Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

CHƯƠNG I. CƠ HỌC

Tiết 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A.MỤC TIÊU

Yêu cầu HS nắm được mục tiêu cơ bản của chương.

Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.

Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mối trạng thái.

Nêu dược ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

 

doc68 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. cơ học Tiết 1 chuyển động cơ học Ngày soạn: 17/8/09 Ngày dạy: A.Mục tiêu Yêu cầu HS nắm được mục tiêu cơ bản của chương. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mối trạng thái. Nêu dược ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. B. Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. C. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm. Tranh vẽ 1.2; 1.4; 1.5 phóng to để HS xác định quỹ đạo chuyển động của 1 số vật. Mỗi nhóm:1 xe lăn; 1 con búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn D.Tiến trình I. ổn định: (2p) II. Bài cũ: ( p) Giới thiệu chương trình học: Gồm 2 chương cơ học và nhiệt học. GV giới thiệu chương I. Ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề trong chương I này? Đó là những vấn đề gì? Hãy đọc to nội dung cần tìm hiểu. GVgọi HS đọc và trả lời nội dung cần tìm hiểu. GV chốt lại nội dung và mục tiêu của chương I. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề ( p): “Trong cuộc sống ta thường nói 1 vật là đang chuyển động hay đứng yên. Vậy theo em căn cứ vào đâu để nói: vật đó chuyển động hay đứng yên ? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay” 2. Triển khai bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1( p):Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. GV cho HS thảo luận: Làm thế nào để biết 1 ô tô trên đường, 1 chiếc thuyền trên sông, 1 đám mây trên trời...đang chuyển động hay đứng yên? ?Hãy trả lời câu C1. HS có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau. GV cho chốt lại bằng Kết luận. ?Hãy trả lời câu C2: HS trả lời. GV chốt lại ví dụ đúng. GV: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là: chuyển động cơ học ?Hãy trả lời câu C3: Khi nào vật đứng yên. Nói cây bên đường đứng yên thì có đúng hoàn toàn không ? Hoạt động 2( p):Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Vật mốc. ?Hãy quan sát Hình 1.2: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Hãy trả lời câu C4, C5: Chú ý:Vật được chọn làm mốc là vật nào? Từ C4, C5 hãy rút ra kết luận C6: ?C7: Hãy lấy 1 vật bất kì, xét nó chuyển động hay đứng yên so với vật nào. ?Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào. HS làm thí nghiệm theo nhóm: đẩy búp bê trên xe lăn hay hộp bút đặt trên mặt bàn để xác định vật nào chuyển động, vật nào đứng yên (so với vật mốc nào) ?Hãy trả lời C8. Thông báo thêm: trong thái dương hệ: MT có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của thái dương hệ sát với vị trí của MT, vậycoi MT là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động. (MT: mặt trời) Hoạt động 3( p): Nghiên cứu 1 số chuyển động thường gặp ?Hãy đọc sách giáo khoa để trả lời câu hỏi: ?Quỹ đạo chuyển động là gì? Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết. Trả lời C9: Nêu thêm 1 số quỹ đạo. GV cho HS thả bóng bàn xuống đất: hãy xác định quỹ đạo? Treo tranh vẽ để yêu cầu xác định quỹ đạo. Hs xác định quỹ đạo và trả lời câu hỏi. GV gọi hs khác nhận xét. GV chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 4( p): Vận dụng ?Hãy vận dụng làm C10. GV gọi HS trình bày GV gọi HS khác nhận xét. GV chốt câu trả lời đúng. ?Hãy trả lời và giải thích câu C11. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. C1: *Kết luận: Khi vị trí của 1 vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc) thay đổi theo thời gian thì vật đó chuyển động so với vật mốc. Và ngược lại. Vật mốc: chọn bất kì vật nào. C2: Ví dụ: vị trí của ô tô thay đổi so với cột điện => ô tô đang chuyển động so với cột điện. =>Cột điện là vật mốc. C3: vật đứng yên phải so với vật mốc nào. Ví dụ: II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Vật mốc C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga. C5:Hành khách đứng yên đối với toa tàu. C6:Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. C7: *Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.=> Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. C8: Nếu coi 1 điểm gắn với trái đất làm mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây. III. Một số chuyển động thường gặp. Chuyển động thẳng Chuyển động cong Chuyển động tròn(chuyển động cong đặc biệt) C9: IV.Vận dụng: C10: Người chuyển động so với .. đứng yên so với..... Vật đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào: Vật chọn làm mốc. C11: IV.Củng cố: ? Thế nào gọi là chuyển động cơ học. HS phải trả lời được: “là sự thay đổi vị trí của 1 vật theo thời gian so với vật khác”. ? Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học. HS phải trả lời được: “Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc- thường chọn vật gắn với mặt đất là vật làm mốc” ? Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào. HS trả lời được: “Chuyển động thẳng và chuyển động cong” V.Hướng dẫn về nhà: Học phần ghi nhớ. Làm bài tập 1.1 đến 1.6 sách bài tập. Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” Hãy tìm 1 vật vừa chuyển động thẳng vừa chuyển động cong từ đó suy ra quỹ đạo chuyển động của nó là gì? Tiết 2 Bài 2 . vận tốc Ngày soạn:17/8/09 Ngày dạy: A. Mục tiêu So sánh được quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động Nắm được công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quảng đường, thời gian của chuyển động. B. Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. C. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 sách giáo khoa. Tranh vẽ phóng to H2.2(tốc kế) HS: Học bài cũ và thực hiện theo yêu cầu của GV ở tiết 1. D. Tiến trình I. ổn định (2p) II. Bài cũ (5 p): chuyển động cơ học là gì? vật đứng yên là như thế nào? lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc. làm bài tập1.2. ?Tính tương đối của chuyển động là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc. Hãy làm bài 1.3SBT. GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời và làm bài tập. HS khác nhận xét. GV đánh giá ghi điểm. III.Bài mới 1.Đặt vấn đề(7 p): Bài học vừa rồi giúp các em nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên. Vậy làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nghiên cứu - Vận tốc. 2.Triển khai bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1( p):Tìm hiểu vận tốc GV: Để so sánh sự nhanh hay chậm của chuyển động các bạn trongnhóm ta căn cứ vào kết quả cuộc chạy đua 60m. Em hãy đưa ra dự đoán cùng quảng đường chuyển động. Dựa vào yếu tố nào để xác định được bạn nào chuyển động nhanh hơn? GV: Từ những dự đoán đó các em đọc bảng 2.1 trả lời C1,C2,C3 GV gợi ý. HS trả lời thống nhất ý kiến. GV thông báo công thức tính vận tốc. Căn cứ vào 2.2 hãy tìm đơn vị của vận tốc. Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những đơn vị đại lượng nào? GV thông báo đơn vị vận tốc. GV giới thiệu tốc kế của xe máy. Hoạt động 2( p):Vận dụng HS làm việc cá nhân GV thống nhất ý kiến, ghi điểm. ? C5: Để biết 3 chuyển động trên chuyển động nào nhanh hay chậm nhất ta cần so sánh yếu tố nào. Hãy làm câu C6: tính vận tốc biết quảng đường và thời gian. Hãy làm C7, C8: tính qunảg đường biết thời gian và vận tốc. I.Vận tốc là gì? HS nêu dự đoán. - Cùng quảng đường thời gian chạy ít hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. - Trong cùng 1 đơn vị thời gian ai đi được quảng đường dài hơn thì chuyển động nhanh hơn. HS hoạt động nhóm rút ra được: *Quảng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc *Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. *Độ lớn của vận tốc được tính bằng quảng đường đi trong 1 đơn vị thời gian. II.Công thức tính vận tốc: V: vận tốc S: quảng đường đi được t: thời gian III.