Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Thị Lưu

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tiết 1. Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I, Mục tiêu:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc

 biệt biết xác định trạng thái của vật đối những vật được chọn làm mốc.

- Nêu được ví dụ các chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, cong, tròn.

II, Chuẩn bị.

- Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3

 

doc59 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Thị Lưu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 24 tháng 8 năm 2012 Chương I: Cơ học Tiết 1. Bài 1: Chuyển động cơ học I, Mục tiêu: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối những vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ các chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, cong, tròn. II, Chuẩn bị. - Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 III, Tổ chức hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. * Giới thiệu CTVL8: - Gồm 2 chương: Cơ học, nhiệt học - Nêu Mục tiêu. của chương * Kiểm tra - tạo tình huống: Mặt trời mọc đằng nào? Lặn đằng nào? Vậy mặt trời chuyển động hay đứng yên và Trái Đất chuyển động hay đứng yên (cho học sinh quan sát tranh, hình 1.1) Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. -Y/c HS thảo luận: Làm thế nào để biết 1 vật đứng yên hay chuyển động để trả lời câu hỏi 1 ? -Yêu cầu trả lời C1 ? - Cho học sinh đọc thông tin SGK - Thông báo: Để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. - Cho học sinh đọc phần in đậm SGK và ghi vở -Tiếp tục cho học sinh trả lời C2, C3? - Thảo luận . - Trên cơ sở nhận thức về cách nhận biết để trả lời câu hỏi và tìm ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển động so với mốc - C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông. - Đọc SGK " ghi vở - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học hay chuyển động - Đọc SGK " ghi vở - Trả lời câu2, câu3 Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên - Cho học sinh quan sát hình 1.2 - Yêu cầu học sinh trả lời C 4, C5 ? -Gọi học sinh trả lời câu 4, câu 5 - Cho học sinh thảo luận câu 6 và trả lời. - Cho học sinh đọc thông báo SGK - Yêu cấu học sinh trả lời câu 8 ? Quan sát tranh vẽ 1.2 thảo luận và trả lời câu hỏi: - C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. - C5: So với toa tầu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tầu là không đổi - C6: (1) đối với vật này; (2) đứng yên lấy ví dụ - Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối - C8. Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp - Cho học sinh đọc thông tin SGK và treo tranh hình 1.3 a,b,c - Y/C HS thực hiện C9? - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế về các loại chuyển động thẳng, cong, tròn? - Đọc thông tin SGK và quan sát tranh vẽ - C9. - Chuyển động thẳng: mũi tên, đạn, máy bay - Chuyển động cong: bóng bàn, cầu lông - Chuyển động tròn: cánh quạt, kim đồng hồ Hoạt đông 5: Vận dụng- củng cố Yêu cầu HS thực hiện C10, C11? Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ? - Nhắc lại và nhấn mạnh về vật mốc C10: - Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường, và cột điện - Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường, và cột điện - Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe - Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe Câu 11: Không phải lúc nào cũng đúng - Đọc ghi nhớ Dặn dò về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. Về nhà làm bài tập trong sách bài tập từ 1.1 đến 1.6./. ****************************************************** Ngày 5 tháng 9 năm 2012 Tiết 2 Bài 2: Vận tốc I, Mục tiêu - Từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc và ‏‎ ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc. - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. II, Chuẩn bị Bảng phụ 2.1; 2.2 tranh vẽ tốc kế. III, Tổ chức Hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống * KT: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên * Tổ chức: Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động nhanh, chậm hay đều Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc là gì? - Treo bảng phụ 2.1 cho học sinh tìm hiểu và yêu cầu học sinh xếp hạng (cột 4). C1 ?