4 – trả lời C10.
- Yêu cầu nói rõ chuyển động, đứng yên của mỗi vật so với các vật còn lại.
HS: Đọc – trả lời C11
- Yêu cầu Hs lấy ví dụ cho trường hợp đúng, trường hợp sai?
GV: Nhận xét – bổ xung.
I- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
- Trong vật lý học, để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
- Vật mốc: Thường chọn trái đất, nhà cửa, cây cối
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Đó là chuyển động cơ học.
C2 : (Hs tự nêu ví dụ)
C3 :
Vật không thay đổi vị trí đối với 1 vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Hành khách ngồi trên 1 toa tàu đang rời khỏi sân ga.
C4 :
So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người thay đổi so với nhà ga.
C5 :
So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không thay đổi.
C6 :
(1)- Đối với vật này
(2)- Đứng yên
- Nhận xét: 1 vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.
C7 :
Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với tàu.
* Kết luận : Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
III- Một số chuyển động thường gặp
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong
- Chuyển động tròn
C9 : Hs tự tìm ví dụ
IV- Vận dụng
C10 :
- Ôtô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
- Người lái xe: Đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện.
- Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
- Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
C11 : Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ : Vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
VI- củng cố: (3ph)
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Nhấn mạnh phần ghi nhớ.
V- Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học thuộc phần ghi nhớ. Tự lấy thêm các ví dụ về chuyển động cơ học, phân tích làm rõ tính tương đối của chuyển động và đứng yên trong ví dụ đó.
- Làm bài tập: 1.1 -> 1.6 (3; 4 – SBT).
- Đọc trước bài “Vận tốc”.
D- Rút kinh nghiệm:
...
SN: Tiết 2
GN:
Vận tốc
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó – gọi là vận tốc.
- Nắm vững công thức tính vận tốc : v = S/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
Đơn vị vận tốc thường dùng là m/s; Km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Có kỹ năng tính vận tốc của chuyển động. Từ công thức tính vận tốc biết tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
- Hs tích cực trao đổi, thảo luận xây dựng bài. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn Bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng: Gv: Bảng phụ kẻ bảng 2.1; 2.2 (SGK). Tốc kế của xe máy.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
Những điểm cần lưu ý : Cách hình thành khái niệm :
Cho Hs giải 1 bài toán so sánh chuyển động của 1 nhóm Hs ở cuộc thi chạy trong
1 tiết thể dục. Từ bảng 2.1, Hs tự phát hiện rằng cùng 1 quãng đường 60m, em
nào chạy càng ít thời gian thì chuyển động càng nhanh.
- Cột 4 là kết quả đoán nhận từ kinh nghiệm thực tế.
- Cột 5 là quãng đường chạy trong mỗi giây giúp Hs có khái niệm về sự nhanh,
chậm của chuyển động.
C- tiến trình lên lớp:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy ví dụ -> phân tích để làm sáng tỏ tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
HS: Trả lời
III- Bài mới ĐVĐ :Ta xét chuyển động của ôtô và chuyển động của người đi bộ trên đường. Chuyển động nào nhanh hơn?
- Dựa vào đâu để nói rằng ôtô chuyển động nhanh hơn? -> vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc (15ph)
GV: Ta so sánh sự nhanh, chậm của chuyển động
GV: Treo bảng 2.1 – giới thiệu bảng.
HS: Quan sát bảng – trả lời C1; C2. Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm điền kết quả.
- Dựa vào đâu để có kết quả cột 4? (Cùng 1 quãng đường chuyển động, Hs nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn).
- So sánh độ dài đoạn đường chạy được của mỗi Hs trong cột 5, em có nhận xét gì?
(Trong cùng 1 đơn vị thời gian Hs nào chạy được đoạn đường dài hơn thì Hs đó chạy nhanh hơn và ngược lại).
- Từ bảng 2.1 và phần trả lời C1; C2. Em cho biết vận tốc là gì?
- HS Đọc trả lời C3
- Hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
HS: Hoàn chỉnh C3
GV: Chốt lại khái niệm vận tốc.
HĐ2: Xây dựng công thức tính vận tốc (2ph)
ĐVĐ: Vận tốc được tính như thế nào?
GV: Chỉ vào bảng 2.1
Nếu ký hiệu:
- Quãng đường chạy là S (m)
- Thời gian chạy là t (s)
- Quãng đường chạy trong 1 giây là v
thì vận tốc được tính như thế nào? (v = S/t)
- Từ công thức v = S/t => S = ?
t = ?
