1-Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách , cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay . Dùng đèn Led để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện .
- Dựa vào thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện xoay chiều.
2- Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3- Thái độ: Cẩn thận , tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
127 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1630 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 9 Kì 2 - Nguyễn Hùng Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Tuần 19- Tiết 37
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Ngày soạn:
Ngày dạy :
LỚP DẠY:
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách , cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay . Dùng đèn Led để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện .
- Dựa vào thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện xoay chiều.
2- Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3- Thái độ: Cẩn thận , tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm Hs
1 cuộn dây dẫn kín có 2 đèn Led mắc //, ngược chiều vào mạch điện.
1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quang trục thẳng đứng.
Đối với Gv
1 bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1: kiễm tra bài cũ
Ø - Chữa bài kiểm tra học kỳ
* Hoạt động 2: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đối chiếu và tìm hiểu trong trường hơäp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều.
I/Chiều của dòng điện cảm ứng
Thí nghiệm
- Hs tiến hành làm thí nghiệm hình 33.1 theo nhóm
- Hs quan sát kỹ thí nghiệm ,mô tả chính xác TNà nêu được:Khi đưa Nam châm từ ngoài vào trong cuộn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng ,còn khi kéo nam châm từ trong cuộn dây ra ngoài thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
- Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây 1 đèn Led sáng còn khi đưa nam châm từ trong ra ngoàicuộn dây thì đèn Led thứ 2 sáng.Mà 2 đèn Led được mắc song song va 2ngược chiều nhau , đèn Led chỉ cho dòng điện đi theo ột chiều nhất định à Chiều dòng điện trong hai trường hợp trên là ngược nhau.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mới: dòng điện xoay chiều.
-Cá nhân tự đọc mục 3 /SGK & trả lời các câu hỏi của Gv
- Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
II/ Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1-Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫän kín.
-Hs thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của Gv
Nêu dự đoán về chiều của dòng điện cảm ứng
-Làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm.-->đưa ra kết luận
-C2: Khi cực N của NC lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua cuộn dây tăng.Khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên thay đổi .Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng xoay chiều.
2- Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
- Hs nghiên cứu câu C3, nêu dự đoán
- Hs quan sát thí nghiệm Gv làm à so sánh với dự đoán à rút ra kết luận
*Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố– hướng dẫn về nhà
-Hs trả lời câu hỏi của GV
-Thảo luận nhóm để trả lời C4
-C4 Khi khung quay nửa vòng thì số đường sức từ xuyên qua khung dây tăng .Trên nửa vòng tròn sau số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều , đèn thứ hai sáng.
-Gv nhận xét và chữa bài kiểm tra học kỳ
-Gv hướng dẫn và yêu cầu Hs làm thí nghiệm hình 33.1 theo nhóm và quan sát kỹ thí nghiệm để trả lời câu hỏi C1
- Gv yêu cầu so sành sự biến thiên sồ đướng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường hợp .
- Đèn Led hoạt động như thế nào ?(kiến thức lớp7)
- GV nhắc lại cách hoạt động của đèn Led: chỉ cho dòng điện đi theo một chiều nhất định .
- Vì sao phải mắc 2 đèn Led song song va 2ngược chiều?
- Đại diện nhóm trìng bày kết quả TNà rút ra kết luận?
-Gv yêu cầu Hs tự đọc mục 3/SGK
- Dòng điện xoay chiều có đặc điểm như thế nào?
- Ký hiệu dòng điện xoay chiều trên sơ đồ mạch điện là gì? Trên dụng cụ điện ký hiệu như thế nào?
- Khi cho nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S cuộn dây biến đổi như thế nào?
- Chiều dòng điện cảm ứng có đặc điểm gì?
-GV yêu cầu làm thí nghiệm kiểm tra.
-Gv yêu cầu đọc C2, nêu dự đoán?
-Khi nào số đướng sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây tăng, khi nào giảm?
-Làm thí nghiệm kiểm tra.
-Gv yêu cầu Hs tự đọc C3, nêu dự đoán
-Gv làm thí nghiệm & Hs quan sát và theo dõi
- Quan sát 2 đèn Led sáng lúc nào?
-Gv hướng dẫn thảo luậnà trả lời C3à rút ra kết luận
-Trình bày các điều kiện để xuất hiện ù dòng điện xoay chiều trong dây dẫn kín?
-Gv hướng dẫn Hs trả lời C4
- Đọc phần có thể em chưa biết
-Học và làm BT 33/SBT
IV- PHẦN GHI BẢNG
I Chiều của dòng điện cảm ứng.