- Vậy ai chạnh nhanh nhất? Ai chậm chậm nhất? - Yêu cầu HS trả lời C2 ? - Cho học sinh nhận xét về các kết quả tìm được trong cột 4, 5 ? - Yêu cầu HS thực hiện C3 ? - Thông báo công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng trong công thức. Gọi 1 vài học sinh biến đổi công thức v= s/t s= v.t t= s/v - Thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đợn vị chiều dài và đợn vị thời gian - Treo bảng 2.2 yêu cầu học sinh trả lời câu 1 - Hướng dẫn học sinh điền - Thông báo đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế - Cho học sinh quan sát tranh vẽ tốc kế giới thiệu sơ bộ về tốc kế - Hướng dẫn học sinh đổi 1km/h=0.28 m/s - Tìm hiểu trả lời C1. - C1: cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ nhanh hơn - Thảo luận trả lời câu 2 Ghi vở - HS: Nhận xét. -C3: - HS: V = S/t trong đó: v: vận tốc s: quãng đường đi được t: thời gian đi quãng đường đó Biến đổi Đọc thông tin SGK Lắng nghe giáo viên thông báo Điền vào bảng 2.2 Lắng nghe, ghi vở Quan sát tranh 1km/h = 1000m/3600s=0.28m/s Hoạt động 3: Vận dụng củng cố - Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ để trả lời câu hỏi câu 5, 6, 7, 8 - Hướng dẫn học sinh trả lời - Vận tốc cho biết điều gì? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Còn thời gian cho học sinh đọc “có thể em chưa biết” - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Đọc SGK *********************************************** Ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tiết 3. Bài 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều I, Mục tiêu - Phát hiện được định nghĩa chuyển động đều và nêu được VD về chuyển động đều. - Nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường. - Mô tả được thí nghiệm 3.1 SGK và dựa vào số liệu trong bảng 3.1 để trả lời câu hỏi trong bài. II, Chuẩn bị. Tranh vẽ 3.1, máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây. III, Tổ chức hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống * KT: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc như thế nào? Đơn vị vận tốc là gì? * Tổ chức: Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều để học sinh rút ra đủ về mỗi loại Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều - Yêu cầu đọc thông tin SGK về chuyển động đều và chuyển động không đều - Yêu cầu học sinh đọc SGK và nghiên cứu câu 1, câu2 để trả lời ? Trên quãng đường nào trục bánh xe chuyển động đều, quãng đường nào chuyển động không đều trong thí nghiệm ? Trong câu 2 chuyển động nào là chuyển động đêu, chuyển động nào không đều - Đọc thông tin SGK và ghi vở - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian - Làm thí nghiệm 2 theo nhóm và trả lời câu 1, câu 2 Hoạt động3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - Yêu cầu học sinh tính vận tốc của bánh xe trong các đoạn AB, BC, CD - Tổ chức cho học sinh tính toán ghi kết quả và giải đáp câu 3 trên đoạn AD trục bánh xe chuyển động như thế nào, chuyển động này là chuyển động đều hay không đều - Nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình: Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình chuyển động này là bấy nhiêu m/s - Chú ‏‎ ý cho học sinh vận tốc trung bình trên quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó - Đọc thông tin SGK - Tính đoạn đường lên được của bánh xe trong mỗi giây - Tính toán kết quả VAB = sAB/ tAB = 0.05/3= 0.017m/s VBC = 0.15/3 = 0.05 m/s VCD = 0.25/3 = 0.05 m/s - Chuyển động nhanh dần Lắng nghe ghi vở Hoạt động 4: Củng cố ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Nêu công thức tính vận tốc trung bình Nhấn mạnh lại chú ý Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK Cho học sinh trả lời câu hỏi câu 4, câu 5, câu 6 Yêu cầu học sinh tự trả lời câu hỏi *********************************************** Ngày 20 tháng 9 năm 2012 Tiết 4. Bài 4: Biểu diễn lực I, Mục tiêu - Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn vectơ lực II, Chuẩn bị Xe lăn, nam châm thẳng, giá thí nghiệm, kẹp vạn năng, vật nặng ( thép ) III, Tổ chức Hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống * KT: - Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều - Công thức tính v TB * Tổ chức: Như đầu bài: Lực có thể làm biến đổi chuyển động và vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng chuyển động. Vậy lực và vận tốc có liên quan nào không? Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc - Yêu cầu nhắc lại kiến thức khái niệm lực từ lớp 6 - Nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể nhắc lại: Lực có thể làm biến dạng hoặc thay đổi chuyển động(thay đổi vận tốc) - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực làm vận tốc và làm vật bị biến dạng. - Làm thí nghiệm hình4.1 cho học sinh quan sát sau đó mô tả lại thí nghiệm hình 4.1, 4.2 - Gợi ý cho học sinh trả lời trong hình 4.2 - Có thể nhắc lại - Thảo luận và đưa ra ví dụ - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm và mô tả - Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. - Hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ - Thông báo lực là 1 đại lượng vectơ. - Lấy VD về 1 vật khi có lực tác dụng và cho học sinh chỉ ra phương, chiều và độ lớn của lực - Thông báo về cách biểu diễn và ký ‏‎hiệu vectơ lực. - Lấy VD cụ thể vẽ hình và chỉ ra trên hình vẽ - Nhấn mạnh + Lực có 3 yếu tố + Cách biểu diễn lực + Lực phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố - Lắng nghe, ghi vở. Làm theo yêu cầu của giáo viên. - Lắng nghe, ghi vở. - Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng 1 mũi tên có: + Điểm đặt lực + Phương và chiều của lực + Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước. - Véctơ lực ký hiệu: F - Độ lớn của lực: F Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng - Cùng học sinh tóm tắt lại nội dung. - Yêu cầu học sinh trả lời câu 2, câu 3 - Hướng dẫn học sinh trả lời. - Hợp thức hoá câu trả lời của học sinh. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. - Vận dụng trả lời câu2, câu3 + Câu 2: m = 5kg => P = 50N + Câu 3 - Đọc SGK Ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tiết 5. Bài 5: Sự cân bằng lực- quán tính I. Mục tiêu - Nêu được 1 số ví dụ về 2 lực cân bằng. Nhận xét đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. - Tự dự đoán và làm thí nghiệm để khẳng đinh “vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. - Nêu được 1 số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. II, Chuẩn bị - Máy Atút, xe lăn, 1pin tiểu III, Tổ chức Hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tạo tình huống * ?: Nêu cách biểu diễn lực, vận dụng biểu diễn trọng lực của vật có độ lớn 100N tỉ xích 1cm ứng 20N. * Tổ chức: Dựa vào hình 5.2 SGK nhận xét đặc điểm của 2 lực P , Q khi vật đứng yên từ đó đặt vấn đề: Lực tác dụng cân bằng lên vật đứng yên thì vật sẽ đứng yên. Vậy nếu 1 vật chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng vật sẽ như thế nào. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2 SGK hướng dẫn học sinh tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra cặp lực cân bằng. - Yêu cầu học sinh nhận xét về cặp lực này về phương, chiều, độ lớn và điểm đặt lực. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp về tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động. - Dẫn dắt học sinh dự đoán - Làm thí nghiệm KT, hướng dẫn học sinh theo dõi quan sát và ghi kết quả thí nghiệm - Chú ý hướng dẫn học sinh quan sát qua 3 giai đoạn: 5.3 a, b, c - Cho học sinh nhận xét về kết quả (vận tốc của chúng như thế nào qua 3 kết quả) - Vậy 1 vật chuyển động có V không đổi gọi là chuyển động gì? -Vậy 1 vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ như thế nào? - Giáo viên nhắc lại - Đọc SGK và quan sát tranh vẽ 5.2 để trả lời câu C1 + Câu C1: a, P và Q b, P và T c, P và Q * Nhận xét: Cặp lực này là 2 lực cân bằng chúng cùng phương, ngược