Bài4: BIỂU DIỄN LỰC
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm thay đổi chuyển động
Học sinh hiểu được lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực
Học sinh vận dụng được biểu diễn được các lực, diễn tả được các yếu tố của lực.
2. Kỷ năng :vẽ vectơ biểu diễn lực
3. Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tính cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: xe con, thanh thép, nam châm, giá đở (H4.1); H4.2
2, Học sinh: Xem và soạn bài trước ở nhà
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tuần 4: Biểu diễn lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 4
Tuần: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài4: BIỂU DIỄN LỰC
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Học sinh biết được lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm thay đổi chuyển động
Học sinh hiểu được lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực
Học sinh vận dụng được biểu diễn được các lực, diễn tả được các yếu tố của lực.
Kỷ năng :vẽ vectơ biểu diễn lực
Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tính cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: xe con, thanh thép, nam châm, giá đở (H4.1); H4.2
2, Học sinh: Xem và soạn bài trước ở nhà
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài củ: Chuyển động như thế nào là chuyển động đều? Chuyển động như thế nào là chuyển động không đều?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc:
+ Lực có thể làm vật biến dạng
+ Lực có thể làm thay đổi chuyển động
=> nghĩa là lực làm thay đổi vận tốc
- Yêu cầu HS cho một số ví dụ
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 4.1 và quan sát hiện tượng hình 4.2
HĐ2: Thông báo đặc điểm lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ:
-Thông báo:
+ lực là đại lượng vectơ
+ cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
- Nhấn mạnh :
+ Lực có 3 yếu tố. Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này(điểm đặt, phương chiều, độ lớn)
+ Cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố này.
- Vectơ lực được kí hiệu bằng ( có mũi tên ở trên).
- Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên ở trên)
- Cho HS xem ví dụ SGK (H4.3)
HĐ3: Vận dụng
- Yêu cầu HS tóm tắt hai nội dung cơ bản
- Hướng dẫn HS trả lời câu C2, C3 và tổ chức thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thuộc phần ghi nhớ
10N
1 HS lên bảng
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS cho ví dụ - Hoạt động nhóm thí nghiệm H4.1, quan sát hiện tượng H4.2, và trả lời câu C1
C1: Hình 4.1: lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh hơn
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
HS nghe thông báo
HS lên bảng biểu diễn lực
Nêu tóm tắt hai nội dung cơ bản
Hoạt động nhóm câu C2,C3
Đọc ghi nhớ
A
A
F2
B
F3
b)
C
300
x y
c)
I- Khái niệm lực:
- Lực có thể làm: biến dạng vật, thay đổi chuyển động.
II- Biểu diễn lực:
1/ Lực là một đại lượng vectơ:
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ.
2/ Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a- Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
b- Vectơ lực được kí hiệu bằng ( có mũi tên). Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F (không có mũi tên)
10N
III-Vận dụng:
C2: A
B
5000N
C3:a) : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1=20N
b) : điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2=30N
c) : điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên (như hình vẽ), cường độ lực F3=30N
4. Cũng cố: Lực là đại lượng vectơ, vậy biểu diễn lực như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và làm bài tập 4.1--> 4.5 SGK.
- Soạn trước bài “Sự cân bằng lực, quán tính”
Duyệt của tổ chuyên môn
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TUAN 4 BIEU DIEN LUC.doc