Tiết 21 Bài 19 . DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
I./ Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay .) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của nó (cực âm và cực dương của pin hay ắcquy)
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng .
Kỹ năng: Thực hiện được các thí nghiệm điện, sử dụng bút thử điện .
Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện
9 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 21 đến 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 21 Bài 19 . dòng điện - nguồn điện
I./ Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay .) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của nó (cực âm và cực dương của pin hay ắcquy)
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng .
Kỹ năng: Thực hiện được các thí nghiệm điện, sử dụng bút thử điện .
Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện
II./ Đồ dùng dạy học:
Mỗi nhóm: 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh len, 1 bút thử điện, 1 tấm tôn phẳng, 1 mạch điện như hình 19.3, bảng nguyên nhân gây mạch hở và cách khắc phục .
Cả lớp: Hình 19.1 phóng to , 1 đinamô xe đạp .
Một số nguồn điện làm vật mẫu (pin tròn, pin tiểu, pin đại, ắcquy.)
III./ Các bước lên lớp:
1. kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
Kiểm tra bài cũ:
Có mấy loại điện tích? Hãy nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
Khi nào vật bị nhiễm điện âm, khi nào vật bị nhiễm điện dương?
Sửa bài tập 18.3 SBT/19
Đặt vấn đề (5’)
- Trong cuộc sống hiện đại, điện đã trở nên rất gần gủi, cần thiết cho cuộc sống .
- Hãy kể tên một số dụng cụ, máy móc dùng điện mà em biết?
- Bàn ủi, tivi , tủ lạnh, điện thoại, nồi cơm điện ..
- Tuy nhiên những thiết bị trên chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua . Vậy dòng điện là gì? Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài học hôm nay
2.Bài mới
Hoạt động của Gv và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện ? (10)
- GV treo hình 19.1, yêu cầu các nhóm HS quan sát tranh vẽ và tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước?
- HS quan sát tranh vẽ và tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước?
- Gọi HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C1
- HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C1
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất câu trả lời .
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2 ?
- HS có thể dự đoán chính xác
- GV chú ý sửa cho HS sử dụng từ chính xác trong khi trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm kiểm tra như hình 19.1a và 19.1b
- Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét
- HS hoàn thành phần nhận xét
- Dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển có hướng
- Bút đèn của bút thử điện sáng khi có dòng điện chạy qua nó, vậy dòng điện là gì?
- Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện
- HS nêu các dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện
- GV lưu ý cho HS an toàn khi sử dụng điện
- HS có thể nêu 1 số biện pháp an toàn khi sử dụng điện
- Trong thực tế người ta dùng gì để tạo ra dòng điện
- Nguồn điện
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (10)
- Gọi HS đọc phần 1. Các nguồn điện thường dùng
- HS đọc phần 1. Các nguồn điện thường dùng
- Yêu cầu HS kể tên một số nguồn điện mà em biết
- HS kể tên một số nguồn điện đã thấy
- Nguồn điện có mấy cực, kí hiệu của mỗi cực?
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực: Cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -)
- GV đưa ra 1 số nguồn điện, yêu cầu HS chỉ ra cực dương, cực âm?
- HS chỉ ra cực dương, cực âm của 1 số nguồn điện
- GV hướng dẫn một số căn cứ để biết đâu là cực dương, cực âm .
Hoạt động 3:Mắc mạch điện đơn giản (15)
- Phát mỗi nhóm 1 bảng điện, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 1 bóng đèn và dây dẫn .
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
- Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 19.3 - HS mắc mạch điện như hình 19.3 và quan sát bóng đèn khi đóng và mở công tắc
- Yêu cầu HS quan sát bóng đèn khi đóng và mở công tắc
- Nếu đã bật công tắc mà đèn vẫn không sáng thì có thể do những nguyên nhân gì? Cách khắc phục?
- HS nêu những nguyên nhân có thể làm đèn không sáng khi bật công tắc, cách khắc phục
- HS lần lượt đọc và trả lời các câu C4,C5,C6
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
Hoạt động : Vận dụng (5’)
- Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu C4,C5,C6
- GV có thể đưa đinamô xe đạp cho HS quan sát
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất câu trả lời
I./ Dòng điện
Dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển có hướng
II./ Nguồn điện
Mỗi nguồn điện đều có hai cực (cực dương và cực âm)
Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện .
III.Vận dụng
C4
3./ Cũng cố:(4') + Dòng điện là gì?
+ Sửa bài tập 19.1 và 19.2 trong SBT / 20
4./ Dặn dò:(1') + Về nhà xem lại bài và học thuộc phần ghi chú
+ Xem trước bài 20: “chất dẫn điện và chất cách điện - dòng điện trong kim loại”
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 22 Bài 20 . CHấT DẫN ĐIệN Và CHấT CáCH ĐIệN
DòNG ĐIệN TRONG KIM LOạI
I./ Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: Nhận biết trên thực tế các vật dẫn điện là các vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua .
Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng .
Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản
Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện
Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
Thói quen sử dụng điện an toàn
II./ Đồ dùng dạy học:
Mỗi nhóm: 1 bóng đèn đui ngạnh hoặc đui xoáyđược nối với phích cắm điện bằng 1 đoạn dây có vỏ bọc các điện
1 nguồn điện (2 pin) , dây dẫn, mỏ kẹp, công tắc
1 số vật cần xác định xem là vật cách điện hay dẫn điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa, 1 mảnh sứ
Cả lớp: Hình vẽ 20.4 (có thể minh họa trên máy vi tính)
Bảng phụ ghi câu hỏi
III./ Các bước lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
Kiểm tra bài cũ:(4’)
Dòng điện là gì?
Dòng điện chạy trong đâu? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?
Đặt vấn đề (1’)
- Thông thường người ta làm dây dẫn điện bằng chất gì?
- Bằng đồng, nhôm
- Nếu ta thay dây dẫn bằng đồng bằng 1 đoạn dây nhựa thì bóng đèn có sáng không?
- Bóng đèn không sáng
- Dây đồng người ta gọi là vật dẫn điện , còn nhựa nói chung được gọi là vật cách điện
- Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện gọi là gì?
2.Bài mới .
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Xác định chất dẫn điện, chất cách điện (20)
- Yêu cầu HS đọc phần I. Chất dẫn điện và chất cách điện
- HS đọc phần I. Chất dẫn điện và chất cách điện
- Chất dẫn điện là gì?
- Chất cách điện là gì?
- Yêu cầu HS đọc câu C1 và quan sát hình 20.1
- HS đọc câu C1 và quan sát hình 20.1
- Yêu cầu HS quan sát vật thật và hoàn thành câu C1
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát vật mẫu, hoàn thành câu C1
- Gọi HS trả lời câu C1
- HS trả lời câu C1(điền vào bảng phụ)
- Để biết được vật nào là chất dẫn điện, vật nào là chất cách điện thì các em sẽ tiến hành thí nghiệm kiểm tra
- Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm trong SGK
- HS đọc phần thí nghiệm trong SGK
- Giả sử để kiểm tra mảnh sứ có dẫn điện hay không thì ta phải làm thí nghiệm như thế nào?
- Lắp mạch điện như hình 20.2, dùng 2 mỏ kẹp 2 đầu của mảnh sứ, đèn sáng à dẫn điện và ngược lại
- Tương tự như đối với mảnh sứ, hãy làm thí nghiệm xác định xem: dây đồng, vỏ bọc nhựa, ruột bút chì, vỏ bút chì có phải là chất dẫn điện không?
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm theo nhóm, điền kết quả vào bảng
- GV nhận xét thái độ và kết quả thí nghiệm của các nhóm
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2
- HS đọc và trả lời câu C2
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất kết quả
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3
- HS đọc và trả lời câu C3
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất kết quả
- GV chú ý HS : Nếu dòng điện quá lớn thì không khí vẫn có thể dẫn điện (sấm sét)
- Hầu hết các kim loại đều dẫn điện tốt, nghiên cứu tiếp phần II..
Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại (10)
- Yêu cầu HS đọc phần 1 . Electron tự do trong kim loại (câu C4 ; C5 và C6)
- HS tự nghiên cứu phần 1. Electron tự do trong kim loại
- GV treo hình 20.3 và yêu cầu HS trả lời C4
- HS quan sát hình 20.3 và trả lời C4
- Gọi 1 vài HS đọc lại phần b.