Đơn vị vận tốc M/s; km / h 1 km/s = 0,28 m/s Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế. IV. Vận dụng: C5:Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km mỗi giây tàu hỏa đi được 10 m. b. Ta so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng 1 đơn vị vận tốc. ô tô: v = 36 km/h = 10 m/s người đi xe: v = 10 ,8 km /h = 3 m/s. tàu hỏa: v= 10 m/s. => Ô tô và tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất. C6. t = 1,5 h : S = 81 km. Giải : Vận tốc tàu là: C7: t = 40 phút = V = 12 km/h => S = ? C8. IV.Củng cố: ?Hãy đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa . Nhắc lại công thức tính vận tốc. Đơn vị đo của vận tốc. V.Hướng dẫn về nhà : Học ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết” Làm bài tập :2.1 đến 2.5 sách bài tập. Tiết 3 Bài 3. chuyển động đều chuyển động không đều Ngày soạn: Ngày dạy: A.Mục tiêu Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. Mô tả thí nghiệm hình 3.1 sách giáo khoa và dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bẳng 3.1 trong thí nghiệm đeer trả lời được những câu hỏi trong bài. B. Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. C. Chuẩn bị GV: thí nghiệm.3.1SGK . HS:1 bộ thí nghiệm mang nghiêng,bẳng phụ ghi kết quả b3.1 SáCH GIáO KHOA . D.Tiến trình I. ổn định(2p): II. Bài cũ( p): Nêu khái niệm về vận tốc chuyển động ? Độ lớn vận tốc cho biết gì ? Hãy làm bài Công thức tính vận tốc, đơn vị ? Làm bài tập III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề( 3p):vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau ? Bài học hôm nay ta giải quết các vấn đề liên quan” chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay” 2.Triển khai bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. GV: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi: Chuyển động đều là gì ? Lấy một ví dụ thực tế. Chuyển động không đều là gì ? Lấy một ví dụ . HS: Lần lượt trả lời. GV: Ví dụ về chuyển động đều hay không đều thường dễ gặp hơn ? Vì sao. HS trả lời C1 sau khi thí nghiệm hoặc dựa bảng kết quả 3.1. GV cho HS tiến hành thí nghiệm để trả lời C1. HS trả lời từng ý. GV: Cho HS trả lời tiếp C2. Hoạt động2: Nghiên cứu vận tốc trung bình. GV: Cho HS đọc sách giáo khoa sau đó hỏi: Trên quãng đường AB, BC , CD chuyển động của bánh xe có đều không? Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = vận tốc trên AB. Vận tốc AB chỉ có thể gọi là gì? Tính các vận tốc; nhận xét kết quả. Vận tốc trung bình được tính bằng biểu thức nào? Lưu ý: vận tốc trung bình khác trung bình cộng vận tốc. Hoạt động 3: Vận dụng - củng cố. GV: Cho HS vận dụng làm C4. HS :Bằng thực tế, phân tích hiện tượng để trả lời C4. GV: Tiếp tục cho làm C5. HS: Tóm tắt đề. GV cho HS giải, có thể có một vài gợi ý và cho nhận xét: v tb với (V1+V2)/ 2 Tiếp tục C6 cho HS lên bảng để giải. 2HS lên bảng , cả lớp làm vào vở để quan sát nhận xét. Cho HS làm C7 rồi nhận xét và hệ thống các bước. Hoạt động 4: Củng cố Hãy nhắc ghi nhớ 3 lần, muốn so sánh chuyển động nhanh, chậm ta phải thực hiện như thế nào? Xác định vận tốc về cùng đơn vị rồi so sánh . I. Định nghĩa - Chuyển động đều: Vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển không đều: Vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máy nghiêng là chuyển động không đều vì cùng khoảng thời gian t = 3s, trục bánh xe lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần. Còn trên đoạn DE, EF là đều vì trong cùng t =3s thì lăn quãng đường bằng nhau. C2: a. Chuyển động đều. b,c,d. Chuyển động không đều. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Định nghĩa về vận tốc trung bình: trung bình mỗi giây chuyển động được quãng đường bao nhiêu mét. C3: vAB = VBC = VCD = VAD= *Công thức tính vận tốc trung bình: vtb = S: quãng đường. T: thời gian đi. Vtb: vận tốc trung bình trên cả quãng đường. III. Vận dụng : C4: không đều V = 50km/h => Vtb trên cả quãng đường. C5: S1 = 120 m vtb1 = ? T1 = 30 s vtb2 = ? S2 = 60 m vtb = ? T2 = 24 s C6: T = 5 h Vtb = 30 km/h S = ? HD: S =Vtb.t C7: S = 60m T = Vtb =? Công thức: vtb IV. Dặn dò: (2p). Về nhà: Học ghi nhớ- ví dụ; Làm bài tập 3.1đến 3.7.Sách bài tập. Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6. . Tiết 4 biểu diễn lực Ngày soạn: 14/9/2009 a.mục tiêu Nêu được ví dụ thể hiện lựck tác dụng làm thay đổi vận tốc Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được véc tơ lực. Có kĩ năng biểu diễn lực chính xác b.phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. c.chuẩn bị GV: 6 bộ thí nghiệm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. HS: Ôn tập các kiến thức về lực, tác dụng của lực. d.tiến trình i.ổn định(2p) II.Bài cũ(5 p): HS 1: Chuyển động đều là gì? Hãy nêu 3 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chuyển động không đều là gì? Hãy nêu 3 ví dụ trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều. HS 2: Có 2 vật chuyển động trên cùng 1 quảng đường, thời gian chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, 1 vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và không đều. Làm bài tập: 3.6/trang 7 sách bài tập . III.Bài mới 1.Đặt vấn đề(7 p): “các em đã hiểu khái niệm về lực vậy làm thế nào để biểu diển lực? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.” 2Triển khai bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc. Hãy làm thí nghiệm 4.1 và trả lời C1. Hãy tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc?Nêu tác dụng của lực? Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không ? Hoạt động 2: Biểu diễn lực. GV thông báo về đặc điểm của lực. Kí hiệu. Và nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố đó là: Điểm đặt, phương, chiều. độ lớn GV thông báo có thể biểu diễn lực bằng mũi tên có: Gốc, độ dài, phương chiều... Hãy nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên, cho biết biểu diễn yếu tố nào của lực? Hãy làm ví dụ: Biểu diễn lực tác dụng lên xe lăn tại điểm A có cường độ là 20N với tỉ xích tùy chọn. Hoạt động 3: Vận dụng Hãy tóm tắt 2 nội dung cơ bản đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực sau đó tóm tắt và tiến hành làm câu C2: *Hãy biểu diễn véc tơ trọng lực của 1 vật có khối lượng 5 kg. và lực kéo vật 15 000 N theo phương ngang chiều từ trái sang phải. Tỷ xích 1 cm ứng với 5 000 N. GV có thể hướng dẫn: Các đặc điểm của trọng lực là như thế nào? từ đó hãy vận dụng vào để biểu diễn C3. Hãy nêu các dặc điểm của véc tơ lực đã cho ..... GV lưu ý HS các yếu tố của véc tơ lực: Điểm đặt Phương, chiều. Độ lớn Hoạt động 4( p): Hướng dẫn về nhà GV hướng dẫn làm bài 4.4 sách bài tập. Yêu cầu về làm: Làm lại bài C2, C3. Làm bài: 4.1 đến 4.5 sách bài tập. Học ghi nhớ các đặc điểm của lực, cách biểu diễn 1 vec tơ lực. Đọc mục “có thể em chưa biết” I. Ôn lại khái niệm lực ở lớp 6 C1. - Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động- Vât ....... tác dụng vào lưới, tác dụng làm lưới....... Tác dụng của lực: Làm vật biến dạng Thay đổi vận tốc chuyển động của vật. II. Biểu diễn lực 1.Lực là 1 đại lượng véc tơ có: (*kí hiệu: F) Điểm đặt Phương, chiều. Độ lớn 2. Cách biểu diễn: Dùng mũi tên có: Gốc: Biểu diễn điểm đặt của lực Phương chiều: Biểu diễn phương chiều của lực. Độ dài: độ lớn của lực theo 1 tỷ xích cho trước. 3. Ví dụ: Kí hiệu: F có Điểm đặt tại A Phương ngang, chiều từ trái sang phải. Độ lớn: F = 20N(tỉ xích: 1 cm ứng 5N) III. Vận dụng C2. *Trọng lực của 1 vật có khối lượng 5 kg: P = 5 . 10 = 50 (N) Tỷ xích: 0,5 cm ứng với 10 N P *Lực kéo 15 000 N phương ngang chiều từ trái sang phải Tỷ xích 1 cm ứng với 5 000 N. F F C3. a. F1: Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. F1= 200 N b. F2 : c. F3: Điểm đặt tại c, phương nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang chiều hướng lên F3 = 30 N IV.Hướng dẫn về nhà Làm lại bài C2, C3. Làm bài: 4.1 đến 4.5 sách bài tập. Học ghi nhớ các đặc điểm của lực, cách biểu diễn 1 vec tơ lực. Đọc mục “có thể em chưa biết” Ngày soạn : 21/9/2009 Tiết 5 Sự Cân Bằng lực – Quán tính. A.Mục tiêu : -Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng . NHận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng một vectơ lực -Từ dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định :” Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi ,vật sẽ chuyển động thẳng đều .” -Nêu được một số ví dụ về quán tính . B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề , kết hợp các hoạt đọng tích cực của HS C.Chuẩn bị : HS : Dụng cụ thí nghiệm H5.3,H5.4SGK GV: Soạn bài, dung cụ thí nghiệm. D.Tiến trình : ổn định (1’) Bài cũ (8’): GV gọi HS lên làm bài 4.5 sách giáo khoa GV gọi HS nhận xét, GV đánh giá và ghi điểm . Bài mới: 1.