I.Mục tiêu
1.Kiến thức
• Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên các thiết bị điện
• Vận dụng công thức P = UI để tính được đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
2.Kỹ năng
• Thu thập và sử lí thông tin
3.Thái độ
• Trung thực,hợp tác trong học tập
• Yêu thích bộ môn
II.Chuẩn bị
Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs :
• 1 bóng đèn 12V - 3W
• 1 bóng đèn 12V - 6W
• Bộ nguồn,dây nối
• 1 biến trở(2A - 20Ω)
• 1ampe kế,1 vôn kế
III.Các hoạt động dạy học
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7209 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 13: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn
Giảng
Tiết 13 Bài 12
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên các thiết bị điện
Vận dụng công thức P = UI để tính được đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
2.Kỹ năng
Thu thập và sử lí thông tin
3.Thái độ
Trung thực,hợp tác trong học tập
Yêu thích bộ môn
II.Chuẩn bị
Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs :
1 bóng đèn 12V - 3W
1 bóng đèn 12V - 6W
Bộ nguồn,dây nối
1 biến trở(2A - 20Ω)
1ampe kế,1 vôn kế
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ(không)
3.Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Gv cho Hs quan sát 1 số dụng cụ điện (bóng đèn,quạt điện...)
Hs quan sát và đọc số ghi trên các dụng cụ điện
Hs đọc số ghi trên dụng cụ điện
Gv yêu cầu Hs đọc số ghi trên 2 bóng đèn thí nghiệm ban đầu
Hs đọc sau đó trả lời câu hỏi C1
Gv thử lại đọ sáng của 2 bóng đèn để chứng minh với cùng hdt ,đèn 100W sáng hơn đèn 25W
Gv : Ở lớp 7 ta đã biết số vôn (V) có ý nghĩa như thế nào ? Ở lớp 8 oát (W) là đơn vị của đại lượng nào ?
Hs nhớ kiến thức cũ và phát biểu miệng
Gv cho Hs đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số oát vào vở
Hs ghi vở
Gv gọi Hs trả lời câu C3
Hs trả lời miệng câu C3
Gv treo bảng công suất của 1 số dụng cụ điện thườg dùng.Yêu cầu Hs giải thích con só ứng với 1,2 dụng cụ điện trong bảng
Gv gọi Hs nêu mục tiêu thn
Hs nêu mục tiêu thn
Hs nêu các bước tiến hành thn
Các nhóm thn,ghi kết quả vào bảng 2
Đại diện Hs trả lời câu C4
I.Công suất định mức của các dụng cụ điện
1.Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
a) Đọc số ghi trên các dụng cụ điện(bóng đèn,quạt điện...)
b) Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn 220V - 100W và 220V - 25W
C1.Vì cùng 1 hdt ,đèn có số oát lớn hơn thì mạnh hơn ,đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn
C2.Oát là đơn vị của đại lượng công suất
2.Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó
Khi dụng cụ điện được sử dụng với hdt bằng hdt định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức
C3.
Cùng 1 bóng đèn ,khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn
Cùng 1 bếp điện khi nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn
II.Côn thức tính công suất điện
1.Thí nghiệm
a)Chuẩn bị : (mắc mạch điện như hình 12.2)
b)Tiến hành : (SGK)
C4.Nếu bỏ qua sai số của các phép đo thì tích UI bằng công suất định mức của đèn
2.Công thức tính công suất điện
P = UI
P đo bằng oát(W)
Trong đó U đo bằng vôn(V)
I đo bằng ampe(A)
C5.
Ta có P = UI
Theo hệ thức của định luật Ôm
.Thay vào ta có :
4.Củng cố - Vận dụng
Gv yêu cầu Hs hoàn thành câu C6 theo hướng dẫn của Gv
Đèn sáng bình thường khi nào?
Để bảo vệ đèn,cầu chì phải được mắc như thế nào ?
Gv yêu cầu Hs hoàn thành câu C7,C8
(nếu đủ thời gian ở lớp)
Cá nhân Hs hoàn thành câu C6
C6.
Đèn sáng bình thường khi được sử dụng ở hiệu điện thế định mức U = 220V.Khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75W
Áp dụng công thức P = UITa có
5.Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà
Học và làm bài tập trong SBTGợi ý bài 12.7 (SBT)+ Công thức tính công đã học A = F.s+ Công thúc tính công suất
Chuẩn bị trước bài 12.Điện năng - Công của dòng điện
File đính kèm:
- Tiết 13 vật lý 9.doc