Tuần :22
Tiết thứ :43 Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II:ĐIỆN TỪ HỌC
I.MỤC TIÊU:
+Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm,từ trường,lực từ,động cơ điện,dòng điện cảm ứng,dòng điện xoay chiều,máy phát điện xoay chiều,máy biến thế.
+Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
II.CHUẨN BỊ:
+Đối với cá nhân hs: Phần trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
+Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 39.1;39.2 và 39.3 ở sgk.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2296 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 43 đến 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :22
Tiết thứ :43
Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II:ĐIỆN TỪ HỌC
Ngày soạn:
06/02/07
I.MỤC TIÊU:
+Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm,từ trường,lực từ,động cơ điện,dòng điện cảm ứng,dòng điện xoay chiều,máy phát điện xoay chiều,máy biến thế.
+Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
II.CHUẨN BỊ:
+Đối với cá nhân hs: Phần trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
+Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 39.1;39.2 và 39.3 ở sgk.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
PHẦN GHI BẢNG
*Hoạt động1:Học sinh trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra(12ph)
-HS trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra theo chỉ định của gv.
*Hoạt động2:Hệ thống hóa 1 số kiến thức,so sánh lực từ của nam châm và lực từ của dòng điện trong 1 số trường hợp(13ph)
-HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của gv.
*Hoạt động3:Luyện tập vận dụng 1 số kiến thức cơ bản(20ph)
-HS trả lời các câu hỏi từ 10 đến 13 ở sgk:
+10:Đường sức từ của cuộn dây do nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải.Ap dụng quy tắc bàn tay trái,lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với trang giấy(+)
+11:
a)Để giảm hao phí tỏa nhiệt trên đường dây.
b)Giảm đi 1002 = 10000 lần
c)Vận dụng công thức :U1/U2 =n1/n2,ta suy ra:U2=U1.n2/n1
=220.120/4400=6v
+12:Dòng điện không đổi tạo ra từ trường biến thiên,số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn dây này không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+13:Trường hợp a,khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi nên trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
-HS nghe gv dặn dò về nhà.
-GV cho học sinh trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra,những hs còn lại theo dõi và cho nhận xét?
-GV yêu cầu hs trả lời 1 số câu hỏi sau:
+Nêu cách xác định hướng của lực từ do 1 thanh nam châm tác dụng lên cực Bắc của 1 kim nam châm và lực điện từ của thanh nam châm đó tác dụng lên 1 dòng điện thẳng?
+So sánh lực từ do 1 nam châm vĩnh cữu với lực từ do 1 nam châm điện chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của 1 kim nam châm?
+Nêu quy tắc xác định chiều của đường sức từ cảu nam châm vĩnh cữu và của nam châm điện chạy bằng dòng điện 1 chiều?
-GV yêu cầu cá nhân hs trả lời các câu hỏi từ 10 đến 13 ở sgk?
-GV dặn dò hs về nhà tự ôn tập phần điện từ học,xem trước bài mới chuẩn bị cho tiết học sau,tiết đầu tiên của phần quang học.
Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II:ĐIỆN TỪ HỌC
I.Tự kiểm tra:
II.Vận dụng:
Câu10:Đường sức từ của cuộn dây do nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải.Ap dụng quy tắc bàn tay trái,lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với trang giấy(+)
Câu11:
a)Để giảm hao phí tỏa nhiệt trên đường dây.
b)Giảm đi 1002 = 10000 lần
c)Vận dụng công thức :U1/U2 =n1/n2,ta suy ra:U2=U1.n2/n1
=220.120/4400=6v
Câu12:Dòng điện không đổi tạo ra từ trường biến thiên,số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn dây này không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu13:Trường hợp a,khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi nên trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :22
Tiết thứ :44
Chương III: QUANG HỌC
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Ngày soạn:
07/02/07
I.MỤC TIÊU:
+Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
+Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
+Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
+Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên.
II.CHUẨN BỊ:
+Đối với mỗi nhóm hs:
-1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong.
-1 bình chứa nước sạch và 1 ca múc nước.
-1 miếng gỗ phẳng mềm để cắm được đinh ghim và 3 chiếc đinh ghim.
+Đối với cả lớp:
-Phim trong các hình vẽ 40.1;40.2 và 40.3 ở sgk.
-1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình chữ nhật đựng nước.
-1 miếng gỗ phẳng hoặc nhựa để làm màn hứng tia sáng.