- HS đọc phần b.
- GV treo hình 20.4
- HS quan sát hình 20.4
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C5
- HS đọc và trả lời câu C5
- Yêu cầu HS đọc phần 2. Dòng điện trong kim loạ
i- HS đọc phần 2. Dòng điện trong kim loại
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C6
- HS đọc và trả lời câu C6
- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận
- HS hoàn thành câu kết luận
- GV nhắc lại chiều chuyển động của electron trong mạch điện
Hoạt động 3: Vận dụng (5’)
- GV có thể cho HS làm phiếu học tập các câu C7 ; C8 ; C9 theo nhóm
- HS làm phiếu học tập các câu C7 ; C8 ; C9 theo nhóm
- HS thi đua theo nhóm phân loại các chất cách điện và chất dẫn điện
- GV có thể đưa ra thêm nhiều chất khác như (giấy bóng gói quà, giấy bạc, dây chì, mica , cao su , dây thừng, dây nilon) để ôn luyện kiến thức cho HS
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết
- HS đọc phần có thể em chưa biết
I./ Chất dẫn điện và chất cách điện
* Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua
* Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua
II./ Dòng điện trong kim loại
* Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
III.Vận dụng.
3./ Cũng cố:
+ Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?
+ Dòng điện trong kim loại là gì?
4./ Dặn dò:
+ Về nhà làm lại thí nghiệm để xác định lại tính dẫn điện của các chất vừa làm trong phần vận dụng
+ Về nhà xem lại bài, học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT
+ Xem trước bài 21. “SƠ Đồ MạCH ĐIệN–CHIềU DòNG ĐIệN”
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 23 Bài 21 . SƠ Đồ MạCH ĐIệN–CHIềU DòNG ĐIệN
I./ Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: HS biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp của 1 mạch điện) loại đơn giản
Mắc đúng một mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho
Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực
Kỹ năng: Mắc các mạch điện đơn giản
Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
Thói quen sử dụng điện an toàn
II./ Đồ dùng dạy học:
Mỗi nhóm: 1 bảng điện, 1 nguồn điện, 1 bóng đèn pin
1 công tắc 1, dây dẫn điện,
Cả lớp: Bảng kí hiệu một số bộ phận mạch điện, hình 21.2, hình 19.3 và 1 vài sơ đồ mạch điện
Các bảng phụ ghi câu hỏi, 1 đèn pin loại ống tròn có lắp sẵn pin
III./ Các bước lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đè vào bài mới:
Kiểm tra bài cũ:
Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?
Hãy nêu bản chất của dòng điện trong kim loại?
Sửa bài tập 20.1 (SBT/21)
: Đặt vấn đề (5’)
- GV đưa ra một mạch điện thật .
- Đặt vấn đề: Muốn 1 thợ điện khác ở xa mắc 1 mạch điện giống như thế này thì dùng cách nào để truyền thông tin?
- Nếu những mạch điện phức tạp, nhiều dụng cụ hoặc nhiều tầng thì vẽ rất khó vẽ hình hoặc chụp ảnh
- Thực tế người ta thống nhất những kí hiệu quy ước các bộ phận trong mạch điện để vẽ ra sơ đồ mạch điện
- Vậy thế nào là sơ đồ mạch điện
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- GV đưa ra một mạch điện thật .
- Đặt vấn đề: Muốn 1 thợ điện khác ở xa mắc 1 mạch điện giống như thế này thì dùng cách nào để truyền thông tin?
- Nếu những mạch điện phức tạp, nhiều dụng cụ hoặc nhiều tầng thì vẽ rất khó vẽ hình hoặc chụp ảnh
- Thực tế người ta thống nhất những kí hiệu quy ước các bộ phận trong mạch điện để vẽ ra sơ đồ mạch điện
- Vậy thế nào là sơ đồ mạch điện?
Hoạt động 1: Sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ (15)
- GV treo bảng kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện
- HS quan sát bảng kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện
- GV lưu ý HS kĩ cách kí hiệu nguồn điện (so sánh kí hiệu với vật mẫu)
- GV giới thiệu sơ đồ mạch điện của mạch điện dùng trong tình huống đặt vấn đề .
