CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm được mục tiêu cơ bản của chương cơ học .
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp.
- Biết được các phương tiện tham gia giao thông khi chuyển động thương gây bụi và tiếng ồn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, suy luận và vận dụng kiến thức .
3. Thái độ : Rèn tính ham học yêu thích bộ môn, có ý thức phòng chống ô nhiễm tiếng ồn và môi trường do bụi.
72 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trừơng THCS Vĩnh Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết1
Ngày soạn : 21/08/202
Ngày dạy:22/8/2012
Chuyển động cơ học
I-mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nắm được mục tiêu cơ bản của chương cơ học .
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp.
- Biết được các phương tiện tham gia giao thông khi chuyển động thương gây bụi và tiếng ồn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, suy luận và vận dụng kiến thức .
3. Thái độ : Rèn tính ham học yêu thích bộ môn, có ý thức phòng chống ô nhiễm tiếng ồn và môi trường do bụi.
II-chuẩn bị
1.Cho cả lớp : Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác đinh quỹ đạo chuyển động của một số vật.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.
2.Cho mỗi nhóm học sinh : Dụng cụ thí nghiệm
+ 1 xe lăn; + 1 con búp bê;
+ 1 khúc gỗ; + 1 quả bóng bàn.
III-hoạt động dạy – học
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (3’)
1. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
2. Tổ chức tình huống học tập :
GV : Vật lí lớp 6. chúng ta đã được học những phần vật lí nào?
Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học và phần nhiệt học .
Tại sao lại có hiện tượng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?...
HĐ 2: Làm thế nào để biết một vật là chyển động hay đứng yên(12’)
GV: Yêu cầu HS đọc mục và :
- Làm câu C1 SGK trang 4 (thảo luận) Nhận biết vật chuyển động? Đứng yên? Vật mốc? Chỉ rõ vật mốc trong câu C1?
GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
? Khi nào 1 vật chuyển động?
( Chuyển động cơ học là gì?)
Làm câu C2 ?
? Khi nào 1 vật đứng yên?
Làm câu C3 ?
HS đọc C3, thảo luận nhóm, cử đại diện phát biểu , nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.
Ghi vở kết luận, ví dụ.
I.Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?
1. Nhận biết: So sánh vị trí của vật đó với vật khác(gọi là vật mốc).
2. Vật mốc : Là vật được chọn để so sánh một chuyển động .
VD: nhà cửa, cây cối, ....
3. Khái niệm chuyển động, đứng yên :
- Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian. VD: Ô tô chuyển động so với cột mốc.
- Đứng yên là không có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian. VD: Cây cối bên đường đứng yên so với cột mốc
HĐ 3:Tìm hiểu về tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên (10’)
GV:Yêu cầu HS :
- Quan sát hình 1.2 và cho biết chúng ta cần xét đến những vật nào?
- Làm câu C4, C5, C6, C7
* Chú ý: câu C5 chỉ rõ vật mốc
- Chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
- Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Chú ý : Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C8
HS :Thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV và trả lời C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ.
- Ghi vở phần kết luận của giáo viên .
II. Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Một vật có thể chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác
- Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
VD: Người lái xe chuyển động so với hàng cây bên đường, đứng yên so với xe.
HĐ 4 : Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (10’)
GV thông báo : Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động của vật. Dựa vào quỹ đạo chuyển động người ta phân ra làm các dạng chuyển động khác nhau.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.3
Hãy quan sát trực tiếp kim quay của đồng hồ, GV làm TN với vật ném ngang.
HS: Quan sát TN H1.3, tiếp thu kiến thức, nêu một số chuyển động thường gặp, trả lời C9.
III. Một số chuyển động thường gặp
1. Khái niệm quỹ đạo của chuyển động :
Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
2.Các dạng chuyển động:
- Cđ tròn: chuyển động của đầu kim đồng hồ...
- Cđ cong: Chuyển động của quả bóng bàn ...
- Cđ thẳng:chuyển động của máy bay, ô tô...
HĐ 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà(10’)
1.Vận dụng :
- Làm C9, C10, C11.(Làm C10, treo bảng phụ : Điền chuyển động và đứng yên vào cột).
- Nêu biện pháp giảm bớt tiếng ồn và bụi của các phương tiện giao thông?
2. Củng cố : - Chuyển động là gì? Đứng yên là gì?
- Điều kiện để có chuyển động và đứng yên ?
3.Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT( bài 1)
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. Đọc trước bài 2 (SGK).