-1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
PHẦN GHI BẢNG
K.khí N
S
P I Q
Nước N/ K
*Hoạt động1:Ôn lại kiến thức cũ có liên quan đến bài mới và tìm hiểu hình 40.1 ở sgk(5ph)
-HS trả lời các câu hỏicủa gv.
-HS tìm hiểu hình 40.1 ở sgk.
*Hoạt động2:Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước(15ph)
-HS trả lời câu hỏi ở sgk:
+Đường truyền của tia sáng từ S đến I là 1 đường thẳng.
+Đường truyền của tia sáng từ I đến K là 1 đường thẳng.
+Đường truyền của tia sáng từ S đến K không phải là 1 đường thẳng.
-HS trả lời câu hỏi của gv:Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước không tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-HS tự đọc phần 1 vài khái niệm ở sgk và hs ghi vào vở phần này.
-HS quan sát gv biểu diễn TN và trả lời các câu hỏi C1 và C2:
+C1:Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
+C2:Phương án TN:Thay đổi hướng của tia tới,quan sát tia khúc xạ,độ lớn góc tới,góc khúc xạ.
-HS rút ra kết kuận và trả lời câu hỏi C3 bằng hình vẽ.
*Hoạt động3:Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí(15ph)
-HS trả lời câu hỏi C4.
-HS nhận dụng cụ TN và tiến hành các bước TN theo hướng dẫn của gv.
K.khí N
K
P I Q
Nước N/ S
-HS trả lời các câu hỏi của gv:
+Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A,chứng tỏ ánh sáng từ A phát đi đã bị B che khuất.
+Nếu bỏ đinh ghim C và B đi thì lúc này mắt sẽ nhìn thấy đinh ghim A được,chứng tỏ ánh sáng từ A đã được truyền đến mắt.
-HS :3 đinh ghim A,B,C không thẳng hàng,sau đó rút miếng gỗ ra và vẽ hình 40.3 vào vở,lưu ý cách nối 3 điểm A,B,C.
-HS trả lời các câu hỏi C5 và C6:
+C5:Mắt chỉ nhìn thấyA khi ánh sáng từ A phát ra và truyền đến mắt.Khi mắt nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A,chứng tỏ ánh sáng từ A phát đi đã bị B che khuất không đến được mắt.Khi mắt nhìn thấy đinh ghim C mà không nhìn thấy đinh ghim A,B chứng tỏ ánh sáng từ A,B phát đi đã bị C che khuất không đến được mắt.Nếu bỏ đinh ghim C và B đi mà mắt vẫn nhìn thấy đinh ghim A ,chứng tỏ ánh sáng từ A đã được truyền đến mắt.Vậy đường nối vị trí 3 đinh ghim A,B,C biểu diễn đường truyền của ánh từ A ở trong nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí rồi đến mắt.
+C6:Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí.B là điểm tới,AB là tia tới,BC là tia khúc xạ.Góc N/AB là góc tới,góc NBC là góc khúc xạ.Góc NBC lớn hơn góc N/AB
-HS vẽ hình theo hướng dẫn của gv vào vở và nêu kết luận về trường hợp khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí
*Hoạt động4:Củng cố bài học và vận dụng(10ph)
-HS trả lời các câu hỏi C7 và C8:
+C7:Phân biệt hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng:
*Hiện tượng phản xạ ánh sáng:Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ.Góc phản xạ bằng góc tới.
*Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2.Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
+C8:
*Khi chưa đổ nước vào bát ta không nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì ánh sáng phát đi từ đầu dưới đã bị đầu trên che khuất.
*Khi đổ nước vào bát ta nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì ánh sáng phát đi từ đầu dưới đến mặt phân cách và được truyền đến mắt hay nói cách khác mắt ta đã nhìn thấy ảnh của đầu dưới của chiếc đũa do ảnh này nằm gần mặt nước hơn.
-HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.
-GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:
+Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu như thế nào?
+Có thể quan sát đường truyền của tia sáng bằng những cách nào?
-GV cho hs quan sát và tìm hiểu hình 40.1 sgk.
-GV cho hs quan sát hình 40.2 ở sgk và trả lời các câu hỏi ở phần quan sát sgk?
-GV hỏi hs:Hiện tường ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không?
-GV cho hs tự đọc phần 1 vài khái niệm ở sgk và gv cho hs ghi vào vở phần này.
-GV tiến hành biểu diễn TN như hình 40.2 cho hs quan sát và trả lời các câu hỏi C1 và C2?