HĐ3: Xét đơn vị vận tốc (7ph)
GV: Đơn vị vận tốc là gì? Nó phụ thuộc như thế nào vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian?
HS: Đọc
GV: Treo bảng 2.1
HS: Quan sát bảng trả lời C4
HS: Lên bảng điền.
GV: Có nhiều đơn vị vận tốc như trong bảng ; nhưng đơn vị vận tốc thường dùng là m/s; Km/h
? Hãy đổi đơn vị 1 Km/h ra m/s?
(1000m/3600s = 0,28 m/s)
GV: Cho Hs quan sát tốc kế của xe máy, đó là dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
HĐ4: Vận dụng (12ph)
HS: Đọc – trả lời C5
- Vận tốc của ôtô là 36 Km/h, của người đi xe đạp là 10,8 Km/h, của tàu hoả là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?
- Trong 3 chuyển động đó chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Để so sánh được ta làm thế nào?
- Yêu cầu Hs đổi về cùng đơn vị rồi so sánh.
- Đại diện nhóm trả lời.
HS: Đọc C6
- Yêu cầu Hs tóm tắt đầu bài.
- Cả lớp cùng làm
HS: Lên bảng trình bày lời giải
HSV: Tóm tắt làm C7
- Lưu ý: đổi đơn vị thời gian ra giờ.
GV: Chốt lại công thức tính vận tốc và cách giải bài tập.
I- Vận tốc là gì?
Cột
1
2
3
4
5
STT
Họ, tên Hs
Quãng đường chạy S (m)
Thời gian chạy t (s)
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1 giây
1
Nguyễn An
60
10
3
6 m
2
Trần Bình
60
9,5
2
6,32 m
3
Lê Văn Cao
60
11
5
5,45 m
4
Đào Việt Hùng
60
9
1
6,67 m
5
Phạm Việt
60
10,5
4
5,71 m
- Quãng đường chạy đường 1 giây gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
II- Công thức tính vận tốc
Trong đó:
V là vận tốc
S là quãng đường đi được.
t là thời gian để đi hết quãng đường đó
III- Đơn vị vận tốc
- Đơn vị vận tốc thường dùng là m/s và Km/h
1 Km/h ~ 0,28 m/s
IV- Vận dụng
C5 :
a, Mỗi giờ ôtô đi được 36 Km
- Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 Km
- Mỗi giây tàu hoả đi được 10 m
b, Ta có:
vôtô = 36 Km/h =36000 m/3600s = 10 m/s
vxe đạp = 10800 m/3600s = 3 m/s
vtàu hoả = 10 m/s
Vậy ôtô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6 : Tóm tắt
t = 1,5 h
S = 81 Km
v = ? Km/h; m/s
Giải
Vận tốc của tàu là:
v = 81/1,5 = 54 Km/h
= 54000/3600 = 15 m/s
C7 :
t = 40 phút = 2/3 h
v = 12 Km/ h
S = ? Km
Giải
Quãng đường đi được là:
S = v.t = 12.2/3 = 8 (Km)
VI- củng cố: (3ph)
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
V- Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học thuộc phần ghi nhớ: Nắm vững khái niệm và công thức, đơn vị vận tốc.
- Làm bài tập C8 (10 – SGK); 2.1 -> 2.5 (5 – SBT).
- Đọc trước bài “Chuyển động đều, chuyển động không đều”.
D- Rút kinh nghiệm:
...
SN: Tiết 3
GN:
chuyển động đều
chuyển động không đều
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hs phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Có kỹ năng tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường.
- Vận dụng được vào giải các bài toán tính vận tốc trung bình, tính quãng đường đi được.
- Liên hệ trong thực tế những chuyển động đều và chuyển động không đều.
B- Chuẩn Bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng: Trang vẽ hình 3.1; bảng 3.1
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
Những điểm cần lưu ý :
+ Chuyển động không đều là chuyển động thường gặp hàng ngày của các vật. Đặc
trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động không đều phải dùng vận tốc tức thời.
Ôtô, xe máy chuyển động trên đường, vận tốc liên tục thay đổi thể hiện ở số chỉ
của tốc kế.
+ Đề cập đến chuyển động không đều - đưa ra khái niệm vận tốc trung bình.
+ Vận tốc trung bình trên những đoạn đường khác nhau có giá trị khác nhau vì vậy
phải nêu rõ vận tốc trung bình trên đoạn đường cụ thể.
C- tiến trình lên lớp:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Hs1 : Chữa bài tập 2.3 (5 – SBT). Hs2 : Độ lớn của vận tốc cho biết gì? và được xác định như thế nào?
- Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
HS: Trả lời (BT 2.3 Kết quả: v = 50 Km/h)
III- Bài mới ĐVĐ:
Xét chuyển động của 2 người đi xe đạp trong thời gian 3h
Thời gian: (S) người A đi được (S) người B đi được
Giờ thứ 1: 11 Km 12 Km
Giờ thứ 2: 11 Km 11 Km
Giờ thứ 3: 11 Km 9 Km
- Em có nhận xét gì về chuyển động của mỗi người?
Gv: Để hiểu rõ hơn về chuyển động đều, chuyển động không đều -> vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Định nghĩa (18ph)
HS: Nghiên cứu SGK - phát biểu định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều
GV: Treo hình vẽ 3.1; bảng 3.1
HS: Đọc C1, quan sát hình 3.1; bảng 3.1 chuyển động của trục bánh xe và bảng ghi các quãng đường nó lăn được sau những khoảng thời gian 3s liên tiếp trên mặt phẳng nghiêng.
- Trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều?
HS: Đọc – liên hệ thực tế trả lời C2
HĐ2: Nghiên cứu Vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10ph)
GV: Với chuyển động không đều, vận tốc chuyển động trên cả quãng đường được tính như thế nào?
HS: Đọc nghiên cứu – trả lời C3 : Tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A -> D?
- Từ A -> D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần hay chậm dần?
- Từ đó cho biết tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
- Ký hiệu của vận tốc trung bình: vTB
GV: Chốt lại: vTB của chuyển động không đều trên các quãng đường thường khác nhau. vTB trên cả quãng đường thường khác trung bình cộng các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
HĐ3: Vận dụng (7ph)
HS: Đọc – trả lời C4
HS: Đọc – trả lời C5
- Yêu cầu Hs tóm tắt đầu bài – Trình bày lời giải.
HS: Lên bảng thực hiện
- Tính vận tốc trung bình của chuyển động trên mỗi đoạn đường?
- Tính vận tốc trung bình của chuyển động trên cả quãng đường?
- Lưu ý: không tính vTB = (v1 + v2)/2
HS: Đọc – tóm tắt
- Bài toán cho biết gì? Đại lượng cần tính?
HS: Đứng tại chỗ trình bày lời giải.
I- Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C1 :
- Chuyển động của trục bánh xe trên cả quãng đường AF; trên các quãng đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
- Còn trên các quãng đường DE, EF là chuyển động đều vì trong khoảng tjhời gian 3s trục lăn được những quãng đường bằng nhau.
C2 :
a, Là chuyển động đều.
b, c, d là chuyển động không đều.
II- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
* Khái niệm:
Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động là bấy nhiêu mét trên giây.
C3 :
vAB = 0,017 m/s ; vBC = 0,05 m/s
vCD = 0,08 m/s
- Từ A -> D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
III- Vận dụng
C4 : Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều.
50 Km/h là vận tốc trung bình.
C5 :
Tóm tắt: S1 = 120 m Tính: vTB1 = ?
t1 = 30s vTB2 = ?
S2 = 60 m vTB = ?
t2 = 24s
Giải
- Vận tốc trung bình của chuyển động trên mỗi đoạn đường là:
vTB1 = S1/t1 = 120 m/30s = 4 m/s
vTB2 = S2/t2 = 60 m/ 24s = 2.5 m/s
- Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường là:
vTB = (S1 + S2)/(t1 + t2)
=(120 + 60)/(30 + 24)
= 180/54 = 3,3 m/s
C6 :
Tóm tắt: t = 5 h
vTB = 30 Km/h
S = ?
Giải
Quãng đường đoàn tàu đi được là:
S = vTB.t = 30.5 = 150 Km
VI- củng cố: (2ph)
- Khái quát nội dung bài dạy.
V- Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu trong thực tế những chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Làm bài tập: 3.1 -> 3.7 (6;7 – SBT).
- Ôn lại khái niệm lực, phép đo lực ở lớp 6, kết quả tác dụng của lực
- Đọc trước bài “Biểu diễn lực”.
D- Rút kinh nghiệm:
...
SN: Tiết 4
GN:
Biểu diễn lực
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hs được ôn lại khái niệm lực, nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ.
- Có kỹ năng biểu diễn véc tơ lực.
- Hs học tập tích cực, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn Bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng: Giá TN0, thanh nam châm thẳng, xe lăn, thanh thép, vợt cầu lông, đất nặn, lực kế, bảng phụ.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thứ
Những điểm cần lưu ý :
+ Làm cho Hs hiểu rõ lực làm biến dạng đồng thời còn làm thay đổi vận tốc của
vật.