Tiết 2
Ngày soạn: 22/08/2012
Ngày dạy: / /2012
Vận tốc
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm (v).
- Đơn vị chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị (v).
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động và kĩ năng quan sát đồng hồ đo vận tốc.
3. Thái độ:
Có ý thức điều chỉnh tốc độ phương tiện giao thông cho phù hợp để đảm bảo an toàn giao thông và không gây bụi làm ô nhiễm môi trường.
II. chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế); tốc kế thực (nếu có)
II. hoạt động dạy – học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5’)
* Kiểm tra bài cũ :
1. Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.3.
2. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4.
* Tổ chức tình huống học tập :
- Tổ chức giống SGK
- Hoặc dựa vào bức tranh 2.1, Gv hỏi : Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết được vận động viên đó chạy nhanh hay chạy chậm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc(10’)
GV: treo bảng 2.1
- Làm thế nào để biết bạn nào chạy nhanh hơn, bạn nào chạy chậm hơn ?
- Hãy hoàn thành bảng 2.1
- Nhận xét về quãng đường, thời gian chạy của các bạn?
- Quãng đường chạyđược trong 1s ?
GV thông báo quãng đường chạy được trong 1s chính là độ lớn của vận tốc. - C1, C2 ?
I.Vận tốc là gì?
*Khái niệm: Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
* ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính vận tốc(5’)
- Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm C3
- GV thông báo công thức tính vận tốc
s, v, t là những đại lượng gì ?
II. Công thức tính vận tốc
V= s/t
Trong đó :
v là vận tốc(m/s);
s là quãng đường đi được(m);
t là thời gian đi hết quãng đường(s).
HĐ4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc và dụng cụ đo vận tốc(10’).
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những đơn vị của các đại lượng nào? (dựa vào công thức tính vận tốc để trả lời )
GV treo bảng 2.2 và yêu cầu HS làm C4
HS trả lời C4
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
- Nêu mối quan hệ giữa m/s và km/h?
- Gv hướng dẫn HS cách đổi đơn vị vận tốc.
GV giới thiêu cho HS tốc kế.
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
1m/s =3.6km/h
1km/h =0.28m/s.
* Dụng cụ đo vận tốc.
Là tốc kế( đồng hồ vạn năng)
Hoạt động 6 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (15 phút)
1.Vận dụng: GV tổ chức HS làm C5,6,7
- C5?
HD: a) Vận tốc của ôtô là 36km/h điều đó có nghĩa là trong 1h ô tô đi được 36km.
b) Đổi vận tốc về cùng một đơn vị vận tốc để so sánh.
- C6? HD: Dùng công thức tính vận tốc để tính.
- C7?
HD: C7. Tóm tắt:
t = 40 phút = 2/3 h,
v = 12 km/h
s = ?
2. Củng cố : Gọi HS đọc phần ghi nhớ
3. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK),
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK,
Làm hết các bài tập trong SBT,
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”,
Đọc trước bài 3 (SGK)
Tiết 3
Ngày soạn : 29/08/2012
Ngày dạy: /2012
Bài 3
Chuyển động đều - chuyển động không đều
I-mục tiêu
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
- Phõn biệt được chuyển động đều, chuyển động khụng đều dựa vào khỏi niệm tốc độ: dấu hiêu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1
2. Kỹ năng :
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều là không đều.
- Xỏc định được tốc độ trung bỡnh bằng thớ nghiệm.
- Tớnh được tốc độ trung bỡnh của chuyển động khụng đều.
3. Thái độ :
Tập chung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II-chuẩn bị
1. Cho cả lớp :
Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK
2. Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III-hoạt động dạy – học
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5’)
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Đổi các đơn vị vận tốc sau:
5 km/h = ? m/s 12km/p = ? m/s
48 cm/s =? m/s 36 m/p =? Km/h
HS2: chữa bài tập 2.5
2. Tổ chức tình huống học tập :
GV tổ chức cho HS làm TN với bánh xe moacxoen
- Nhận xét gì về độ dài các quãng đường đi được trên đoạn AD và DE?
HĐ 2 : Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều(20’)
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời các câu hỏi C1, C2
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
-- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
HĐ3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều(10’)
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- C3?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc trung bình và trung bình cộng của vận tốc
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
vtb = s : t
- Chú ý: vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vận tốc.
HĐ 4 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà(10’)
1.Vận dụng :
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô
- C4?
- C5?
Tóm tắt:
s1 = 120 m
t1= 30 s
s2=60 m
t2=24 s
v1=?, v2= ?, vtb=?