Thí nghiệm
C1
2- Kết lụân: SGK/90
Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
-Dòng điện xoay chiều:
Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
C2
Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trướng
C3
Kết luận :SGK/91
III/ Vận dụng :
C4
Bài về nhà: -Học và làm BT 33/SBT
-Đọc phần “có thể em chưa biết”
-Chuẩn bị bài 34
Tuần 19 - Tiết 38
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
Ngày soạn :
Ngày dạy:
LỚP DẠY:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được hai bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy.
Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
Nêu được cách làm cho máy phját điện có thể phát điện liên tục.
2-Kỹ năng : Quan sát ,mô tả trên hình vẽ .Thu nhận thông tin từ SGK.
3-Thái độ : Thấy được vai trò của vật lý học , từ đó yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
-Đối với GV: . Hình 34.1 và 34.2 phóng to
. Mô hình máy phát điện xoay chiều
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs trả lời các câu hỏi của Gv
- Hs1 trả lời:…
- Hs2 trả lời:…
-Cả lớp lắng nghe và bổ sung
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
I/Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
1- Quan sát
-Hs quan sát H34.1 và H 34.2 & thảo luận và trả lời các câu hỏi của Gv
- Hs làm C1:Bộ phận chính là nam châm và cuộn dây
Khác nhau : Một loại nam châm quay còn cuộn dây đứng yên, loại thứ hai thì nam châm đứng yên còn cuộn dây quay.Loại có cuộn dây quay có thêm bộ góp điện gồm vành khuên và thanh quét.
-C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm nên xuất hiện dòng điện xoay chiều.
2 Kết luận: SGK
*Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.
II/ Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
Đặc tính kĩ thuật
-Cá nhân tự nghiên cứu và trả lời
. Cường độ dòng điện đến 2000A
. Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V
. Tần số: 50Hz
.Cách làm quay máy phát điện :dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cánh quạt gió.
* Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố –hướng dẫn về nhà.
-Cá nhân tự suy nghĩ và thu thập thông tin để trả lời C3
-C3: Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn ,khi 1 trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều
Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơnà công suất phát điện nhỏ,hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
HS đọc phần ghi nhớ/SGK
Trả lời câu hỏi củng cố của GV
-Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?
+Nêu hoạt động của đinamô xe đạp ? Cho biết máy đó có thể thắp sáng được loại bóng đèn nào?
-Gv đặt vấn đề như SGV
-Gv yêu cầu Hs quan sát H34.1 và 34.2
- Hướng dẫn Hs quan sát mô hình máy phát điện và chỉ ra 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?
- Vì sao hình 34.1 có thêm bộ phận góp điện?
-Mô tả bộ góp điện gồm những bộ phận nào?
- Vì sao các cuộn dây của may phát điện lại được quấn quanh lõi sắt?
- Hai loại may phát điện H 34.1 và H34.2 giống và khác nhau như thế nào?
- Vai trò của bộ góp điện ?
-Gv yêu cầu Hs tự nghiên cứu phần 2/SGK
-Nêu những đặc điểm KT của máy phát điện xoay chiều như:
.Cường độ dòng điện
. Hiệu điện thế
. Tần số
. Kích thước
. Cách làm quay rôto của máy phát điện
-Gv yêu cầu Hs đối chiếu từng bộ phận của đinamô xe đạpvới các bộ phận tương ứng của máy phát điện trong KT, các thông số KT tương ứng.
-Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
+Trongnmỗi loại máy phát điện xoay chiều rôto là bộ phận nào? Stato là bộ phận nào?
+ Vì sao bắt buộc phải có một bộ phận quay thì máy mới phát ra điện?
+Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều ?
-Gv yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Để hiểu thêm vai trò và cấu tạo của bộ phận góp điện.
- Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài 34/SBT
Ghi bài
I/ Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
1-Quan sát
C1: Bộ phận chính của MPĐ là cuộn dây và nam châm
Khác nhau: 1 loại có nam châm quay, cuộn dây đứng yên,loại thứ hai thì nam châm đứng yên còn cuộn dây quay.Loại có cuộn dây quay có thêm bộ phận góp điện gồm thanh quét và vành khuyên .
C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm làm xuất hiện dòng điện xoay chiều.
2 Kết luận : SGK/93
II/ Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
Đặc tính kỹ thuật
Cách làm quay máy phát điện: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió…
III/Vận dụng:
C3: -Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn , khi 1 trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều.
- Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơnà công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế ,cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn
* Hướng dẫn về nhà: Học và làm BT34/SBT
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU - ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
Tuần 20 - Tiết 39
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LỚP DẠY:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
-Nhận biết được các tác dụng nhiệt , quang, từ của dòng điện xoay chiều.
-Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
-Nhận biết được ký hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để d0o cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
2-Kỹ năng: Sử dụng các dụng cụ đo điện , mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
3-Thái độ: Trung thực ,cẩn thận, sử dụng điện an toàn, tham gia hoạt động nhóm tích cực.
II/ CHUẨN BỊ:
-Mỗi nhóm: 1 nam châm điện, 1 nam châm điện, 1 nguồn điện 1 chiều (3V-6V), 1 nguồn điện xoay chiều (3V-6V)
-Giáo viên: 1 ampe kế xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều,1 bút thử điện,1 bóng đèn 3V có đui,1 công tắc, dây nối, nguồn điện 1 chiều (3V-6V), 1 máy chỉnh lưu hạ thế.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
* Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
-Hs tập trung lắng nghe và trả lời các câu hỏi của Gv
-Hs1: Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi; dòng điện 1 chiều là dòng điện có chiều không đổi
- Hs 2: Dòng điện một chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng hoá, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lý..
* Hoạt động 2: tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều
I/ Tác dụng của dòng điện xoay chiều
-Hs quan sát Gv làm thí nghiệm àmô tả thí nghiệm & nêu tác dụng của dòng điện xoay chiều qua mỗi thí nghiệm
1- Thí nghiệm 1: Hình 35.1
+ Cho dòng điện xoay chiều đi qua bóng đèn dây tóc à bóng đèn nóng lên à dóng điện có tác dụng nhiệt
+ Dòng điện xoay chiều làm bóng đèn của bút tử điện sáng lênà dòng điện có tác dụng quang.
+ Dòng điện xoay chiều qua nam châm điện, nam châm hút đinh sắtà dòng điện có tác dụng từ
+Hs so sánh với tác dụng của dòng điện 1 chiều , nêu được dòng điện xoay chiều còn có tác dụng sinh lý vì dòng điện xoay chiều trong mạng điện sinh hoạt có thể gây điện giật chết người…
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
II/Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
Thí nghiệm:
- Hs tiến hành TN theo nhóm, quan sát để mô tả hiện tượng xảy ra & trả lời C2
-C2:Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi,nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dong điện nó sẽ bị đẩy và ngược lại. Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút ,đẩy . Nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều
2- Kết luận: SGK/tr 95
* Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo,cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
-Hs làm việc cá nhân ,trả lời các câu hỏi của Gv
-Nêu dự đoán , khi đổi chiều quay thì kim của điện kế sẽ đổi chiều
- Hs quan sát thấy kim nam châm đứng yên.
- Hs quan sát và lắng nghe.
- Nêu cách nhận biết dụng cụ đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều.
- Hs quan sát cách sử dụng dụng cụ đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều
- Rút ra cách sử dụng ampe kế và vôn kế
-Hs ghi nhận thông báo.
*Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố- Hướng dẫn về nhà
- Hs trả lời các câu hỏi của Gv
-Làm vận dụng C3
-C3: Sáng như nhau vì HĐT hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với HĐT của dòng 1 chiều có cùng giá trị.
-Hs thảo luận để trả lời C
-GV: yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
+Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều?
+ Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì?
+ Sửa bài tập về nhà
Gv đặt vấn đề : Liệu dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều có giống như đo CĐDĐ và HĐT của dòng điện 1 chiều không?
- GV làm 3 thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1àHs quan sát và nêu tác dụng của dòng điện xoay chiều qua mỗi thí nghiệm?
-Yêu cầu Hs so sánh tác dụng của dòng điện một chiều với dòng điện xoay chiều?
-Ngoài 3 tác dụng trên ,dòng điện còn có các tác dụng nào nữa không?Vì sao ?
-Gv thông báo : Dòng điện xoay chiều trong lưới điện sinh hoạt có HĐT 220V có thể gây tác dụng sinh lý rất mạnh có thể gây nguy hiểm chết người ,nên cần phải thận trọng khi sử dụng điện.
-Gv : Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có giống như dòng điện 1 chiều không? Việc đổi chiều dòng điện liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ không?
-GV yêu cầu Hs bố trí TN như hình 35.2.và 35.3/SGV theo sự hướng dẫn của GV ,yêu cầu quan sát hiện tượng xảy ra?
