Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Trực Nội

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

Tiết: 01 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.

3.Thái độ:

 - Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.

 

doc85 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Trực Nội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn: 16/08/2012 Ngày dạy: 29/08/2012 Chương 1: Cơ học Tiết: 01 Chuyển động cơ học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học. II. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ. - HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà. IV. tiến trình lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. -GV dẫn dắt HS vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Tổ chức cho HS thảo luận, yêu cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên? - GV: Thống nhất và giải thích thêm cho HS. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu hỏi C2 và C3. - GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?. - HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra ví dụ. - C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc ( vật mốc). - Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. - HS: Ghi nhớ kết luận. - Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học ( chuyển động ). - C2: Ví dụ vật chuyển động. - C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên. - HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời câu hỏi C2. - HS: Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc, trả lời câu hỏi C3. * VD: Người ngồi trên thuyền thả trôi theo dòng nước, vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. Hoạt động2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6. Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào? - GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn thành câu hỏi C6. - GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời câu hỏi C7. - GV: Nhận xét và thống nhất, kềt luận. - HS: Ghi nhớ. - GV: Lưu ý cho HS khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời câu hỏi C4, C5. - C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. - C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Điền từ thích hợp vào C6: (1) chuyển động đối với vật này. (2) đứng yên. - HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 và rút ra nhận xét. - C7: Ví dụ như hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu. * Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối. - HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài. - C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất. Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. - GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và trả lời câu hỏi C9. III. Một số chuyển động thường gặp. - Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. - Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. - HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi C9. - C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp ở nhà). Hoạt động 4: Vận dụng - GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10. - GV: Thống nhất và giải thích thêm về vật làm mốc, tính tương đối của chuyển động. - GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận câu hỏi C11. . - GV: Nhận xét, kết luận. IV. Vận dụng. - HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10. - C10: + Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện. + Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô. + Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện. - HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11 - C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc. C. Củng cố. - HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu: + Thế nào gọi là chuyển động cơ học? + Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì? + Các dạng chuyển động thường gặp? D. Dặn dò. - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT). - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 2 :Vận tốc. Rỳt kinh nghiệm: Tuần :02 Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày dạy: 5/09/2012 Vận tốc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc). - Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. 3.Thái độ: - Ham học hỏi, tỡm tũi và yờu thớch mụn học II. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận. III. Chuẩn bị: - GV: Giáo án ,bảng phụ, tranh vẽ tốc kế của xe máy. - HS: Sgk, vở ghi, bảng 2.1 trang 8 sgk. IV. Tiến trình lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: + HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT). + HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT). B. Bài mới GV: Dẫn dắt HS vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.9 (GV ghi trờn bảng phụ) -GV: Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1). (có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: + Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. + So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc. - GV: Thống nhất câu trả lời của HS. Hoạt động 2: Cụng thức, đơn vị vận tốc - GV: Thông báo công thức tính vận tốc và các đại lương liên quan. ? Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào? - GV: Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4. - GV: Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý cách đổi đơn vị vận tốc). - HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. - GV: Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của xe máy, ô tô. I. Vận tốc là gì ?. - HS đọc bảng 2.1. - Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1. * C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. * C2: HS ghi kết quả vào cột 5. - Khái niệm: Quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc. - HS: Trả lời câu hỏi C3. *C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II. Công thức tính vận tốc. - HS: Quan sát, ghi nhớ - Công thức tính vận tốc: v= Trong đó: + v là vận tốc. + s là quãng đường đi được. + t là thời gian đi hết quảng đường đó. III. Đơn vị vận tốc. - HS: Tìm hiểu, thảo luận và trả lời - HS: Trả lời câu hỏi C4 vào bảng 2.2 * C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s. - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: + Mét trên giây: ( m/s) + Kilômet trên giờ: ( km/h ) * Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc. Hoạt động 3: Vận dụng - GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời câu hỏi C5. - GV: Tổ chức cho HS trả lời. - GV: Bổ sung, thống nhất. - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi C6 và hướng dẫn HS tìm hiểu đại lượng nào đã biết, chưa biết? Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào? - GV: Bổ sung, thống nhất. - GV: Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm câu hỏi C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải. - GV: Cho HS so sánh, nhận xét kết quả bài làm. - GV: Bổ sung, thống nhất. * Chú ý với HS: + đổi đơn vị . + suy diễn công thức. - HS: Ghi nhớ. IV. Vận dụng. - HS: Đọc và tóm tắt đề bài, tiến hành thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét. HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. - HS: Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. * C5: + a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, xe đạp đi được 10,8 km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10 m. + b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu hoả, ô tô chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất. * C6: Tóm tắt: t =1,5h Giải s =81km Vận tốc của tàu là: v =? km/h v===54(km/h) ? m/s ==15(m/s) Đ/s: 54 km/h, 15 m/s. Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc. - HS: Thảo luận, nhận xét, trả lời. * C7: - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tóm tắt Giải t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t v=12km/h Quãng đường người đi xe s = ?km đạp đi được là: s = v.t = 12. = 4 (km) Đ/s: 4 km. * C8: Tóm tắt Giải t = 30ph = 1/2h Từ: v =s = v.t v = 4 km/h Quãng đường từ nhà đến s = ?km nơi làm việc là: s = v.t = 4. = 2 (km) Đ/s: 2 km. Hoạt động 4: Củng cố C. Củng cố - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức. - Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? - Công thức tính vận tốc? - Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? D. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT). - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. Rỳt kinh nghiệm: Tuần: 03 Ngày soạn: 3/09/2012 Tiết: 03 Ngày dạy: 12/09/2012 Chuyển động đều - Chuyển động không đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. -Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài. 3.Thái độ: - Cẩn thận, chớnh xỏc và tĩ mĩ. II. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm, thảo luận. III. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây. - HS: Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm. IV. Tiến trình lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: + HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT). + HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT). B. Bài mới. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn chậm như nhau? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều - GV: Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và tiến trình làm thí nghiệm, kết quả cần đạt được. - HS: Hoạt động theo nhóm, thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và ghi kết quả. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1và câu hỏi C2 - HS: Thảo luận, trả lời, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. - GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ trong thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? - HS: Tìm hiểu trả lời. - GV: Nhận xét, thống nhất. I. Định nghĩa. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD:Chuyển động của đầu kim đồng hồ,... - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,... - C1: + Chuyển động không đều trên quãng đường: AB, BC, CD. + Chuyển động đều trên quãng đường: DE, EF. - C2: + Chuyển động không đều: b, c, d. + Chuyển động đều: a. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và tính được vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A-D. - HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trên các quãng đường AB,BC,CD. - HS: Trả lời kết quả và nhận xét. - GV: Vận tốc trung bình được tính bằng biểu thức nào? - HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời. - GV: Bổ sung, thống nhất. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - Trung bình mỗi giây bánh xe lăn được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường đó là bấy nhiêu mét trên giây. - C3: vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s; vCD = 0,08m/s - Công thức tính vận tốc trung bình: vtb = = Hoạt động 3: Vận dụng - GV: Yêu cầu HS phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô và rút ra ý nghĩa của v = 50km/h. - HS: Tìm hiểu, thảo luận, trả lời. - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5: xác định rõ đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần tìm, công thức áp dụng. - HS: Tìm hiểu, trả lời theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. ? Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường tính bằng công thức nào? - GV: Nói về sự khác nhau vận tốc trung bình và trung bình vận tốc () - HS: Quan sát, ghi nhớ. - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi một HS lên bảng thực hiện. - HS: Làm bài, so sánh và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV: Nhận xét, bổ sung. - HS: Tự làm câu hỏi C7 theo hướng dẫn của GV. III. Vận dụng. - C4: Chuyển động của ô tô là chuyển động không đều, v = 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô. - C5: Giải s1 = 120m Vận tốc trung bình của xe s2 = 60m trên quãng đường dốc là: t1 = 30s v1 = = = 4 (m/s) t2 = 24s Vận tốc trung bình của xe v1 = ? trên quãng đường bằng là: v2 = ? v2 = = = 2,5 (m/s) vtb = ? Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: vtb = = = 3,3(m/s) Đ/s: v1 = 4 m/s; v2 = 2,5m/s; vtb = 3,3m/s - C6: Giải t = 5h Từ: vtb = s = vtb.t vtb = 30km/h Quãng đường đoàn tàu đi s = ?km được là: s = vtb.t = 30.5 = 150(km) Đ/s: s = 150 km. C. Củng cố. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần ‘Có thể em chưa biết’. D. Dặn dò. - Học và làm bài tập 3.1- 3.7 (SBT). - Đọc trước bài 4: Biểu diễn lực. - Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6) Tuần: 04 Ngày soạn: 06/09/2011 Ngày dạy: 09/09/2011 Tiết: 04 Biểu diễn lực I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. 3.Thái độ: - Rèn kĩ năng biểu diễn lực. II. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, sgk, tài liệu, 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng. - HS: SGK, vở ghi, tìm hiểu bài trước ở nhà. IV. tiến trình lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Một người đi bộ đều trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. ở đoạn đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường. B.Bài mới. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một đầu tàu kéo các toa với một lực 106 N chạy theo hướng Bắc -Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Tiến hành làm thí nghiệm và hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu. - HS: Quan sát thí nghiệm hình 4.1 và quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay. - GV: Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi C1. - HS: Thảo luận, trả lời. - GV: Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào? - HS: Tìm hiểu, trả lời. I. Ôn lại khái niệm lực. - Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động ( nghĩa là thay đổi vận tốc ) của vật. - C1: + Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên. + Hình 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6). - HS: Nhắc lại các yếu tố của lực. - GV: Thông báo: Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ. - HS: Tìm hiểu và ghi nhớ. - GV: Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này. - GV: Thông báo cách biểu diễn véc tơ lực.( phải thể hiện đủ 3 yếu tố: độ lớn, phương và chiều ). - HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. - GV: Hướng dẫn cho HS biểu diễn lực. - HS: Tiến hành biểu diễn lực theo yêu cầu của GV. - GV: ? Một lực 20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực này?( 2,5 cm ứng với 10 N ). - HS: Lên bảng biểu diễn lực. - GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất. II. Biểu diễn lực. 1. Lực là một đại lượng vectơ. - Lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều. - Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực. a) Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực). + Phương và chiều là phương và chiều của lực. + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước. b) Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: F. + Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F không có mũi tên ở trên: F. * VD: A F Hoạt động 3: Vận dụng - GV: Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực trong câu C2. HS dưới lớp biểu diễn vào vở và nhận xét bài của HS trên bảng. - HS: Lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu của GV. - HS: Cả lớp thảo luận, thống nhất câu hỏi C2. - GV: Nhận xét, bổ sung. - GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. - HS: Tiến hành trả lời câu hỏi C3. - GV: Gọi HS lên bảng trả lời. - HS: Lên bảng trả lời, thảo luận, thống nhất chung đẻ đưa ra kết luận. - GV: Nhận xét, thống nhất và lưu ý cho học sinh khi chọn tỉ lệ xích. - HS: ghi nhớ. III. Vận dụng. - C2: A B I I I I I I 10 N 5000 N - C3: a) F1: Có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N. b) F2: Có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2 = 30N. c) F3: Có điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ lực F3 = 30N. C. Củng cố. - HS trả lời các câu hỏi: + Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? + Lực được biểu diễn như thế nào? D. Dặn dò. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT). Rỳt kinh nghiệm: Tuần 5: Ngày soạn: 17/09/2012 Ngày dạy: 25/09/2012 Tiết5. Sự cân bằng lực - Quán tính I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. 