III. Vận dụng
- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô
- C5:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
v1= s1 : t1= 120 :30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
v2= s2 : t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)
v1= s1 : t1
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:
vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)
2.Củng cố :
- Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
3.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bàI tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 4 (SGK)
Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6.
Tiết 4
Ngày soạn: 5 /09/2012
Ngày dạy: /2012
Bài 4: Biểu diễn lực
I-mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của vật.
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực.
- Nờu được vớ dụ về tỏc dụng của hai lực cõn bằng lờn một vật chuyển động.
2. Kỹ năng : Biểu diễn lực bằng vectơ.
3. Thái độ: Rèn ý thức tập trung, chú ý trong học tập.
II- Chuẩn bị
- HS : Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
III-hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5’)
* Kiểm tra bài cũ :
1 - Thế nào là chuyển động đều? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài tập 3.4.
2 - Chuyển động không đều là gì? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài tập 3.3
- Chữa bài tập 3.6
* Tổ chức tình huống học tập : Như SGK
Hoạt động 2 :Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc(10’)
-GV: ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về lực. Lực là gì?
- HS quan sát hình 4.1.
- C1?
- HS: hình 4.1 lực hút của nam châm nên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
I.Ôn lại khái niệm lực
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác làm cho vật biến dạng hay thay đổi vận tốc
Hoạt động 3 : Biểu diễn lực(15’)
- GV thông báo về đại lượng véc tơ
- Một đại lượng véc tơ được đặc trưng bởi mấy yếu tố? Là những yếu tố nào?
- HS: 3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.
- Lực có phải là đại lượng vécttơ không? Vì sao?
- Gv thông báo cho HS biểu diễn lực.
* Chú ý: Khi biểu diễn lực phải thể hiện được 3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 sau đó GV phân tích để HS nắm rõ cách biểu diễn véctơ lực
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng véctơ
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ.
- Lực là một đại lượng véctơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
Để biểu véctơ lực người ta dùng một mũi tên( SGK).
Véc tơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: F.
Kí hiệu cường độ lực: F
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà(15’)
1.Vận dụng :
GV: Yêu cầu HS làm C2.
HS: lên bảng làm
Lưu ý HS: Trọng lực luôn có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
GV: Yêu cầu HS làm C3.
Chú ý: - Điểm đặt?
Phương, chiều của lực.
Độ lớn của lực.
III. Vận dụng
- C2: Trọng lực của vật là5x10 = 50N
F
F
F
- C3:
a. F1 : Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N
b. F2 : Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N
c. F3 : Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 30°so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ F3 = 30N
2. Củng cố :
- Nêu cách biểu diễn lực?
3. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
Làm hết các bài tập trong SBT.
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 5 (SGK)
Tiết 5
Ngày soạn :8/09/2012
Ngày dạy: /9 /2012
Sự cân bằng lực – quán tính
I. mục tiêu
1. Kiến thức : - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng lờn một vật đang chuyển động, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
-Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6. HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi “.
- Nêu được quỏn tớnh của một vật là gỡ và nêu một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong thực tế.
2. Kĩ năng :
- Biết suy đoán. Có kĩ năng giải thớch được một số hiện tượng thường gặp liờn quan đến quỏn tớnh.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
3. Thái độ : Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II-chuẩn bị
Cho cả lớp :
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm ; 1 cốc nước + 1 băng giấy (10 x 20 cm), bút dạ để đánh dấu.
Cho mỗi nhóm học sinh :
Mỗi nhóm 1 máy Atút –1đồng hồ bấm giây hoặc 1 đồng điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê).
III. hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập(5’)
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS 1 : Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Làm bài tập 4.4 SBT
- HS 2: Làm bài tập 4.5 SBT
2. Tổ chức tình huống học tập :
-Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu hiện tượng vật lí nào?
Hoạt động 2: Nghiên cứu hai lực cân bằng(15’)
GV: Lực cân bằng là gì? (nhắc lại).
- Yêu cầu HS quan sát H5.2,
em hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng?
Em có nhận xét gì về độ lớn, phương và chiều của mỗi cặp lực này?
- HS: Mỗi cặp lực này là cặp lực cân bằng
Hai lực cân bằng là gì?
Đặc điểm của hai lực cân bằng?
Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng sẽ thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì?
Hs quan sát H5.3 và đọc nội dung thí nghiệm.
Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
Cách tiến hành thí nghiệm?
