Giáo án Vật lý 9 tiết 55 đến 60

I.MỤC TIÊU:

 +Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ.

 +Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.

 +Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.

 +Biết cách thử mắt bằng bảng thử thị lực.

II.CHUẨN BỊ:

 +Đối với cả lớp: Ôn lại các kiến thức sau:

 -Cách dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.

 -Cách dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT.

 +Đối với mỗi nhóm hs:

 -1 kính cận.

 -1 kính lão

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 55 đến 60, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :28 Tiết thứ :55 Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO Ngày soạn: 18/3/07 I.MỤC TIÊU: +Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ. +Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ. +Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. +Biết cách thử mắt bằng bảng thử thị lực. II.CHUẨN BỊ: +Đối với cả lớp: Ôn lại các kiến thức sau: -Cách dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK. -Cách dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT. +Đối với mỗi nhóm hs: -1 kính cận. -1 kính lão. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục(20ph) -HS trả lời các câu hỏi của gv -HS trả lời câu hỏi C1:Những biểu hiện của tật cận thị : +Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. +Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. +Ngồi trong lớp không nhìn rõ các vật ngoài sân trường. -HS trả lời câu hỏi C2:Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa mắt.Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. -HS trả lời câu hỏi C3 và C4: +C3:Để kiểm tra xem kính cận có phải là TKPK hay không ta có thể xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không. +C4:Hs vẽ hình và giải thích: *Khi không đeo kính mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm ở xa mắt hơn điểm cực viễn Cv của mắt. *Khi đeo kính,muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện rõ trong khoảng từ Cv đến Cc của mắt. -HS trả lời các câu hỏi của gv và ghi kết luận ở sgk vào vở. *Hoạt động2:Tìm hiểu về tật của mắt lão và cách khắc phục(15ph) -HS hs đọc thông tin ở sgk sau đó trả lời các câu hỏi của gv. -HS trả lời câu hỏi C5:Đưa kính lão lại gần các dòng chữ trong trang sách,sau đó dịch dần dần kính lão ra xa,nếu nhìn vào kính thấy ảnh dòng chữ to hơn thì kính là loại kính HT còn nếu dòng chữ nhỏ hơn kính là loại kính PK -HS vẽ hình 49.2,trả lời câu hỏi C6 và các câu hỏi ở sgk: +Khi không đeo kính thì mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm Cc của mắt. +Khi đeo kính thì mắt lão nhìn rõ ảnh của vật AB vì ảnh này nằm xa mắt hơn điểm Cc của mắt. -HS ghi nhận xét ở sgk vào vở. *Hoạt động3:Củng cố ,dặn dò(5ph) -HS trả lời các câu hỏi củng cố bài học của gv: +Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa mắt,muốn nhìn rõ các vật ở xa mắt thì phải đeo kính phân kỳ. +Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mắt,muốn nhìn rõ các vật ở gần mắt thì phải đeo kính hội tụ. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà làm tiếp câu C7 C8 ở sgk và các bài tập ở sbt. -GV kiểm tra bài cũ bằng các câu hỏi sau: +Tên 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? +Bộ phận nào của mắt là 1 TKHT?Tiêu cự của nó có thay đổi được không?Bằng cách nào? +Anh của 1 vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? +Điểm cực cận,cực viễn là điểm nào? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận,cực viễn ? +Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận,cực viễn gọi là gì? -GV cho hs trả lời câu hỏi C1? -GV cho hs trả lời câu hỏi C2? Gv lưu ý hs ở điểm cực viễn. -GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C3 và C4?Ở câu C4 gv gợi ý cho hs vẽ hình khi mắt cận không đeo kính và khi mắt cận có đeo kính. -GV cho hs trả lời các câu hỏi sau để đi đến kết luận như sgk: +Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay gần mắt? +Kính cận là loại kính gì?Kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt? -GV cho hs đọc thông tin ở sgk sau đó gv hỏi hs: +Mắt lão không nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần mắt? +So với người bình thường thì điểm Cc của mắt lão ở xa hay ở gần mắt hơn? -GV cho cá nhân hs trả lời câu C5? -GV cho cá nhân hs vẽ hình 49.2 trả lời câu C6 và các câu hỏi ở sgk? -GV cho hs nêu nhận xét như sgk. -GV cho hs trả lời các câu hỏi sau: +Nêu biểu hiện của mắt cận và mắt lão? +Mắt cận và mắt lão phải đeo loại kính gì để khắc phục các tật của mắt? -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm tiếp câu C7;C8 ở sgk và các bài tập ở sbt. Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO I.Mắt cận: Mắt cận chỉ nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa mắt.Kính cận là kính phân kỳ.Mắt cận phải đeo kính phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa. I.Mắt lão: Mắt lão chỉ nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần mắt.Kính lão là kính hội tụ.Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. III.Vận dụng: *Ghi nhớ: (sgk) IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :28 Tiết thứ :56 Bài 50: KÍNH LÚP Ngày soạn: 19/3/07 I.MỤC TIÊU: +Trả lời được các câu hỏi:Kính lúp dùng để làm gì? +Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp(kính lúp là kính hội tụ có tiêu cự ngắn) +Nêu đước ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. +Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -3 kính lúp có số bội giác đã biết. -3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm. -3 vật nhỏ để quan sát. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp(25ph) -HS trả bài cũ theo yêu cầu của gv. -HS nhận dụng cụ và trả lời câu hỏi của gv. -HS đọc thông tin ở sgk và trả lời các câu hỏi của gv -HS ghi vào vở công thức tính số bội giác và đơn vị số bội giác. -HS trả lời các câu hỏi C1 và C2: +C1:Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn. +C2:Tiêu cự dài nhất của kính lúp đó là: f = 25 / 1,5 =16,7cm. -HS nêu kết luận và ghi nhận xét này vào vở. *Hoạt động2:Tìm hiểu cách quan sát 1 vật qua kính lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp(15ph) -HS thực hành theo hướng dẫn của gv,nêu nhận xét về khoảng cách từ vật đến kính lúp với tiêu cự của kính.Hs vẽ hình 50.2 vào vở và trả lời các câu hỏi C3 và C4: +C3:Qua kính sẽ thấy ảnh ảo to hơn vật. +C4:Muốn có ảnh như ở C3 phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp(cách kính lúp 1 khoảng nhỏ hơn hhoặc bằng tiêu cự) -HS nêu kết luận như sgk. *Hoạt động2:Củng cố kiến thức và kỹ năng thu được qua bài học(5ph) -HS trả lời các câu hỏi củng cố bài học của gv. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà làm tiếp câu C7 C8 ở sgk và các bài tập ở sbt. -GV kiểm tra bài cũ bằng các câu hỏi sau: +Nêu các tật của mắt cận và mắt lão?Cách khắc phục? +Nêu cách nhận biết đơn giản kính cận và kính lão? -GV giao cho các nhóm 1 vài kính lúp và cho đại diện nhóm cho biết đây là kính HT hay PK? -GV cho hs đọc thông tin ở sgk và trả lời các câu hỏi sau: +Kính lúp là loại kính hội tụ có tiêu cự như thế nào? +Dùng kính lúp để làm gì? +Số bội giác của kính lúp được ký hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào? -GV giới thiệu đơn vị của số bội giác là điốp. -GV cho hs trả lời các câu hỏi C1 và C2? -GV cho hs nêu kết luận về công thức và ý nghĩa của số bội giác của kính lúp? -GV hướng dẫn hs đặt vật cần quan sát trên bàn,sau đó đặt lính lúp // với vật và nhìn vào kính quan sát thấy ảnh của vật,đo khoảng cách từ vật đến kính,sau đó so sánh khoảng cách này với tiêu cự của kính.Gv cho hs vẽ hình 50.2 vào vở và trả lời các câu hỏi C3 và C4? -GV hướng dẫn hs nêu kết luận như sgk? -GV củng cố bài học bằng các câu hỏi sau: +Kính lúp là loại kính gì?Có tiêu cự như thế nào và được dùng để làm gì? +Để quan sát được 1 vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí như thế nào so với kính? +Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp? +Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì? -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm tiếp câu C7;C8 ở sgk và các bài tập ở sbt. Bài 50: KÍNH LÚP I.Kính lúp là gì? Kính lúp là thấu kính hội tụ dùng để quan sát các vật nhỏ. II.Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: +Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho ảnh ảo lớn hơn vật.Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. +Dùng kính lúp có số bội giác lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn. III.Vận dụng: *Ghi nhớ(SGK) IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :29 Tiết thứ :57 Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC Ngày soạn: 25/3/07 I.MỤC TIÊU: +Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng,về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản(máy ảnh,con mắt,kính cận,kính lão,kính lúp) +Thực hiện đúng các phép vẽ quang hình học. +Giải thích được 1 số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi hs: Ôn lại các kiến thức từ bài 40 đến bài 50. +Đối với cả lớp: Dụng cụ minh họa cho bài tập 1 III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Kiểm tra kiến thức cũ và giải bài tập1 (20ph) -HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của gv. -HS giải bài tập1:Hs đọc kỹ đề bài và tiến hành vẽ như gợi ý của sgk. *Hoạt động2:Giải bài tập2 (15ph) -HS vẽ hình theo hướng dẫn của gv: +Hs dùng thước đo chiều cao ảnh A/B/,xem chiều cao ảnh gấp bao nhiêu lần chiều cao