chiều cùng điểm đặt và cùng độ lớn - Nêu dự đoán - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm - Theo dõi suy nghĩ trả lời câu C2, C3, C4 - Điền bảng và làm câu C5 tính vận tốc qua 3 lần đo Thời gian t(s) Quãng đường đi S(cm) Vận tốc cm/s 1 t1= 0.11 S1=5cm v1=45.4545 2 t2= 0.22 S2=10cm v2=45.4545 3 t3= 0.33 S3=15cm v3=45.4545 Nhận xét về kết quả thí nghiệm và về giá trị vận tốc Hoạt động 3 : Tìm hiểu về quán tính - Đưa ra 1 số hiện tượng về quán tính mà học sinh thường gặp - Hướng cho học sinh đi đến nhận xét khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc 1 cách đột ngột được - Thông báo về quán tính - Nhận xét về các VD mà giáo viên đưa ra Lắng nghe, ghi vở - Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc 1 cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng - Những kết luận ‏‎ chính của bài - Cho học sinh lấy 1 vài VD khác - Cho học sinh làm câu hỏi câu C6, C7, C8 SGK - Hướng dẫn và cùng học sinh thảo luận câu trả lời. *********************************************** Ngày 1 tháng 10 năm 2012 Tiết 6. Bài6 : lực ma sát I, Mục tiêu - Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát: Trượt, lăn, nghỉ và đặc điểm chung của mỗi loại này. - Kể và phân tích được 1 số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống, kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng được lợi ích của lực này. II, Chuẩn bị Lực kế, miếng gỗ, quả cân, xe lăn, viên bi III, Tổ chức Hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tạo tình huống * KT: - Thế nào là 2 lực cân bằng. Khi 2 lực cân bằng tác dụng lên 1 vật thì vật đó sẽ như thế nào? - Tại sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc 1 cách đột ngột được * Tổ chức: Lấy 1 VD về vật đang chuyển động sau đó rồi chậm dần và dừng lại cho học sinh dự đoán nguyên nhận Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát - Thông qua VD thực tế về lực cản trở chuyển động để học sinh nhận biết đặc điểm của lực ma sát trượt. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và sau đó cho học sinh lấy VD thực tế - Cho 1 viên bi lăn trên mặt bàn yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về chuyển động của viên bi ? Vận tốc của viên bi thay đổi như thế nào? ? Khi nào vận tốc của vật thay đổi? Thông báo lực ngăn cản chuyển động lăn của viên bi gọi là lực ma sát lăn. - Yêu cầu HS lấy VD để trả lời câu C2 - Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 3. Từ đó cho học sinh nhận xét về cường độ lực của ma sát lăn và ma sát trượt. - Làm thí nghiệm hình 6.2 cho học sinh quan sát - Cho học sinh nhận xét về số trị và hướng cho học sinh thấy được 2 lực đó cân bằng - Thông báo về lực ma sát nghỉ - Cung cấp thêm VD và phân tích về sự xuất hiện đặc điểm của lực ma sát nghỉ: + Cường độ lực tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật chuyển động + Lực có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng - Đọc thông tin SGK - Kể ra 1 số VD về ma sát trượt - Quan sát và nhận xét - Viên bi lăn chậm dần rồi dừng lại do lực tác dụng của mặt bàn lên viên bi - Ghi vở - Lấy VD thực tế - Nhận xét được lực ma sát trượt, lực ma sát lăn - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm Trả lời câu 4 - Ghi vở - Thảo luận về thông tin do giáo viên cung cấp qua các VD Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của ma sát trong đời sống và kỹ thuật. - Từ những hình 6.3 a, b, c gợi mở cho học sinh phát hiện những tác hại và nêu biện pháp làm giảm tác hại của ma sát - Trong mỗi hình yêu cầu học sinh kể tên lực ma sát và cách khắc phục - Tiếp tục cho học sinh quan sát hình 6.4 a, b, c giúp học sinh biết 1 số VD về lợi ích của lực ma sát - Quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu 6 a, ma sát trượt Tra dầu b, ma sát trượt thay ma sát lăn c, ma sát trượt thay ma sát lăn - Quan sát hình vẽ - Thảo luận và trả lời câu 7 Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng. - Yêu cầu học sinh trả lời câu8, câu 9 - Nêu câu hỏi gợi mở để học sinh nêu được 3 loại lực ma sát - Yêu cầu học sinh nêu được tác hại