-GV cho hs rút ra kết luận về đường truyền của ánh sáng khi truyền từ không khí sang nước? Sau đó gv cho hs thực hiện câu hỏi C3?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C4?
-GV phát dụng cụ TN cho các nhóm và hướng dẫn hs làm TN theo các bước sau:
+Bước1:
*Cắm 2 đinh ghim A,B vào miếng gỗ,gv lưu ý hs khoảng cách giữa 2 đinh ghim A,B cỡ 20cm và đinh ghim A nằm ở sát mép miếng gỗ.
*Đặt miếng gỗ vào bình và dựng nghiêng miếng ngoáo 2 đinh ghim A,B có vị trí như hình 40.3
*Đổ nước vào bình sao cho mặt nước vừa ngập đinh ghim B.
+Bước2:
*Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A.
*Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B.
Sau đó gv hỏi hs:
+Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A,chứng tỏ điều gì?
+Nếu bỏ đinh ghim C và B đi thì lúc này mắt có nhìn thấy đinh ghim A không?Chứng tỏ điều gì?
-GV hướng dẫn hs nhìn vị trí 3 đinh ghim A,B,C và cho biết chúng có thẳng hàng không?Gv cho hs rút miếng gỗ ra và hướng dẫn hs vẽ hình 40.3 vào vở,lưu ý hs cách nối 3 điểm A,B,C.
-GV cho hs trả lời các câu hỏi C5 và C6?
-GV hướng dẫn hs vẽ hình vào vở và rút ra kết luận về trường hợp khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí?
-GV cho cá nhân hs trả lời các câu hỏi C7 và C8?
-GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.
Chương III: QUANG HỌC
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
1)Hiện tượng:
Hiện tượng khi tia sáng được truyền từ môi trường trong suốt naỳ sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
2)Thí nghiệm:
+I là điểm tới;SI là tia tới
+IK là tia khúc xạ
+NN/ la pháp tuyến
+Góc SIN làgóc tới
+Góc KIN/ làgóc khúc xạ
+Mặt phăng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN/ là mặt phẳng tới
3)Kết luận:
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
+Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
II.Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí:
1)Dự đoán(sgk)
2)Thí nghiệm:
3)Kết luận:
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
+Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
III.Vận dụng:
+C7:Phân biệt hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng:
*Hiện tượng phản xạ ánh sáng:Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ.Góc phản xạ bằng góc tới.
*Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2.Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
+C8:
*Khi chưa đổ nước vào bát ta không nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì ánh sáng phát đi từ đầu dưới đã bị đầu trên che khuất.
*Khi đổ nước vào bát ta nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì ánh sáng phát đi từ đầu dưới đến mặt phân cách và được truyền đến mắt hay nói cách khác mắt ta đã nhìn thấy ảnh của đầu dưới của chiếc đũa do ảnh này nằm gần mặt nước hơn.
*Ghi nhớ(SGK)
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :23
Tiết thứ :45
Bài 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
Ngày soạn:
13/02/07
I.MỤC TIÊU:
+Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
+Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
II.CHUẨN BỊ:
+Đối với mỗi nhóm hs:
-1 miếng thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt,mặt phẳng đi qua đường kính được dán giấy kín chỉ để 1 khe hở tại tâm I của miếng thủy tinh hoặc nhựa.
-1 miếng gỗ phẳng,1 thước đo độ và 3 chiếc đinh ghim.
-1 bảng ghi kết quả.
+Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 41.1;41.2;41.3 và 1 bảng phụ như bảng ở sgk.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
PHẦN GHI BẢNG
A
I
A/
*Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và vào bài mới(10ph)
-HS trả bài cũ theo câu hỏi của gv.
-HS nghe gv đặt vấn đề để vào bài mới.
*Hoạt động2:Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới(25ph)
-HS nhận dụng cụ TN,và tiến hành lắp ráp TN như hình 41.1 theo hướng dẫn ở sgk,sau đó thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C1:Đặt mắt ở phía cạnh cong của miếng thủy tinh ta chỉ có 1 vị trí quan sát được đinh ghim A qua miếng thủy tinh.Điều đó chứng tỏ ánh sáng từ A phát ra qua khe hở I vào miếng thủy tinh và truyền đến mắt.Khi chỉ nhìn thấy A/ có nghĩa là A/ đã che khuất I và A do đó ánh sáng từ A phát ra không truyền được đến mắt.Vậy đường nối từ A,I,A/ là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A đến mắt.
-HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C2:Tia sáng khi đi từ không khí vào thủy tinh bị khúc xạ ngay tại mặt phân cách
-HS thực hiện TN như trên nhưng với góc tới là 450;300;00;hs vẽ đường truyền của tia sáng ở từng trường hợp,xác định độ lớn của góc khúc xạ,cử đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả vào bảng phụ.
-HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận.
-HS tự đọc phần mở rộng ở sgk.
*Hoạt động3:Củng cố và vận dụng(10ph)
-HS trả lời các câu hỏi C3 và C4:
+C3:Đặt mắt tại M
*Nối B đến M,cắt mặt nước tại I.
*Nối A,I,M ta có đường truyền tia sáng từ A đến mắt.
+C4:IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI.
-HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.
-GV kiểm tra bài cũ bằng các câu hỏi sau:
+Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
+Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang nước và ngược lại?
+Làm 1 bài tập ở SBT?
-GV vào bài mới như sgk.
-GV phát dụng cụ TN cho hs,gv hướng dẫn hs lắp ráp TN như hình 41.1 theo hướng dẫn ở sgk, gv yêu cầu hs đặt khe hở I đúng tâm của tấm tròn chia độ,gv kiểm tra các nhóm khi xác định vị trí cần có của đinh ghim A/. Sau đó cho hs trả lời câu hỏi C1?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C2?
-GV cho hs thực hiện TN như trên nhưng với góc tới là 450;300;00;gv cho hs vẽ đường truyền của tia sáng ở từng trường hợp,xác định độ lớn của góc khúc xạ,cử đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả vào bảng phụ?
-GV cho hs rút ra kết luận?
-GV cho hs tự đọc phần mở rộng ở sgk.
-GV cho hs trả lời các câu hỏi C3 và C4?
-GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.
Bài 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XA
I.Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới:
1)Thí nghiệm:(sgk)
600
A
N N/
400
2)Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
+Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
+Góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng(giảm).
II.Vận dụng:
+C3:
Đặt mắt tại M
*Nối B đến M,cắt mặt nước tại I.
*Nối A,I,M ta có đường truyền tia sáng từ A đến mắt.
+C4:IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI.
*Ghi nhớ(sgk)
M
P I Q
B
A
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :23
Tiết thứ :46
Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
Ngày soạn:
14/02/07
I.MỤC TIÊU:
+Nhận dạng được TKHT.
+Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt(tia tới qua quang tâm,tia // trục chính,tia có phương đi qua tiêu điểm)qua TKHT.
+Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về TKHT và giải thích 1 vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
+Đối với mỗi nhóm hs:
-1 TKHT có tiêu cự 12cm.
-1 giá quang học và 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.
-1 nguồn sáng phát ra chùm 3 tia sáng //.
+Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 42.1 đến 42.6 ở sgk.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
PHẦN GHI BẢNG
*Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và vào bài mới(5ph)
-HS trả bài cũ theo yêu cầu của gv.
-HS nghe gv đặt vấn đề .
*Hoạt động2:Nhận biết đặc điểm của TKHT(10ph)
-HS bật đèn quan sát đường truyền của các tia sáng và trả lời câu hỏi C1:Chùm tia khúc xạ ra khỏi TK chùm sáng hội tụ nên TK là TKHT.
-HS tự đọc ở sgk để biết các khái niệm tia tới,tia ló và ghi vào vở các khái niệm này.
-HS trả lời câu hỏi C2 theo cá nhân.
*Hoạt động3:Nhận biết hình dạng của TKHT(5ph)
-HS trả lời câu hỏi C3 theo cá nhân:Phần rìa của TKHT S
(D) F 0 F/
(D) F 0 F/
(D) F 0 F/
mỏng hơn phần giữa.
-HS tự đọc phần thông báo ở sgk để biết 1 số thông tin về TKHT.
*Hoạt động4:Tìm hiểu các khái niệm:Trục chính,quang tâm,tiêu điểm,tiêu cự của TKHT(15ph)
-HS trả lời câu hỏi C4 theo cá nhân:Trong 3 tia sáng tới TK,tia sáng ở giữa truyền thẳng không bị đổi hướng.Có thể dùng thước để kiểm tra.
-HS tự đọc phần thông báo ở sgk để biết khái niệm về trục chính,quang tâm của TKHT, hs ghi vào vở các khái niệm này.
-HS trả lời câu hỏi C5 theo cá nhân:Điểm hội tụ F của chùm tia sáng // nằm trên trục chính của TK. và hs lên bảng vẽ thêm đường truyền các tia sáng vào hình 42.4.
-HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi C6:Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính(điểm F/)
-HS tự đọc phần thông báo ở sgk để biết khái niệm về tiêu điểm,tiêu cự của TKHT và vẽ các hình 42.5 a,b vào vở.
*Hoạt động5:Củng cố và vận dụng(10ph)
-HS trả lời câu hỏi C7 và C8 theo cá nhân:
+C7:Hs lên bảng vẽ hình.
+C8:TKHT là TK có phần rìa mỏng hơn phần giữa.Nếu chiếu 1 chùm sáng tới // với trục chính của TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của TK.
-HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.
-GV kiểm tra bài cũ bằng các câu hỏi sau:
+Trình bày mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng được truyền từ không khí sang môi trường rắn,lỏng khác nhau?
+Giải 1 bài tập ở SBT?
-GV vào bài mới như sgk.
-GV lắp ráp sẵn các dụng cụ TN cho các nhóm và hướng dẫn hs bật đèn sáng,sau đó cho hs quan sát đường truyền của các tia sáng và trả lời câu hỏi C1?
-GV cho hs tự đọc ở sgk để biết các khái niệm tia tới,tia ló.
-GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C2?
-GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C3?
-GV cho hs tự đọc phần thông báo ở sgk.
-GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C4?
-GV cho hs tự đọc phần thông báo ở sgk để biết khái niệm về trục chính,quang tâm của TKHT
-GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C5 và vẽ hình để minh họa?
-GV cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C6?
-GV cho hs tự đọc phần thông báo ở sgk để biết khái niệm về tiêu điểm,tiêu cự của TKHT và cho hs vẽ các hình 42.5 a,b vào vở.
-GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C7 và C8?
-GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.
Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
I.Đặc điểm của TKHT:
+TKHT thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+Tia sáng đi tới TK gọi là tia tới.
+Tia khúc xạ ra khỏi TK gọi là tia ló.
+Ký hiệu của TKHT:
II.Trục chính,quang tâm,tiêu điểm,tiêu cự của TKHT:
+Trục chính(D) của TKHT là đường thẳng vuông góc với mặt TK đi xuyên qua TK và không đổi hướng.
+Trục chính(D) của TKHT cắt TK tại 0,0 gọi là quang tâm của TK.
+Chùm tia sáng tới // với trục chính(D) của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại điểm F,F gọi tiêu điểm của TK.Mỗi TK có 2 tiêu điểm F và F/ nằm về hai phía của TK và cách đều quang tâm 0.
+Khoảng cách 0F = 0F/ gọi là tiêu cự của TK.
III.Vận dụng:
+C7:
+C8:TKHT là TK có phần rìa mỏng hơn phần giữa.Nếu chiếu 1 chùm sáng tới // với trục chính của TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của TK.
M
P I Q
B
A
I4V-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :24
Tiết thứ :47
Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
Ngày soạn:
20/02/07
I.MỤC TIÊU:
+Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật,ảnh ảo và chỉ ra được đặ điểm của ảnh này.
+Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được anhr thật và ảnh ảo của 1 vật qua TKHT.
II.CHUẨN BỊ:
+Đối với mỗi nhóm hs:
-1 TKHT có tiêu cự 12cm.
-1 giá quang học và 1 màn hứng để hứng ảnh
-1 cây nến cao khoảng 5cm và 1 bật lửa.
+Đối với cả lớp:
-1 bảng phụ như bảng sgk.
-Phim trong các hình vẽ 43.1 đến 43.4 ở sgk.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
PHẦN GHI BẢNG
*Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và vào bài mới(5ph)
-HS trả bài cũ theo yêu cầu của gv.
-HS nghe gv vào bài mới.
*Hoạt động2:Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT(15ph)
-HS thực hiện câu hỏi C1:Anh ngược chiều với vật.
-HS thực hiện câu hỏi C2 và C3:
+C2:Dịch vật lại gần TK hơn vẫn thu được ảnh thật ngược chiều với vật ở trên màn.
+C3:Đặt vật trong khoảng tiêu cự,màn đặt sát TK,sau di chuyển màn ra xa,màn không hứng được ảnh.Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló B/
B I
F/ ( D)
A/ A 0
A I
B F 0 F/ B/ ( D)
H A/
S
(D) F 0 F/
S/
ta quan sát thấy ảnh cùng chiều và lớn hơn vật.Anh này là ảnh ảo không hứng được trên màn.
