BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết :hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩyAc-Si-Mét.
- Hiểu: đặc điểm của lực đẩy Ac-si-mét. . Công thức tính dộ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức
- Vận dụng :giải thích một số hiện tượng có liên quan trong thực tế.
2. Kỷ năng :vận dụng kiến thức để giải bài tập C4,C5,C6 SGK.
3. Thái độ:tích cực, cẩn thận, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Dụng cụ TN hình 10.2 ,10.3 trang 36,37. Dụng cụ thí nghiệm hình 10.3 (giá đở, bình tràn, cốc đựng nước, lực kế, quả nặng, sợi chỉ)
2. Học sinh: Xem và soạn bài trước ở nhà.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tuần 11: Lực đẩy Ác-Si-mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 11 Ngày dạy:
BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết :hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩyAc-Si-Mét.
- Hiểu: đặc điểm của lực đẩy Ac-si-mét. . Công thức tính dộ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức
- Vận dụng :giải thích một số hiện tượng có liên quan trong thực tế.
Kỷ năng :vận dụng kiến thức để giải bài tập C4,C5,C6 SGK.
Thái độ:tích cực, cẩn thận, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Dụng cụ TN hình 10.2 ,10.3 trang 36,37. Dụng cụ thí nghiệm hình 10.3 (giá đở, bình tràn, cốc đựng nước, lực kế, quả nặng, sợi chỉ)
2. Học sinh: Xem và soạn bài trước ở nhà.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra smỉ số lớp
2. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Giáo viên:
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm H10.2
- HS nêu dự đoán (p, p1)
- Ghi dự đoán của HS lên góc bảng
- Cho HS làm TN kiểm tra dự đoán
- Lưu ý HS: treo lực kế thẳng đứng, tránh chạm vật vào thành bình và đáy bình)
- Các nhóm cho biết kết quả TN
- Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
- Lực này có đặc điểm gì?(điểm đặt, phương, chiều)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C2
- Chốt lại câu trả lời đúng, cho HS ghi vào vở.
- Giới thiệu nhà Bác học Ácsimét
Học sinh:
- HS lắng nghe quan sát
- Nêu dự đoán( p1>p, p1< p, p1= p)
- HS nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm
- Kết luận: p1< p
- Vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lực đẩy nâng lên
- Điểm đặt ở vật, chiều từ dưới lên
- C2: (dưới lên theo phương thẳng đứng)
I- Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Ac-si-mét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Ácsimét:
- Giáo viên:
- Thông báo lực đẩy Acsimét (FA) và nêu dự đoán của ông ( độ lớn của lực đẩy bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ)
- Để khẳng định dự đoán đúngàlàm TN kiểm tra.
- Giới thiệu dụng cụ TN H10.3àyêu cầu - HS mô tả TN và quan sát GV tiến hành TN H10.3
- Gọi HS nhận xét àhoàn chỉnh câu C3
- GV chốt lại ý đúng, cho HS ghi vào vở
- Độ lớn lực đẩy Acsimet tính bằng công thức nào?
- Trọng lượng chất lỏng xác định bằng công thức gì?
- Gọi HS nêu từng đại lượng và đơn vị trong công thức
Học sinh:
- Đọc dự đoán
- Nghe GV nhắc lại dự đoán
- Quan sát GV làm TN
- HS trả lời câu C3
- HS nhận xét
- Ghi vào vở P = d.V
FA = P => FA = d.V
- Nêu kết luận
- Nêu công thức
II-Độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét:
1.Dự đoán: (SGK trang 37)
2.Thí nghiệm kiểm tra:
(H10.3 SGK)
C3: khi nhúng vật vào bình tràn, nước trong bình tràn ra, thể tích phần nước này bằng thể tích của vật.
Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng lực đẩy hướng từ dưới lên, số chỉ lực kế lúc này là:
P2 = P1 – FA < P1
(P1là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Acsimet
Khi đổ cốc nước từ B vào A lực kế lai chỉ giá trị P1. Chứng tỏ: Lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét:
FA = d.V
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA: lưc đẩy Acsimét (N)
* Hoạt động 3: Vận dụng.
Nhận xét, đánh giá công việc của HS
Hướng dẫn HS trả lời C4, C5, C6
Còn thời gian cho HS thảo luận C7
Thảo luận trả lời các câu C4, C5, C6
C4: Khi gàu chìm trong nước bị nước tác dụng lực đẩy Acsimét từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ,
C5: Hai thỏi nhôm và thép chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng nhau vì lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào trọng lượng riêng của nước và thể tích phần nước bị mỗi thỏi chiếm chỗ.
C6: Thể tích của hai thỏi bằng nhau nên thỏi nhúng vào trong nước chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn khi nhúng vào trong dầu. (dnước > ddầu )
C7: Phương án thí nghiệm dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Acsimet
4. Củng cố:
Kết luận về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó?
Công thức tính lực đẩy Acsimét?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm các bài tập 10.1; 10.2; 1,0.3 trong sách bài tập
- Chuẩn bị mẫu báo cáo của bài 11: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ác - si - mét
Duyệt của tổ chuyên môn
IV. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- TUAN 11 LUC DAY AC SI MET.doc