Đặt vấn đề (2’): ở lớp 6:một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đúng yên .Vởy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ trả lời vấn đề đó . 2.Triển khai bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1:Tìm hiểu về lực cân bằng GV: Hãy quan sát H5.2SGK.Các vật này đang đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng C1: Hãy tìm hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng . HS : Làm C1 GV :Cho nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng . Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động GV cho HS dự đoán vận tốc sẽ như thế nào khi 2 lực cân bằng nhau đang tác dụng lên 1 vật đang chuyển động. Hãy làm thí nghiệm H 5.3 để trả lời C2, C3, C4, C5. Từ đó hãy rút ra Kết luận? GV gọi 2 HS nhắc lại kết luận. Hoạt động3: Tìm hiểu về quán tính Khi có lực tác dụng vật không thể thay đổi vận tốc ngay tức thời vì mọi vật đều có quán tính. Hãy làm thí nghiệm C6, C7 sau đó vận dụng kiến thức để trả lời câu C6, C7. Hãy trình bày câu C8 a. Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì chân phải gập lại? điền vào ô trống. Giả sử không gập chân lại được thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? Hoạt động 4: củng cố Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào? Vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không? Chuyển động đó gọi là chuyển động như thế nào? Tại sao khi 1 vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? HS khái quát - củng cố kiến thức Khối lượng lớn => quán tính lớn => khó thay đổi vận tốc Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn câu c, d, e của C8: GV có thể cho HS làm thí nghiệm C8 e: Học ghi nhớ, làm bài tập: 5.1 đến 5.8 sách bài tập. I.Lực cân bằng 1.Hai lực cân bằng là gi? C1.A. Tác dụng lên sách có hai lực là :trọng lựcp,Lực đẩy Q của mặt bàn và độ lớn P=Q; cùng phương nhưng ngược chiều B. C Tương tự Nhận xét: Hai lực cân bằng có cùng điểm đặt, phương, độ lớn nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động . a. Dự đoán (SGK) b. Thí nghiệm(SGK) C2. Vì quả cân đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng. C3. A cùng A’chuyển động nhanh dần Vì: PA +PA > T => vật A A/ đi xuống vật B đi lên. C4. A/ bị giữ khi đó: tác dụng lên A chỉ còn 2 lực PA và Tmà chúng lại cân bằng nhau. C5. Vật A vẫn chuyển động thẳng đều khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. *Kết luận: vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thí sẽ tiếp tục chuyển động. II. Quán tính 1. Nhận xét Vật không thể thay đổi vận tốc vì có quán tính. 2.Vận dụng C6. Búp bê ngả về phía sau vì: khi đẩy xe, chân chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động C7. Ngã về phía trước. Khi xe dừng đột ngột, chân dừng đột ngột với xe nhưng do quán tính nên thân vẫn chuyển động về trước. C8. Người ngã trái Đất tác dụng vào chân thì vc = vng ......thay đổi do ........... => gập chân để thân, người có .... ......thay đổi vận tốc. III.Củng cố Hai lực cân bằng là 2 lực có dồng thời tác dụng lên 1 vật có cùng cường độ ...., phương nằm trên.............., chiều............ Dưới tác dụng của các lực cân bằng thì vật đứng yên sẽ ............... Chuyển động này gọi là chuyển động.......... Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi vận tốc ngay được là do quán tính. IV. Hướng dẫn về nhà C8.c. Khi tắc mực ta thường làm thế nào để cặn mực văng ra? d. Khi tra cán búa hoặc cán lỏng ta ta làm thế nào? giải thích? e. Tờ giấy chuyển động do Fk Cốc nước chuyển động do quán tính. Ngày soạn:30/9/2009 Tiết 6 lực ma sát a.mục tiêu Nhận biết đựoc lực ma sát là một loại lực cơ học , phân biệt được các loại lực ma sát đặc điểm của mỗi loại. Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. Phân tích được 1 số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong thực tế đời sống kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát vận dụng lợi ích của nó. Rèn kĩ năng tiến hành thí nghiệm đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm. Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. b.phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. c.chuẩn bị Cả lớp: 1 tranh vẽ các vòng bi, 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. Nhóm: Lực kế, miếng gỗ(1 mặt nhám và 1 mặt nhẵn) , 1 quả cân, 1 xe lăn 2 con lăn d.tiến trình i.ổn định II.Bài cũ GV đặt câu hỏi và gọi hs trả lời: ? Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. làm bài5.1, 5.2 và 5.4 sách bài tập. Quán tính là gì? Hãy làm bài 5.3 và 5.8 sách bài tập. Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét đánh giá ghi điểm. III.Bài mới 1.Đặt vấn đề(2p) “ Vì sao đế giày đi mãi bị mòn, mặt lốp ôtô phải có khía sâu hơn lốp xe đạp? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời .” 2Triển khai bài mới Hoạt động 1(6p):Khi nào có lực ma sát GV: Hãy đọc SGK trả lời câu hỏi: ? Lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu. ? Hãy lấy ví dụ thực tế. GVchốt lại nhận xét . GV:Hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? lực ma sát lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào. ?Hãy trả lời C2: Lấy ví dụ. ? Vậy lực ma sát lăn xuất hiện khi nào. ? Hãy phân tích H6.1 và trả lời câu hỏi C3 và rút ra nhận xét về cường độ của lực ma sát trượt so với lực ma sát lăn sau khi làm thí nghiệm thực tế. HS làm thí nghiệm nhận xét như H6.1 Hãy đọc hướng dẫn thí nghiệm trình bày lại. sau đó tiến hành thí nghiệm . và trả lời C4: Vì sao vật đứng yên?.... => Từ đó rút ra nhận xét như thế nào? Hoạt động 2(8p): Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật C6:Nêu tác hại của ma sát trong thực tế và cách khắc phục. C7: Nêu lợi ích của ma sát trong thực tế. Hoạt động 3:Vận dụng ? Hãy trả lời câu C8: ? Hãy trả lời câu C 9: I. Khi nào có lực ma sát? 1.Lực ma sát trượt C1.VD: Fms trượt ở giữa bánh xe với mặt đường. Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện khi 1 vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. 2. Lực ma sát lăn Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn C2 ví dụ: Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi 1 vật chuyển động lăn trên mặt vật khác C3: H6.1 a: ma sát trượt. H6.1 b ma sát lăn. *Nhận xét:Fkéo vật trong trườnghợp có lực ma sát lăn nhỏ hơn trường hợp có lực ma sát trượt.(Fms lăn < Fms trượt) 3.Lực ma sát nghỉ C4:Có lực kéo nhưng đồng thời có lực ma sát ngược chiều, cùng phương tác dụng lên vật => vật đứng yên. -Lực đó là lực ma sát nghỉ. *Nhận xét: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi 1 vật chịu tác dụng của hai lực nhưng vật vẫn đứng yên. II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật 1. Lực ma sát có hại C6: a, Lực ma sát trượt => mòn xích => tra dầu mỡ. b. Lực ma sát trượt làm mòn trục, cản trở chuyển động bánh xe.=> lắp bi bôi dầu mỡ. 2. Lực ma sát có ích C7:a, Fms giữ phấn trên bảng, giữ vít ốc chặt vào nhau. III.Vận dụng C8:Sàn nhẵn => fms nghĩ nhỏ => chân khó bám. C9: Biến Fms trượt => Fms lăn => giảm Fms => máy móc chuyển động dễ. IV. Củng cố: ? Có mấy loại ma sát, hãy kể tên. :có ba loại: Trượt, lăn, nghỉ (phân biệt theo tính chất chuyển động của vật) ? Đại lượng sinh ra F ms trượt, lăn, nghỉ. Fms trong trường hợp nào có lợi? Khi cần mài mòn vật , giữ vật đứng yên, làm vật nóng lên. Cách làm tăng: Tăng độ ráp bề mặt, thay dổi chất liệu tiếp xúc.. và ngược lại có hại: mài mòn, vật nóng lên, chuyển động chậm lại. => cách làm giảm: Bôi trơn tra dầu mỡ làm nhẵn bề mặt V.Hướng dẫn về nhà: Học ghi nhớ, Làm lại C8, C9 và làm bài 6.1 đến 6.5SBT. Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”. Ngày soạn: Tiết 7 áp suất a.mục tiêu Hs phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính để giải các bài tập đơn giản về áp suất, áp lực. Nêu được các cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống và kỹ thuật, dùng no để giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp. Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là tiết diện S và áp lực F. Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác Nghiêm túc, hợp tác

File đính kèm:

  • docvat ly cn hot.doc
Giáo án liên quan