Yêu cầu HS trả lời C2, C3,C4.
I. Tìm hiểu về hai lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực có :
+ Điểm đặt trên cùng một vật.
+Phương cùng nằm trên một đường thẳng và có chiều ngược nhau.
+ Cùng cường độ.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm tra: SGK.
c. Kết luận:
- Một vật chịu tác dụng của của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi:
- Vật đang chuyển động thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Vật đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên mãi.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng quán tính(8’)
- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời 1 số câu hỏi:
Em hiểu gì về hiện tượng quán tính?
Lấy VD.
- Yêu cầu HS làm C7. C6 SGK
C6. Búp bê bị ngã về phía sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính lên thân và đầu chưa kịp chuyển động.
II. Quán tính
1.Nhận xét: SGK
2. Hiện tượng quán tính.
- Dưới tác dụng của lực vận tốc của vật không thể thay đổi ngay được gọi là quán tính.
2. Vận dụng.
C6,7,8 - SGK
Hoạt động 4 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà - Kiểm tra 15’ (17’)
1. Củng cố : Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
2. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
- Làm hết các bài tập trong SBT.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. Đọc trước bài 6 (SGK).
3. Kiểm tra 15’:
1) Biểu diễn trọng lượng của vật có m = 3kg, diễn tả bằng lời các yếu tố của lực.
2) Nếu đặt vật trên bàn mà vật vẫn đứng yên, chứng tỏ điều gì?
Đáp án – Biểu điểm;
Câu
Nội dung
Điểm
1
Vẽ đúng, đẹp,
Nêu được cách vẽ
3
1
Diễn tả: Điểm đặt của lực tại tâm vật, lực có phương thảng đứng, chiều từ trên xuống dưới
3
2
Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: P vật, F đẩy của bàn
3
Tiết 6
Ngày soạn :19/09/2012
Ngày dạy: / /2012
lực ma sát
I-mục tiêu
1. Kiến thức :
Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này.
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực Fms để rút ra đặc điểm Fms.
3. Thái độ: Rèn tính tự giác, tích cực, hợp tác với bạn trong công việc.
- Có ý thức làm giảm các ảnh hưởng của lực ma sát đối với con người và môi trường.
II-chuẩn bị
Cho cả lớp : 1 tranh vẽ các vòng bi ; 1 tranh vẽ diễm tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn.
Cho mỗi nhóm học sinh : Lực kế ; miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn); 1 quả cân ; 1 con lăn ; 2 xe lăn.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5’)
1.Kiểm tra :
- Thế nào là 2 lực cân bằng, nêu ví dụ?
- Giải thích tại sao khi vấp lại lao người về phía trước.
2.Tổ chức tình huống học tập :
Tổ chức tình huống học tập như SGK. Vậy ổ bi, dầu mỡ có tác dụng gì?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khi nào có lực ma sát(20’).
HS: Đoc thông tin SGK T31
GV: Fmst suất hiện ở đâu, khi nào?
Lấy ví dụ về Fmst trong thực tế, làm C1-T31.
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt
Fmst xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác
*HS: Đọc thông tin - SGK T31
2. Lực ma sát lăn
GV: Fmsl suất hiện giữa hòn bi & mặt đất khi nào?
Fmsl Suất hiện khi vật có chuyển động lăn trên mặt vật khác.
Fmsl suất hiện khi nào?
*Nhận xét: Fmsl < Fmst
HS: Làm C1 T31
Hoàn thành C3 ( HS làm TN trong thí nghiệm có Fmsn & Fmsl)
GV: Nhận xét độ lớn Fmst & Fmsl?
Đọc thông tin và quan sát H6.2 , làm TN
3. Lực ma sát nghỉ
Fk = ? khi vật chưa có chuyển động (v = o), hai lực cân bằng
Fmsn suất hiệ khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên
Fk = Fmsn < Fmst
Làm C4, giải thích?
Fmsn Max = Fmst
Fmsn xuất hiện trong trường hợp nào?
Fmsn max?
HĐ3 : Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật(10’)
HS: Quan sát H6.3
Hoàn thành C6?
Tác dụng của Lực ma sát ? Ma sát giữa các bánh xe với mặt đường, giữa các bộ phân cơ khí với nhau gây ảnh hưởng tới môi trường ntn?( bụi..)
Cách khắc phục(giảm phương tiện, kiểm tra chất lượng xe, vệ sinh mặt đường)
Cách làm giảm Fms?