+ Cho Hs quan sát TN, phân tích TN kết hợp thực tế để rút ra đặc trưng về tác dụng
lực gây ra sự thay đổi vận tốc.
+ Đặc biệt nên chọn ví dụ lực tác dụng làm thay đổi hướng vận tốc như chuyển
động của vật bị ném theo phương nằm ngang, trọng lực P làm thay đổi hướng và độ
lớn của vận tốc.
+ Biểu diễn đầy đủ 3 yếu tố của lực bằng véc tơ.
C- tiến trình lên lớp:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Hs1 : Chữa bài tập 3.3 (7 – SBT).
Hs2 : Phát biểu định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều, công thức tính vTB chuyển động không đều?
HS: Trả lời
Kết quả: bài 3.3
t1 = 3000/2 = 1500s
Đổi S2 = 1900 m; t2 = 1800s
vTB = (S1 + S2)/(t1 + t2)
= (3000 + 1900)/(1500 + 1800) = 1,5 m/s.)
III- Bài mới ĐVĐ: Một đầu tàu kéo các toa với 1 lực có cường độ 106N chạy theo
hướng Bắc – Nam. Làm thế nào để biểu điện được lực kéo đó? -> vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc (10ph)
GV: Làm TN0: đẩy cho xe con chuyển động.
HS: Quan sát cho biết:
- Do đâu mà xe con chuyển động được?
(Do có lực tác dụng vào xe)
- Kết quả tác dụng của lực vào xe con là gì? (Làm cho xe thay đổi chuyển động)
GV: Lực tác dụng vào vật có thể làm cho vật biến dạng hoặc thay đổi chuyển động (thay đổi vận tốc).
HS: Đọc C1 – Thảo luận nhóm.
GV: Bố trí TN theo hình vẽ 4.1; làm TN 4.1; 4.2
HS: Quan sát trả lời C1
- Đại diện nhóm trả lời.
HĐ2: Biểu diễn lực (13ph)
GV: Lực tác dụng vào vật được biểu diễn như thế nào?
HS: Đọc – thu thập thông tin 1,
HS: Đọc – thu thập kiến thức 2,
GV: Làm TN0: Dùng lực kế kéo cho xe con chuyển động theo phương nằm ngang. Vừa làm TN vừa giới thiệu cách biểu diễn lực.
- Biểu diễn véc tơ lực bằng 1 mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
GV: Nhấn mạnh: Khi biểu diễn 1 lực cần cần có đủ 3 yếu tố và điểm đặt của lực đặt vào tâm vật.
HĐ3: Vận dụng (11ph)
GV: Phát phiếu học tập
HS: Hoạt động nhóm – biểu diễn lực.
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 4.4
HS: Quan sát hình vẽ – diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực.
GV: Chốt lại: Phải nêu rõ 3 yếu tố của lực.
I- Ôn lại khái niệm lực
C1 : Mô tả hiện tượng vẽ trong hình 4.1; 4.1 (SGK)
- Hình 4.1:
Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
- Hình 4.2:
Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
II- Biểu diễn lực
Lực là 1 đại lượng véc tơ
- Một lực vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều nên lực là 1 đại lượng véc tơ.
Cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực
a, Biểu diễn véc tơ lực bằng mũi tên.
b, Ký hiệu véc tơ lực:
Ký hiệu cường độ của lực: F
VD:
Biểu diễn lực 15 N tác dụng lên xe lăn:
- Điểm đặt A
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
- Cường độ F = 15 N
III- Vận dụng
C2 : Biểu diễn lực
a, Vật có m = 5 Kg => trọng lượng của vật P = 5.10 = 50 N
b,
C3 :
VI- củng cố: (3ph)
- Khái quát nội dung bài dạy.
V- Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 4.1 -> 4.5 (8 –SBT).
- Đọc trước bài “Sự cân bằng lực – quán tính”. Kẻ sẵn bảng 5.1
D- Rút kinh nghiệm:
...
SN: Tiết 5
GN:
Sự cân bằng lực – Quán tính
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hs nêu được 1 số thí dụ về 2 lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị véc tơ lực.
- Từ dự đoán (về lực tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định “vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
- Nêu được 1 số ví dụ về quán tính . Giải thích được hiện tượng quán tính.