-HS thảo luận và cử 1 đại diện điền các nhận xét vào bảng phụ ở trên bảng.
*Hoạt động3:Dựng ảnh của 1vật tạo bởi TKHT(15ph)
-HS đọc thông báo ở sgk để biết thông tin về điểm sáng và ảnh của nó,sau đó cá nhân hs thực hiện C4.
-HS nghe gv hướng dẫn cách thực hiện C5,sau đó cá nhân hs thực hiện cách vẽ hình của câu hỏi C5.
*Hoạt động3:Củng cố và vận dụng(10ph)
-HS thực hiện các câu hỏi C6 và C7:
+C6:Trên hình vẽ C5a
*Xét D ABF đồng dạng D 0HF:
AB/A/B/=AF/0F=24/12=2(1)
A/B/=0,5cm hay h/=0,5cm
*Xét D A/B/F/ đồng dạng D 0IF/:
AB/A/B/=0F//A/F/=12/A/F/ (2)
Từ (1)&(2) ta có:
A/F/ =6cm.Vậy d/=18cm
Trên hình vẽ C5a
*Xét D 0A/B/ đồng dạng D 0AB:
AB/A/B/=A0/A/0=8/d/(1)
*Xét D A/B/F/ đồng dạng D 0IF/:
AB/A/B/=0F//A/F/=12/(d/+12) (2)
Từ (1)&(2) ta có:d/=24cm
Thay d/ vào (1) ta có h/=3cm
+C7:
*Từ từ di chuyển TK ra xa trang sách ta thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều và to hơn.Đó là ảnh ảo của dòng chữ khi dòng chữ nằm trong tiêu cự của TK.
*Tới 1 vị trí nào đó ta thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với dòng chữ .Đó là ảnh thật của dòng chữ khi dòng chữ nằm ngoài tiêu cự của TK.
-HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.
-GV kiểm trả bài cũ bằng các câu hỏi sau:
+Hãy trình bày các khái niệm: Quang tâm,trục chính,tiêu điểm, tiêu cự của TK?
+Hãy trình bày đường đi của 3 tia sáng đặc biệt qua TK?
+Làm 1 bài tập ở SBT?
-GV vào bài mới như sgk.
-GV bố trí các dụng cụ TN cho hs,sau đó gv cho hs đọc câu hỏi C1 và thực hiện như sgk?
-GV cho hs thực hiện các yêu cầu của các câu hỏi C2 và C3?
-GV cho hs điền các nhận xét vào bảng phụ(bảng1)?
-GV cho hs đọc thông báo ở sgk để biết thông tin về điểm sáng và ảnh của nó,sau đó gv cho cá nhân hs thực hiện C4?Sau khi hs vẽ xong,gv hoàn chỉnh hình vẽ cho hs ở trên bảng
-GV hướng dẫn hs thực hiện C5:
+Từ B vẽ 2 tia sáng tới TKHT, 2 tia ló cắt nhau tại B/,B/ là ảnh của B
+Từ B/ vẽ đường thẳng vuông góc với trục chính,cắt trục chính tại A/,A/ B/ là ảnh của AB qua TK
Sau khi hs vẽ xong,gv hoàn chỉnh hình vẽ cho hs ở trên bảng
-GV cho hs thực hiện các câu hỏi C6 và C7?
-GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT.
Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I.Đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT:
TKHT có thể cho ảnh thật và cũng có thể cho ảnh ảo:
+Vật đặt ngoài tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật.
+Vật đặt trong tiêu cự cho ảnh ảo,cùng chiều và lớn hơn vật.
II.Cách dựng ảnh:
1)Dựng ảnh của 1 điểm sáng
1)Dựng ảnh của 1 vật sáng AB:
Muốn dựng ảnh A/B/ của AB qua TK(AB vuông góc với trục chính của TK,A nằm trên trục chính) chỉ cần dựng ảnh B/ của bằng cách vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt,sau đó từ B/ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A/ của A
III.Vận dụng:
+C6:
Trên hình vẽ C5a
*Xét D ABF đồng dạng D 0HF:
AB/A/B/=AF/0F=24/12=2(1)
A/B/=0,5cm hay h/=0,5cm
*Xét D A/B/F/ đồng dạng D 0IF/:
AB/A/B/=0F//A/F/
=12/A/F/ (2)
Từ (1)&(2) ta có:
A/F/ =6
File đính kèm:
- Tiet(43-48).doc