Liên hệ?
Quan sát H6.4
F có tác dụng như thế nào?
Biện pháp tăng ma sát ?
II. Lực ma sát trong đời sống & kỹ thuật
1. Lực ma sát ma sát có thể có hại:
*Tác hại: Làm mòn, cản trở chuyển động
*Biện pháp:
- Tra dầu mỡ giảm 8đ10 lần
- Lắp ổ bi giảm 20đ30 lần
Lực ma sát có thể có ích
*ích lợi: Tạo độ giữ cho các vật
*Bịên pháp: Tăng bề mặt sần sùi.
Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà(10’)
1. Vận dụng :C8: tăng Fms
a- Chân đi dép xốp b- Rải cát trên đường
c- Không làm giảm được d- quán tính lớn đ khó thay đổi
C9: biến Fms trượt đ Fms lăn đ Giảm Fms đ Chuyển động dễ dàng
2. Củng cố :
- Đọc C8 đ Hoàn thành C8
- Giải thích: ích lợi, tác hại.
- Hoàn thành C9 SGK
- Có mấy loại ma sát? Kể tên?
- Đại lượng sinh ra Fms trượt, Fms lăn, Fms nghỉ?
- Fms trường hợp nào có lợi, cách làm tăng?
- Fms trường hợp nào có hại, cách làm giảm?
3. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị bài Ôn tập.
Tuần 7– tiết 7
Ngày soạn : 7/10/2011
áp suất
I. mục tiêu
1. Kiến thức :
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
Biết ảnh hưởng tốt xấu của áp suất, nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng : Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F.
3. Thái độ: Rèn tính tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác với bạn trong công việc. Có ý thức làm giảm các tác dụng không tốt của áp suất do các vụ nổ gây ra
II. chuẩn bị
Cho cả lớp: Tranh vẽ phóng to các hình bài 7.
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 chậu cát
- 3 miếng kim loại hình hộp giống nhau
III. hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ–Tổ chức tình huống học tập (5’)
Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào?
- HS2: Nêu đặc điểm của lực ma sát nghỉ? Làm bài tập 6.4.
Tổ chức tình huống học tập : Như SGK T21
Hoạt động 2 : Tìm hiểu áp lực là gì?(10’)
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.2 SGK.
Em hãy biểu diễn các lực do người và tủ tác dụng vào nền nhà?
- GV: vẽ mô hình lên bảng và gọi HS lên biểu diễn lực
Em có nhận xét gì về phương và chiều của hai lực trên lên nền nhà?
- HS : Phương vuông góc với sàn nhà.
- GV thông báo lực đó gọi là áp lực.
- HS trả lời C1?
GV yêu cầu HS chỉ rõ phương và chiều của các lực. Nhận xét về độ lớn của áp lực ở 3 vị trí.
áp suất do các vụ nổ lớn gây ảnh hưởng tới người và môi trường ntn? Nêu cách khắc phục?
I. áp lực là gì?
- áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Hoạt động 3. Tìm hiểu áp suất(20’)
- Yêu cầu HS đọc thông tin C2 SGK và HS quan sát hình 7.4 SGK
Muốn biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào S thì ta cần phải làm như thế nào?
- HS : cho F không đổi và thay đổi S
Muốn biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào F thì ta cần phải làm như thế nào?
- HS : cho S không đổi và thay đổi F
- HS tiến hành TN và hoàn thành vào bảng 7.1.
C3?
GV: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm áp suất.
áp suất là gì?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và đưa ra công thức áp suất, đơn vị áp suất?
HS: Thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV, ghi vở phần chuẩn kiến thức của GV.
II. áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
áp lực (F)
Diện tíchbị ép
Độ lớn (h)
F2> F1
S2 = S1
F2= F1
S2 <S1
* Kết luận:
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất
- áp suất làđộ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích mặt bị ép.
- Công thức:
p = F/S
3. Đơn vị:
N/m2; Paxcan(Pa)
1 Pa = 1 N/m2
Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà(10’)
* Vận dụng - Củng cố :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4, C5.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. Sau đó chữa để HS biết cách trình bày bài toán áp suất.
áp suất do các vụ nổ lớn gây ảnh hưởng tới người và môi trường ntn? (khí thảI độc, sập nhà, sạt nở đá, nguy hiểm tính mang công nhân). Nêu cách khắc phục?(Sử dụng các phương tiện an toàn lao động: khẩu trang, mũ cách âm
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LI 8 DAY DU.doc