B- Chuẩn Bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng: Bộ TN hình vẽ 5.3; xe con, búp bê, bảng phụ.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức, Kẻ sẵn bảng 5.1
Những điểm cần lưu ý :
+ Hệ lực cân bằng khi tác dụng vào 1 vật thì không làm vận tốc của vật thay đổi.
+ Lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển động cũng không làm thay đổi vận
tốc của vật nên vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi.
+ Tiến hành TN từng bước – dẫn giải từng phần -> để Hs quan sát rút ra kết luận
chính xác.
+ Không đi sâu vào định nghĩa quán tính. Thông qua kinh nghiệm thực tế Hs nhận
biết được đặc tính “không thể thay đổi vận tốc ngay khi vật bị tác dụng của lực.
Mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật” Khối lượng càng lớn -> quán tính
càng lớn (vận tốc thay đổi ít).
C- tiến trình lên lớp:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Biểu diễn véc tơ lực sau:
Lực kéo 1 vật là 2000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1 cm tương ứng với 500 N.
? Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực trên hình vẽ.
HS: Trả lời
III- Bài mới
ĐVĐ: ở lớp 6 ta đã biết 1 vật đang đứng yên, chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy 1 vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào? -> vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Nghiên cứu lực cân bằng (15ph)
HS: Quan sát hình 5.2 - đọc thu thập thông tin về 2 lực cân bằng.
-C1: Quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là: Pquyển sách = 3N;
Pquả cầu = 0,5N; Pquả bóng = 5N.
- Em hãy kể tên và biểu diễn các lực lên quyển sách, quả cầu, quả bóng?
GV: Vẽ hình sẵn trên bẳng phụ
HS: Lên bảng biểu diễn các lực tác dụng lên mỗi vật.
- Hãy nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực cân bằng?
GV: Chốt lại phần nhận xét.
HS: Đọc phần a, dự đoán
GV: Ta đã biết lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật.
- Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ như thế nào khi:
+ Vật đang đứng yên?
+ Vật đang chuyển động?
GV: Để kiểm tra xem dự đoán có đúng không -> ta làm TN
HS: Quan sát hình vẽ 5.3 – Tìm hiểu TN.
GV: Giới thiệu dụng cụ – bố trí TN theo hình vẽ 5.3 (a).
- Lưu ý: + 2 quả nặng giống hệt nhau
+ thước dùng để đo quãng đường chuyển động của quả nặng A.
- Hướng dẫn Hs quan TN sát theo 3 giai đoạn:
+ Hình 5.3a: Ban đầu quả cân A đứng yên
+ Hình 5.3b: Quả cân A chuyển động
+ Hình 5.3c, d: Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại.
- Lưu ý: Giai đoạn d các em quan sát TN ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp -> ghi kết quả đó vào bảng 5.1; sau đó tính v tương ứng.
GV: Lần lượt làm TN từng bước rõ ràng để HS: quan sát -> lần lượt trả C2; C3; C4
GV: Cắm đồng hồ bấm giây vào giắc cắm trên thước, làm lại TN từ đầu a, b, c, d.
HS: Quan sát và đo quãng đường đi được của A sau mỗi khoảng thời gian 2s. Ghi vào bảng 5.1 (cá nhân). Tính vận tốc của A
GV: Treo bảng 5.1 – Hs lên điền kết quả
- Từ kết quả trên các em rút ra kết luận gì khi có các lực cân bằng tác dụng lên 1 vật đang chuyển động?
GV: Chốt lại phần kết luận.
Khẳng định dự đoán đúng.
HĐ2: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật (19ph)
- Tại sao ôtô, xe máy khi bắt đầu chuyển động không đạt vận tốc lớn ngay mà phải tăng dần?
Hoặc là đang chuyển động muốn dừng lại phải giảm vận tốc chậm dần rồi mới dừng hẳn?
HS: Đọc phần nhận xét -> tìm hiểu quán tính.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ
HS: Đọc C6; C7 Dự đoán xem búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
GV: Lần lượt làm TN C6; C7
HS: Quan sát – trả lời
- C8: HS về nhà làm
GV: Các em hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng trong C8.
I- Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
C1 :
a, Tác dụng lên quyển sách có 2 lực: trọng lực P và lực đẩy Q của mặt bàn.
b, Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: Trọng lực P và lực căng T.
c, Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: trọng lực P và lực đẩy Q của mặt đất.
* Nhận xét: Mỗi cặp lực này là 2 lực cân bằng chúng cùng có điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
2- Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động.
a, Dự đoán
- Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, thì 2 lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi.
b, Thí nghiệm
C2 : Quả cân A
File đính kèm:
- Vật lý 8.doc