Bài15: CÔNG SUẤT
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
Hiểu: công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Vận dụng: dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
2. Kỹ năng: giải bài tập về công suất, so sánh công suất
3. Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4828 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tuần 16: Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày soạn:
Tiết 16 Ngày dạy:
Bài15: CÔNG SUẤT
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
Hiểu: công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Vận dụng: dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
Kỹ năng: giải bài tập về công suất, so sánh công suất
Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II-CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh H15.1
2. Học sinh: Xem và soạn trước bài ở nhà.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài củ:
- Phát biểu định luật về công?
- Khi chuyển vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợi về công?
A. Dùng ròng rọc cố định. B. Dùng ròng rọc động.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng. D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
3. Bài mới:
* Hoạt Động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* Giáo viên:
- Treo tranh H15.1, nêu bài toán như SGK.
- Cho HS hoạt động nhóm và trả lời C1,C2
Dũng
- Cho các nhóm trả lời , nhận xét để hoàn thành câu trả lời đúng
- Cho đại diện các nhóm trả lời C2
- Hướng dẫn HS trả lời C3:
- Phương án c):
- An : 640J-----> 50s
1J-----> ? s
- Dũng: 960J-----> 60s
1J -----> ? s
- Gọi HS nêu kết luận
Tương tự hướng dẫn HS so sánh theo phương án d
- Phương án d): cho HS tính công của An và Dũng trong 1 giây
- Gọi HS nêu kết luận
* Học sinh:
- HS đọc đề bài toán.
- Hoạt động nhóm trả lời C1
- Đại diện nhóm trình bày C1
- Nhận xét, bổ sung
- Ghi vào vở
- Đại diện trả lời C2
- C3:tính t1’, t2’ --> so sánh t1’, t2’
- Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn
- Tính công A1, A2
- So sánh A1, A2
- Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn
I- Ai làm việc khỏe hơn?
C1: - h = 4m
An
F1= 10.16N= 160N
t1 = 50s
F2= 15.16N= 240N
t2 = 60s
A1 = ? ; A2 = ?
Công của An thực hiện:
A1= F1.h = 160.4 = 640 J
Công của Dũng thực hiện:
A2= F2.h = 240.4 = 960 J
C2:Phương án c) và d) đúng
C3:
*Phương án c): Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian:
t1’= = 0.078 s
t2’ = = 0.0625 s
t2’< t1’. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn.
*Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là:
A1= = 12.8 J
A2= = 16 J
A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn
HĐ2: Thông báo kiến thức mới về công suất:
* Giáo viên:
- Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính công suất.
- Gọi HS nhắc lại
- Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian
- Từ đó thông báo đơn vị công suất
* Học sinh:
- HS lắng nghe, nhắc lại và ghi vào vở
- Công A (J)
- Thời gian t (s)
II- Công suất:
1/ Khái niệm: Công suất xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
2/ Công thức: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P. P =
3/ Đơn vị công suất: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = = 1 J/s
Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
1W = 1J/s
1KW (kílô oát) = 1 000 W
1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W
* HĐ3: Vận dụng giải bài tập:
* Giáo viên:
- Gọi HS đọc C4
- Yêu cầu HS giải
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
- Cho cả lớp nhận xét bài giải
- Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
Tương tự cho HS giải C5, C6
* Học sinh:
- HS làm việc cá nhân
- Đọc đề bài
- Lên bảng trình bày
- Bình luận bài giải
- Sửa chữa, ghi nhận vào vở
- Giải C5, C6
C4:
Công suất của An:
P1 = = = 12.8 W
Công suất của Dũng:
P2 = = = 16 W
C5:Trâu và máy cày cùng thực hiện công như nhau là cùng cày 1 sào đất
Trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120 phút
Máy cày mất t2 = 20 phút
t1 = 6 t2. Vậy máy cày có công suất lớn hơn công suất trâu 6 lần
C6: a)-Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi đoạn đường s = 9km = 9000m
-Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là:
A = F.s =200.9000 = 1 800 000J
-Công suất của ngựa:
P = = = 500W
b)-Công suất P = = = F.v
4. Củng cố: Nhắc lại công suất là gì: Nêu công thức tính và ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm các bài tập 15.1; 15.2; 15.3 trong sách bài tập
- Về nhà ôn tập lại hết các kiến thức đã học trong chương trình vật lí 8 để chuẩn bị cho việc kiểm tra học kì I.
Duyệt của tổ chuyên môn
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- TUAN 16 CONG SUAT.doc