- HS quan sát, đối chiếu sơ đồ mạch điện và mạch điện thật
- GV treo hình 19.3, yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện
- HS hoạt động theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện (Hình 19.3)
- GV thu bài của 1 vài nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét, bổ sung
- GV treo 1 sơ đồ mạch điện có vị trí các bộ phận khác so với hình 19.3
- HS quan sát sơ đồ mạch điện mới
- Yêu cầu HS chỉ ra điểm khác biệt giữa 2 sơ đồ
- HS chỉ ra điểm khác biệt giữa 2 sơ đồ
- Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ (Yêu cầu HS đóng ngắt công tắc kiểm tra, đảm bảo bóng đèn sáng)
- HS hoạt động theo nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
- GV thu lại các mạch điện
- Yêu cầu HS nhận xét, sửa sai
- HS nhận xét, sửa sai
- GV nhận xét bài làm của các nhóm, tuyên dương những nhóm làm tốt
Hoạt động 2: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện theo quy ước (10)
- Yêu cầu HS đọc phần II
- HS đọc phần II
- Nêu quy ước chiều dòng điện
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện
- Yêu cầu HS đọc và và trả lời câu C4
- HS đọc và và trả lời câu C4
- GV điều khiển HS thảo luận, thống nhất câu trả lời
- GV treo hình 21.1a lên bảng
- HS quan sát hình 21.1a
- Yêu cầu 1 HS vẽ mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch
- Yêu cầu HS nhận xét
- HS nhận xét, bổ sung
- GV phát phiếu học tập có vẽ hình 21.1b,c, d và 1 vài mạch điện đơn giản khác.
- HS vẽ mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch
- Yêu cầu HS vẽ mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch
- GV điều khiển HS nhận xét, thống nhất câu trả lời
- HS nhận xét hình vẽ
Hoạt động 3: Vận dụng (10)
- GV treo hình 21.2, yêu cầu các nhóm đọc câu C6 , thảo luận (2 phút)
- HS nhận phiếu học tập
- Yêu cầu HS trả lời câu C6 và vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin lên bảng
- HS hoạt động theo nhóm vẽ mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch
- GV điều khiển HS thảo luận, thống nhất câu trả lời
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu C6
- HS trả lời câu C6 và vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin lên bảng
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết
- HS đọc có thể em chưa biết”
I./ Sơ đồ mạch điện
1./ Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện:
* Nguồn điện:
* 2 nguồn điện nối tiếp:
* Bóng đèn:
* Dây dẫn:
K
.
.
* Công tắc đóng:
K
.
.
* Công tắc mở:
** Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp được mạch điện tương ứng
II./ Chiều dòng điện
** Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện
III./ Vận dụng
SGK
3./ Cũng cố: + Tác dụng của sơ đồ mạch điện?
+ Hãy nêu quy ước về chiều của dòng điện?
4./ Dặn dò: + Về nhà đọc lại bài, học thuộc phần ghi nhớ, các kí hiệu trong sơ đồ mạch điện và làm các bài tập 21.1 và 21.2 SBT/22 . Nếu em nào có Đinamô có thể làm thêm bài 21.3
+ Xem trước bài 22. TáC DụNG NHIệT Và TáC DụNG PHáT SáNG CủA DòNG ĐIệN”
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 24 Bài 22 . TáC DụNG NHIệT Và TáC DụNG PHáT SáNG
CủA DòNG ĐIệN
I./ Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: Dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên
Kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện
Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: Bóng đèn pin, bóng đèn bút thử điện và bóng đèn điốt phát quang .
Kỹ năng: Lắp được mạch điện đơn giản
Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
Thói quen sử dụng điện an toàn
II./ Đồ dùng dạy học:
Mỗi nhóm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc
Dây dẫn điện, 1 bút thử điện, 1 bóng đèn điốt phát quang
Cả lớp: 1 biến áp, dây dẫn điện, 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt (dây đàn ghita) dài khoảng 20cm, vài mẫu giấy nhỏ, 1 cầu chì có lắp sẵn dây chì . Các tranh vẽ phóng to
III./ Các bước lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:
*Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại
+ Nêu quy ước về chiều dòng điện .