của lực ma sát, và lợi ích - Cho học sinh đọc mục “có thể em chưa biết”. *********************************************** Ngày 11 tháng 10 năm 2012 Tiết 7. Ôn tập - bài tập I- Mục tiêu Củng cố cho học sinh về cách tính vận tốc trong chuyển động đều và chuyển động không đều. Nắm vững được cách biểu diễn lực và biểu diễn thành thạo một lực cụ thể các dụng vào một vật. Tìm được ví dụ về hai lực cân bằng trong thực tế, hiểu được khi một vật đang đứng yên thì đang có hai lực cân bằng tác dụng vào vật đó. Biết cách trình bày một bài tập vật lý. II - CHUẩN Bị Bảng phụ Iii – tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Cho ví dụ. Vận tốc là gì? nêu công thức tính vận tốc? HS2: Thế nào là chuyển động đều, không đều? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? Hoạt động 2: Bài tập. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Bài 1: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vật tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km người đó đi hết 0,5h. Tínhvận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. Bài tập cho biết những đại lượng nào rồi? cần tìm những đại lượng nào? Để tính được vận tốc trung bình ta cần biết những đại lượng nào? vận dụng công thức nào? Gv yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày lời giải Bài 2: Một người đi xe đạp trên đoạn đường bằng với vận tốc 45km/h trong 20 phút, sau đó leo dốc hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng, vận tốc xuống dốc gấp 4 lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường. Muốn tính đoạn đường bằng ta làm như thế nào? Hãy tính vận tốc trên đoạn đường lên dốc? Để tính quãng đường lên dốc và xuống dốc thì ta tính thông qua đại lượng nào? HS đọc đề bài Tóm tắt s1=3km=3000m s2=1,95km=1950m v1=2m/s t2=0,5h=1800s Tính vtb Giải: Thời gian người đó đi trong quãng đường đầu là: Từ v=s/t => t=s/v = 3000/2=1500s Vận tộc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là: = =1,5m/s. Vậy vận tốc trung bình là 1,5m/s. Hs đọc bài tập và ghi tóm tắt s1=45km/h, t1=20’=1/3h t2=30’=1/2h , t3=10’=1/6h v2=1/3v1 v2=4v2 s=? Tính quãng đường thông qua vận tốc của đoạn đường đầu. Giải: Vận tốc của người đó trên đoạn đường bằng là: Từ v=s/t =>s1=v1.t1=45/3 = 15km Vận tốc trên đoạn đường lên dốc là: v2 = 1/3v1 => v2 = 1/3.45 = 15km/h Qđ lên dốc là: Từ v=s/t=> s2=v2.t2=15.1/2 = 7,5km. Vận tốc khi xuống dốc là: v3=4v2=15.4 = 45km QĐ xuống dốc là: từ v=s/t=> s3=v3.t3=45/6 = 7,5km Vậy qđ mà người đó đi được là: s=s1+s2+s3=15+7,5+7,5=30km Hoaạt động 3: Củng cố - hướng dẫn về nhà Về nhà làm các bài tập phần chuyển động và biểu diễn lực. ôn tập kĩ cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tiết 7. kiểm tra 1 tiết I) Mục tiêu: - Kiểm tra đách giá chất lượng học sinh. - Rèn luyện kỹ năng làm bài tập cho học sinh đồng thời phát hiện những thiếu sót của học sinh để bồi dưỡng, sửa chữa kịp thời. II) Chuẩn bị. Đề bài, đáp án, biểu điểm. III) Nội dung. 1 Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nâng cao Chuyển động cơ học. 1đ 0.5đ 0.5đ Vận tốc 0.5đ 1đ Vận tốc trung bình 0.5đ 1đ 1đ 1đ Biểu diễn lực 1đ 1đ Quán tính 0.5 Đề bài: Câu 1: Thế nào là chuyển động cơ học? Tại sao nói “Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối”. Một em học sinh đang đi xe đạp từ nhà đến trường. Em học sinh đó đang chuyển động so với vật nào? đứng yên so với vật nào? Câu 2: Vận tốc cho biết điều gì? Được xác định như thế nào? Nêu công thức tính vận tốc? Câu 3: Một xe máy đi quãng đường lên dốc dài 30m hết 5s, sau đó đi quãng đường xuống dốc dài 120m mất 20s. Xuống hết dốc xe còn chạy thêm 110m trong 25s mới dừng hẳn. a) Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường. b) Tính vận tốc trung bình trên cả 3 đoạn đường. c) Cùng lúc đó, một ô tô cũng chuyển động trên quãng đường bằng nhưng đi nửa quãng đường đầu (của đoạn đường bằng) với vận tốc v1 = 15km/h và quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 10km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên 2 đoạn đường đó. Câu 4: a) Em hãy biểu diễn trên cùng