Giáo án Vật lý 8 tuần 28: Công thức tính nhiệt lượng

Tiết 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên.

 Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.

 2. Kĩ năng:

 Làm được TN ở sgk của bài

II/ Chuẩn bị:

 1 Giáo viên:

 Dụng cụ để làm TN của bài

 2. Học sinh:

 Nghiên cứu kĩ sgk

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tuần 28: Công thức tính nhiệt lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: Tiết 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên. Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng. 2. Kĩ năng: Làm được TN ở sgk của bài II/ Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Dụng cụ để làm TN của bài 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Nêu tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào: GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật. Độ tăng t0 vật Chất cấu tạo nên vật GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không ta làm cách nào? HS: Trả lời GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk HS: Quan sát GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun? Khối lượng nước? nhiệt lượng? HS: Trả lời GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào thay đổi? HS: t = nhau; t # t GV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật? HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng thu vào và độ tăng nhiệt độ GV: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu tố nào? HS: Khối lượng, chất làm vật GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải thay đổi yếu tố nào? HS: Thời gian đun. GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối cùng? HS: Điền vào GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ. HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. GV: Làm TN như hình 24.3 sgk HS: Quan sát GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi? HS: Trả lời GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không? HS: Có HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng: GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức nào? HS: Q = m.c.t GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung riêng. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk HS: Đọc GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm những đại lượng nào? HS: Cân KL, đo nhiệt độ. GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng từ 200C đến 500C. HS: Q = m.c .t = 5.380.30 = 57000J GV: Hướng dẫn hs giải C10 HS: Quan sát GV: Em nào giải được câu này? HS: Lên bảng thực hiện. I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào: Phụ thuộc 3 yếu tố: Khối lượng của vật Độ tăng nhiệt độ của vật Chất cấu tạo nên vật Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào và độ tăng nhiệt độ: C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật phải giống nhau C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun. C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. II/ Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c .t Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) M: khối lượng (kg) t : Độ tăng t0 C: Nhiệt dung riêng III/ Vận dụng: C9: Q = m.c .t = 5.380.30 = 57000J C10 Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1 = = 0,5 . 880 . 75 = = 33000 (J) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = = 2. 4200. 75 = = 630.000 (J) Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J) HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức vừa học Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT 2.Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học: Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượng Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt” *Câu hỏi soạn bài: - Phân tích cân bằng nhiệt là gì? - Xem kĩ những BT ở phần vận dụng

File đính kèm:

  • docgiao an vat li 8(11).doc
Giáo án liên quan