+ Vẽ mạch điện đơn giản gồm 1 bóng đèn, 1 nguồn điện, 1 khóa K và các dây dẫn, xác định chiều dòng điện trong mạch (GV lắp sẵn mạch điện)
*Đặt vấn đề (5’)
- Khi có dòng điện trong mạch, ta có thấy các electron hay các điện tích chuyển động hay không? Vậy căn cứ vào đâu để ta biết có dòng điện trong mạch?
- Thấy đèn bút thử điện phát sáng
- Vậy dòng điện có tác dụng gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Khi có dòng điện trong mạch, ta có thấy các electron hay các điện tích chuyển động hay không? Vậy căn cứ vào đâu để ta biết có dòng điện trong mạch?
- Vậy dòng điện có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện (18)
- Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua
- Bếp điện, bàn là, ấm điện
- Yêu cầu HS đọc câu C2 , làm thí nghiệm, thảo luận theo nhóm để trả lời HS đọc câu C2 , hoạt động nhóm thực hiện và thảo luận câu C2
- GV lưu ý: Nguồn điện có 2 pin và cho HS xem sơ đồ mạch điện
- GV treo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất .và yêu cầu HS trả lời câu C2
- HS trả lời câu C2
- HS xem bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
- GV điều khiển HS thảo luận, thống nhất câu trả lời
- Vật dẫn sẽ như thế nào khi có dòng điện chạy qua?
- Nóng lên
- GV giới thiệu sơ đồ mạch điện thí nghiệm . dụng cụ thí nghiệm
-- HS quan sát sơ đồ, dụng cụ thí nghiệm trong hình 22.2
Yêu cầu HS đọc câu C3
- HS đọc câu C3
- GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát thí nghiệm
- HS quan sát GV làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS trả lời câu C3
- HS trả lời câu C3
- Vậy dòng điện có tác dụng gì?
- Tác dụng nhiệt
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS hoàn thành kết luận
- Yêu cầu HS ghi vào tập và cho VD
- HS ghi vào tập và cho VD
- GV treo hình sơ đồ mạch điện có lắp cầu chì nối tiếp
- HS quan sát sơ đồ mạch điện có lắp cầu chì nối tiếp
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu C4
- HS thảo luận và trả lời câu C4
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện (12)
- GV treo hình vẽ bóng đèn bút thử điện .
HS quan sát hình 22.3
- Yêu cầu HS nhận xét 2 dầu dây đèn
- 2 đầu bên trong của bóng đèn bút thử đèn tách rời nhau
- Chất khí giữa hai bóng dây đèn phát sáng
- GV gọi 1vài em lên quan sát bóng đèn bút thử điện sáng và trả lời câu C6
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận trong SGK
- HS hoàn thành câu kết luận trong SGK
- GV treo hình 22.4 lên bảng
- HS quan sát hình 22.4
- GV giới thiệu bản bản cực to đã được nối với cực màu xanh, còn bản cực nhỏ được nối với cực màu đỏ
- Yêu cầu HS đọc câu C7 , làm thí nghiệm và trả lời câu C7 , xem đèn sáng khi nối cực màu đỏ (bản cực nhỏ) với cực dương hay cực âm của nguồn
- HS đọc câu C7 và làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận
- Cực màu đỏ (bản cực nhỏ) nối với cực dương của nguồn
- HS hoàn thành phần kết luận và ghi vàp tập
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
- Yêu cầu HS đọc câu C8 và trả lời
- HS đọc câu C8 và trả lời
- GV treo hình 22.5 (2 trường hợp thay đổi bản cực của đèn LED)
- HS quan sát hình vẽ
- Yêu cầu HS xác định cực của nguồn điện
- HS xác định cực của nguồn điện
- HS đọc phần Có thể em chưa biết
3./ Cũng cố: + Hãy nêu các tác dụng của nguồn điện mà em đã học (Nhiệt và phát quang)
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại đèn vừa học
4./ Dặn dò: + Về nhà xem lại bài, học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập trong SBT/23
+ Xem trước bài 23 “TáC DụNG Từ, TáC DụNG HóA HọC Và TáC DụNG SINH Lý CủA DòNG ĐIệN”
File đính kèm:
- LLAH.doc