một hình vẽ các lực sau (tỉ xích 2000N ứng với 1cm): +) Trọng lượng của một khối gỗ có khối lượng 800kg. +) Một con Voi kéo khối gỗ đó với lực kéo F = 8500N. b) Tại sao khi lưỡi cuốc, búa, xẻng bị lỏng cán thì người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán xuống sàn?. Đáp án và biểu điểm. Câu 1: (2đ) + Trả lời được chuyển động cơ học: 0,5đ. + Trả lời được tính tương đối: 0,5đ. + Tìm được vật chuyển động: 0.5đ. + Tìm được vật đứng yên: 0,5đ. Câu2: (2đ) Nêu được cho biết: 0,5đ. Nêu được xác định: 0.5đ. Nêu được công thức, đơn vị: 1,0đ. Câu 3: (3,5đ) Giải được câu a) (3 kết quả) 1,5đ. Giải được câu b) 1,0đ. Giải được câu c) 1,0đ. Câu 4: (2,5đ) a) Biểu diễn đúng 2 lực 2,0đ. b) Trả lời đúng 0,5đ. *********************************************** Ngày 23 tháng10 năm 2012 Tiết 9 Bài 7: áp suất I, Mục tiêu. - Phát biểu được định nghĩa áp lực, áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên, đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để GBT đơn giản về áp lực, áp suất. - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp. II, Chuẩn bị. 1 chậu đựng cát nhỏ, 3 khối sắt như nhau III, Tổ chức Hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tạo tình huống * Khi nào có lực ma sát? có những loại lực ma sát nào? * Tổ chức: Phần mở đầu SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp lực - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK về áp lực - Yêu cầu học sinh trả lời câu1 - Cho học sinh lấy 1 vài VD khác - Đọc thông tin SGK - Ghi vở - Trả lời câu 1: - Lực F của máy kéo tác dụng lên mặt đường - Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất - Bố trí thí nghiệm như hình 7.4 - Trong từng trường hợp cho học sinh so sánh và điền vào hình 7.1 - Chỉ cho học sinh rõ diện toán từng mặt để học sinh so sánh - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận từ thí nghiệm - Thông báo cho học sinh độ lớn của vật từ tác dụng của áp lực - Thông báo về áp suất và đưa ra công thức tính áp suất - Yêu cầu học sinh đọc SGK - Đề nghị học sinh cho biết đơn vị các đại lượng trong công thức Quan sát thí nghiệm để điền bảng áp lực(F) DT bị ép (S) độ lún (h) F2>F1 S2= S1 h2>h1 F3= F1 S3<S1 h3>h1 - Điều kết luận Tác dụngcủa áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện toán bị ép càng nhỏ - Đọc SGK, ghi vở P: áp suất P = F/ S F: áp lực S: diện tích bị ép Hoạt động 1: Củng cố- vận dụng - áp lực là gì? áp suất là gì? nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Công thức tính áp suất như thế nào - Yêu cầu học sinh trả lời câu 4,5 - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu 4, 5 + Câu 4: nguyên tắc để làm áp suất - Tăng: tăng áp lực, giảm diện tích bị ép - Giảm: giảm áp lực, tăng diện tích bị ép + Câu 5: Tăng ra được - áp suất xe tăng: P1 = 340.000/15=22666,7 Pa áp suất ô tô: P2 = 20.000/ 0,025 = 800.000 Pa " P2>P1 - Máy kéo nặng hơn ô to nhưng lại đi được trên đất mền vì áp suất xe tăng nhỏ hơn ô tô *** *** *** *** *** *** *** *** *** *** *** *** *** *** *** Ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 10. Bài 8: áp suất chất lỏng I, Mục tiêu. - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập đơn giản. II, Chuẩn bị. - 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B. - 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D. - 1 bình thông nhau. III, Tổ chức hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tạo tình huống. * KT: - áp lực là gì? tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? - Viết công thức tính áp suất đơn vị của áp sất? * Tổ chức: Ta đã tìm hiểu về áp suất của chất rắn vậy chất lỏng có gây ra áp suất không? Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất lên đáy bình và thành bình - Đọc về áp lực của chất rắn - Cho học sinh đọc thông tin SGK - Làm thí nghiệm hình 8.3 cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh trả lời câu 1, 2 - Chất lỏng gây ra áp suất ở những đâu - Làm tiếp thí nghiệm cho học sinh quan sát và trả lời - áp suất của c

File đính kèm:

  • docGA Ly 8 Day du 1213.doc
Giáo án liên quan