- Hướng dẫn thảo luận nhóm để trả lời C2
-Yêu cầu Hs nhận xét tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có gì khác so với dòng điện một chiều?
- Gv: Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác dụng lên một cực của nam châm cũng đổi chiều. Vậy , hiện tượng gì xảy ra với nam châm khi ta cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây như hình 35.3/SGK. Hãy dự đoán ?
-Gv ta biết cách dùng ampe kế và vôn kế 1 chiều để đo CĐDĐ và HĐT của mạch điện 1 chiều .Có thể dùng dụng cụ này để đo CĐDĐ và HĐT của mạch xoay chiều không? Nếu dùng thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?
-Yêu cầu Hs nêu dự đoán
- Gv thông báo: Kim nam châm đứng yên vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều dòng điện . Nhưng kim có quán tính nên không kịp đổi chiều quay và đứng yên.
- Gv giới thiệu : Để đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều người ta dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có ký hiệu AC(hay ~)
- Gv cho Hs quan sát trên ampe kế và vôn kế có 2 chốt nối dây không cần có ký hiệu ( +) & ( -)
- Gv mắc vôn kế vào hai chốt lấy điện xoay chiều 6Và Hs quan sát cách mắc à so sánh cách mắc với cách đo HĐT 1 chiều
- Sau đó đổi chỗ hai chốt lấy điện thì kim của điện kế có quay ngược lạikhông? Số chỉ là bao nhiêu?
-So sánh cách mắc ampe kế và vôn kế có gì khác với cách mắc ampe kế và vôn kế 1 chiều?
-CĐDĐ và HĐT của dòng điện xoay chiều luôn biến đổi . Vậy các dụng cụ đó cho biết giá trị gì?
-Gv thông báo về ý nghĩa của CĐDĐ và HĐT hiệu dụng như trong SGK. Giá trị hiệu dụng không phải là giá trị trung bình mà là do hiệu quả tương đương với dòng điện một chiều có cùng giá trị
-Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
+ Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó ,tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện
+ Vôn kế và ampe kế xoay chiều có ký hiệu gì?
+ Nêu cách mắc?
- Gv yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời C3 &C4
-Gv lưu ý
. Dòng điện chạy qua nam châm điện A là dòng điện xoay chiều.
. Từ trường của ống dây có dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì?
. Từ trường xuyên qua cuộn dây dẫn kín B sẽ có tác dụng gì?
* Hướng dẫn về nhà: Học và làm BT 35/SBT
GHI BÀI
I/ Tác dụng của dòng điễn xoay chiều
C1
II/ Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
Thí nghiệm
C2
Kết luận : Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
III/ Đo cường đỗ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều
Quan sát Gv làm thí nghiệm
Kết luận :Đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều bằng ampe kế và vôn kế xoay chiều có ký hiệu là AC (hay ~)
IV/ Vận dụng:
C3
C4
*Về nhà : Bài tập 35/SBT
Tuần 20 - Tiết 40
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LỚP DẠY:
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên con đường dây tải điện .
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
2- Kỹ năng: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3- Thái độ: Ham học hỏi , hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/CHUẨN BỊ:
- Học sinh ôn lại kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
* Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ& Dặt vấn đề
-Hs trả lời các câu hỏi của Gv
-Hs 1 : trả lời và giải thích & Hs khác bổ sung
P = UI , P = I2R , P = U2/ R , P= A/t
- Hs suy nghĩ và trả lời
.Trạm biến thế dùng d8ể hạ HĐT từy đường dây truyền tải xuống HĐT 220V.
. Dòng điện đưa vào trạm có HĐT lớn nên nguy hiểm có thể gây chết người.
-Hs trả lời
* Hoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng vì toả nhiệt trên đường dây tải điện .Lập công thức tính công suất hao phí khi truyền tải một công suất P bằng 1 đường dây có điện trở R và đặt vào 2 đầu đường dây một hiệu điện thế U
I/ Sự hao phí điện năng trên đường dây tryuền tải điện.
- Hs tự đọc mục 1 trong SGK
- Hs thảo luận nhóm & làm việc cá nhân để tìm ra công thức liên hệ giữa công suất hao phí và P , U, R
- Công suất của dòng điện : P = UI
à I = P : U (1)
-Công suất toả nhiệt (hao phí):
P hp = I2 R (2)
Từ (1) và (2) à công suất hao phí do toả nhiệt: P hp = R P2 / U2
*Hoạt động 3:Căn cứ vào công thức tính hao phí do toả nhiệt , đề xuất các biện pháp làm giảmcông suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất.
