I.MỤC TIÊU
1. HS nhận biết được đơn vị điện trở và áp dụng công thức điện trở để giả bài tập.
2. Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm.
3. Vận dụng được công thức định luật Ôm để giai một số bài tập đơn giản.
II.CHUẨN BỊ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 11668 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Bài 2: Điện trở dây dẫn – Định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2
ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN –ĐỊNH LUẬT ÔM.
I.MỤC TIÊU
HS nhận biết được đơn vị điện trở và áp dụng công thức điện trở để giả bài tập.
Phát biểu và viết được công thức định luật Ôm.
Vận dụng được công thức định luật Ôm để giaiû một số bài tập đơn giản.
II.CHUẨN BỊ
GV: Kẻ sãn bảng tính giá trị thương đối với một dây dẫn như sau.
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1 / Ổn định lớp
2 / Bài cũ: (5 phút)
+Học sinh1: Trả lời câu hỏi:Em hãy nêu mối quan hệ giữa HĐT hai đầu dây dẫn với cường độ dòng điện chạy qua đây dẫn đó và đồ thị biểu diễnquan hệ giữa hai đại lượng đó? Giải bài tập:1.2.
Đáp án: bài 1.2: U= 16V.
+Học sinh 2: đứng tại chỗ trả lời bài tập1.3 và1.4
+Kiểm tra bài tập về nhà của một số học sinh.
3 / Bài mới :
1.HĐ1:Giới thiệu bài học: (3ph)
Ta đã biết, đối với cùng một dây dẫn, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Vậy hệ số tỉ lệ thuận đó là gì?Nó là cơ sở cho một định luật mới nào?Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu để trả lời câu hỏi trên.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
7ph
5ph
5ph
12ph
2.HĐ2:Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
-GV đặt vấn đềø như sgk
-Từng HS trả lời C1: Dựa vào bảng1và 2 ở bài trước để tính thương
-Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu tính toán, trả lời chính xác
Từ bảng 1 ta có =5
Từ bảng 2 ta có: =20
Từ hai bảng ta có :
3.HĐ3:Tìm hiểu khái niệm điện trở
GV giới thiệu khái niệm điện trở (R)
Kí hiệu, đơn vị
HS trả lời các câu hỏi:
-Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
-Khi tăng hiệu điện thế đăït vào dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần?
-Khi U=3V;I=250mA.Hãy tính R? (12)
-Đổi 0,5M =… =…
- Nêu ý nghĩa của điện trở?
4.HĐ4:Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm.
GV hướng dẫn:Từ công thức giáo viên lưu ý hs đơn vị đo các đaị lượng trong công thức
HS. Phát biểu định luật Ôm
Công thức R= dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tai sao?
5.HĐ5:Vận dụng
HS Đọc và tóm tắt C3
2 HS lên bảng giải C3
H. Từ công thức R = một HS phát biểu:”Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầøu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó” Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao?
GV phát biểu sai vì;tỉ số U/ I không đổi đối với một dây dẫn
HS suy nghĩ câu C4
GV Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài và chính xác hoá các câu trả lời của HS
I. Điện trở của dây dẫn:
1)Xác định thương đối với mỗi dây dẫn:
Nhận xét:
Giá trị của thương số không đổi đối với một dây dẫn thay đổi đối với hai dây dẫn khác nhau
2) Điện trở:
a) Trị số không đổi đối với mỗi dây dãn đươc gọi là điện trở của dây dẫn đó
b) Kí hiệu trên sơ đồ:
c)Đơn vị điện trở:
1=
Ngoài ra có các bội của ôm như:
Ki lô ôm; 1k =1000
Mêgaôm: 1M=1 000 000
d)Ý nghĩa của điện trở (sgk )
II.Định luật Ôm:
1) Hệ thức của định luật Ôm:
I=
Trong đó:Uđo bằng vôn (V); I đo bằng âm pe (A); R đo bằng ôm ()
2) phát biểu địh luật: (sgk )
III.Vâïn dụng
C3: R=12 I=0,5 A Tính U?
Giải:Aùp dụng công thức: I=
Ta cô hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U=I.R=12.0,5= 6 (V)
C4: U1=U1=U R2 =3R1 So sánh I1 và I2
I1=; I2=
(HS ghi nhận xét )
Ghi nhớ:sgk
4/ củng cố (5ph) HS Đọc lại phần ghi nhớ và làm bài tập 2.1 SBT /5
GV Hướng dẫn, nhận xét Giải
(sửa sai nếu có) a) I1 =5mA R1=600
I2 =2mA R2= 1 500
5/Hứơng dẫn HS học ở nhà (3ph) I3 =1mA R3=3 000
HS Học bài theo sgk b) Hướng dẫn HS 3 cách trả lời
Làm các bài tập 2.2; 2.2; 2.4 (SBT)
File đính kèm:
- vat li 9 tiet 2.doc