2. Kĩ năng: - Nêu một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm. II. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm, luyện tập. III. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, - HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: ? Biểu diễn lực sau đây: Trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg ( tỉ xích 0,5 cm ứng với 15 N ). B. Bài mới. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vâỵ, nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng. - GV: Tổ chức cho HS quan sát, tìm hiểu, thảo luận, trả lời. - HS: Quan sát, tìm hiểu hình 5.2 sgk - GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C1( tìm được hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng ). - HS: Trả lời câu hỏi C1. - GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất. - GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động dựa trên cơ sở: + Lực làm thay đổi vận tốc. + Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? (tiếp tục chuyển động như cũ hay đứng yên, hay chuyển động bị thay đổi?) I. Lực cân bằng. 1. Hai lực cân bằng là gì ?. - C1: + Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn. + Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực P, lực căng T. + Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn. + Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật đang chuyển động. a) Dự đoán: - Vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều. C5: Bảng 5.1 sgk. * Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính. - GV: Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện quán tính. - HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính. - GV: Đưa ra một số hiện tượng về quán tính thường gặp. II. Quán tính. 1. Nhận xét. - Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật có quán tính. - VD: Khi đi xe đạp, ta thắng gấp, xe không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn. Hoạt động 3: Vận dụng. - GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8. - HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. - GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo luận. - HS: Trả lời, thảo luân, kết luận. III.Vận dụng. - C6: Búp bê ngả về phía sau, tại do quán tính. - C7: Búp bê ngả về phía trước, tại do quán tính. - C8: Nguyên nhân do quán tính nên vật vẫn còn chuyển động hoặc vẫn còn đứng yên. C. Củng cố. - Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức. đọc phần có thể em chưa biết. D. Dặn dò. - Học bài và làm bài tập 5.1- 5.8 (SBT). - Đọc trước bài 7: Lực ma sát. * Rút kinh nghiệm: .. Tuần:06 Ngày soạn 24/09/2012 Ngày dạy: 3/10/2012 Tiết 6. Lực ma sát I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 3.Thái độ: - Rèn luyện kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực ma sát để rút ra nhận xét về đặc điểm của lực ma sát. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ các vòng bi; tranh vẽ người đẩy các vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. - Lực kế; miếng gỗ; quả cân; xe lăn; con lăn. HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng ? Chữa bài tập 5.1 và 5.2 HS 2: Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.3 và 5.8 HS 3: Chữa bài tập 5.5 và 5.6 B.Bài mới. ĐVĐ: - Học sinh đọc tình huống SGK - GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo rất nặng. - Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát? Yêu cầu HS đọc tài liệu nhận xét lực ma sát xuất hiện ở đâu? - ? Lực ma sát trượt còn xuất hiện ở đâu? -? Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt? - Chốt lại: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. ? Lực ma sát lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào? - Yêu cầu HS đọc và trả lời C2. ? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? - Yêu cầu HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu hỏi C3. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận xét như hình 6.1. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm thí nghiệm. Fk > 0 --> vật đứng yên, v = 0 không đổi C4: Tại sao trong TN trên, mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên? C5: Hãy tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống và kĩ thuật? 1. Lực ma sát trượt. HS: trả lời: - Lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép vào báh xe ngăn cản chuyển động của vành. - Lực ma sát trượt xuật hiện ở giữa bánh xe và mặt đường. C1: ( HS làm cá nhân) Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. 2. Lực ma sát lăn. HS đọc thông báo. - Lực ma sát lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn. C2: HS tự lấy ví dụ sau khi đã được thống nhất. Nhận xét: - Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác. C3: Fms trượt là hình 6.1 a Fms lăn là hình 6.1 b Nhận xét: Fk vật trong trường hợp có Fms lăn nhỏ hơn trường hợp có Fms trượt ( Fms lăn < Fms trượt ) 3. Lực ma sát nghỉ. - HS đọc hướng dẫn thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Đọc chỉ số của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động Fk = ...........N C4: HS đọc và trả lời C4. - Vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ vật chịu tác dụng của của hai lực cân bằng

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 8(6).doc
Giáo án liên quan