- Hs trao đổi nhóm trả lời C1,C2,C3.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp.
+C1:có 2 cách làm giảm hao phí trên đường tryuền tải điện là giảm R hoặc tăng U.
+ C2: Vì R= ,mà chất làm dây dẫn đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi ,nên phải tăng S tức là dây có tiết diện lớn à khối lượng lớn và hệ hống trụ điện phải lớnà tốn phí nhiều có khi lớn hơn giá trị điện năng hao phí
+ C3: tăng U ,công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều vì tỉ lệ nghịch với U2àphải dùng máy tăng HĐT
+ Hs rút ra kết luận : Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện cách tốt nhất là tăng HĐT
*Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố- Hướng dẫn về nhà.
-Hs hoàn thành C4,C5 (cá nhân)
-Hs cả lớp nhận xét kết quả của bạn để hoàn chỉnh câu trả lời
+C4: vì công suất tỉ lệ nghịch với U2 nê HĐT tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52= 25 lần
+ C5: Dùng máy biến thế để giảm hao phí ,tiết kiệm ,bớt khó khăn vì nếu dùng dây dẫn sẽ quá to và nặng.
- Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
.Hs1 : Viết các công thức tính công suất và giải thích ký hiệu của các trong công thức?
-Đặt vấn đề: Ở gần cổng trường có trạm biến thế.Vậy trạm biến thếcó vai trò gì? Vì sao ở trạm biến thế người ta ghi ký hiệu nguy hiểm?
- Tại sao đường dây tải điện cò hiệu điện thế lớn? Làm như thế có lợi như thế nào?
-Gv : giới thiệu bài mới…
- Gv yêu cầu Hs tự đọc mục 1 trong SGK
-Gv liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao phí , mất mát gì dọc đường không? Nêu nguyên nhân?
- Cho Hs làm việc cá nhân & nhóm Để tìm ra công suất hao phí
-Gv hướng dẫn Hs tìm công thức tính công suất hao phí.
-Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm để tìm câu trả lời C1,C2, C3.
-Từ Php=RP2 /U2 àmuốn giảm cơng suất hao phí thì ta làm như thế nào?
-Muốn giảm R thì phải làm cách nào?
R tỉ lệ thuận với gì? Tỉ lệ nghịch với gì?
-Muốn tăng S cần biện pháp nào? Có thể thực hiện được hay không?
-Muốn tăng U phải dùng dụng cụ nào?
-Máy tăng HĐT là loại maý gì?(Gv giới thiệu đó là máy biến thế.)
-Gv yêu cầu Hs làm C4,C5 (cá nhân)
-Thảo luận chung để hoàn chỉnh câu trả lời.
*Hướng dẫn về nhà:làm BT36/sách BT.
-Chuẩn bị bài 36
BÀI GHI
I/ Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện :SGK
Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện .
Muốn truyền tải một cong suất điện P bằng dây dẫn R ,đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U
Ta có: Công suất của dòng điện : P = UI (1) à I = P / U
Công suất hao phí (toả nhiệt ) Php = RI2 (2)
Từ (1) và (2) công suất hao phí do tảo nhiệt : P hp = R P2/ U2
Cách làm giảm hao phí :
C1: Muốn giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dâydẫn thì có thể giảm R hoặc tăng U
C2: Vì R= ,chất làm dây dẫn đã chọn trước và chiều dài dây dẫn không đổi ,vậy phải tăng S nghĩa là dùng dây dẫn có tiết diện lớn ,có khối lượng lớn và hệ thống cột điện phải lớn .Tốn phí để giảm R còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí .
C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rát nhiều vì tỉ lệ nghịch với U2.Phải sử dụng máy tăng HĐT
+Kết luận: SGK
II/ Vận dụng
C4: Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với U2 mà U tăng lên 5 lần thì Php sẽ giảm 52= 25 lần.
C5: Buộc phải dùng máy biến thế để giảm công suất hao phí ,tiết kiệm ,bớt khó khăn vì dây dẫn quá to,nặng.
Về nhà: làm BT 36/sách BT
Chuẩn bị : Bài 37/SGK
MÁY BIẾN THẾ
Tuần 21 - Tiết 41
Ngày soạn :
Ngày dạy:
LỚP DẠY:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
-Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2
File đính kèm:
- VAT LY 9 KY 2.doc