vật. +Hs sử dụng tam giác đồng dạng kiểm tra xem chiều cao ảnh A/B/ có đúng như vậy không. *Hoạt động3:Giải bài tập3 (15ph) -HS đọc đề bài tập và trả lời các câu hỏi ở phần gợi ý của sgk: +Biểu hiện chính của mắt cận là không nhìn rõ các vật ở xa mắt. +Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt. +Khắc phục tật cận thị làm cho người cấn thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. +Kính cận là kính phân kỳ. +Kính cận thích hợp có tiêu điểm ở điểm Cv của mắt. -HS: a)Hòa bị cận thị nặng hơn. b)Kính phải đeo là TKPK. Kính của hòa có tiêu cự ngắn hơn. -GV gọi 2 hs lên bảng trả lời các câu hỏi sau:1 +Một vật đặt trước 1 TKHT sẽ cho ảnh gì khi vật được đặt ngoài tiêu cự,trong tiêu cự? +Nêu các tật của mắt cận?Cách khắc phục? -GV cho hs đọc đề bài tập1 và hướng dẫn để hs giải bài tập này như gợi ý của sgk.Gv có thể cho 1 vài hs lên bảng để vẽ,gv sửa sai cho hs và hoàn chỉnh hình vẽ. -GV cho hs giải bài tập2,gv có thể gợi ý cho hs chọn tỉ lệ như sau để dễ vẽ: +Tiêu cự TK 3cm. +Vật AB cách TK 4cm. +Chiều cao vật AB 7mm -GV cho hs đọc đề bài tập và trả lời các câu hỏi ở phần gợi ý của sgk: +Biểu hiện chính của mắt cận là gì? +Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay ở gần mắt? +Khắc phục tật cận thị làm cho người cấn thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay ở gần mắt? +Kính cận là kính loại gì? +Kính cận thích hợp có tiêu điểm ở đâu? -GV cho hs trả lời câu hỏi trong bài tập3? Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC Bài1: A D M P I Q B O C Bài2: B I A O F A/ B/ A/B/ = 3AB Bài3: a)Hòa bị cận thị nặng hơn. b)Kính phải đeo là TKPK. Kính của hòa có tiêu cự ngắn hơn. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :29 Tiết thứ :58 Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU Ngày soạn: 26/3/07 I.MỤC TIÊU: +Nêu được ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu. +Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. +Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu trong 1 số ứng dụng thực tế. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -Một số nguồn phát ra ánh sáng màu như đèn LFD,bút la ze,các đèn phóng điện. -Một đèn phát ra ánh sáng trắng,1 đến phát ra ánh sáng đỏ và 1 đến phát ra ánh sáng xanh -Một bộ các tấm lọc màu đỏ,vàng,lục,lam,tím... -Nếu có thể chuẩn bị thêm 1 bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu để minh họa cho C4. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Tìm hiểu về các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu(10ph) -HS đọc tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu. -HS quan sát gv làm các TN minh họa về các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu. -HS nêu ví dụ. *Hoạt động2:Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu(25ph) -HS thực hiện các TN,quan sát TN và trả lời câu C1: +Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng đỏ. +Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng đỏ. +Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh ta không được ánh sáng đỏ mà thấy tối. -HS rút ra kết luận như sgk. *Hoạt động3:Vận dụng và củng cố(10ph) -HS trả lời câu hỏi C2: *Chùm ánh sáng trắng dễ bị nhuộm màu bởi các tấm lọc màu. *Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ ánh sáng đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua. *Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các ánh sáng không phải màu xanh,nên ánh sáng đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh và ta thấy tối. -HS trả lời câu hỏi C3: Anh sáng đỏ,vàng ở các đèn sau và đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng cách chiếu ánh sáng trắng qoa vỏ nhựa màu đỏ hay màu vàng.Các vỏ nhựa này đóng vai trò như các tấm lọc màu. -HS trả lời câu hỏi C4: Một bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu có thể được xem như một tấm lọc màu. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà làm các bài tập ở sbt. -GV hướng dẫn hs đọc tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu. -GV làm các TN minh họa về các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu cho hs quan sát. -GV có thể cho hs nêu các ví dụ về các nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu mà em biết. -GV hướng dẫn hs làm các TN theo yêu cầu ở sgk và trả lời câu C1? -GV hướng dẫn hs rút ra kết luận như sgk. -GV hướng dẫn các nhóm hs tập trung thảo luận để trả lời các câu C2;C3 và C4? -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm các bài tập ở sbt. Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU I.Nguồn phát ra ánh sáng trắng và nguồn phát ra ánh sáng màu: 1)Các nguồn phát ra ánh sáng trắng: -Mặt trời. -Các loại bóng đèn dây tóc như đèn pha xe ô tô,xe máy đèn pin,bóng đèn tròn.. -Đèn ống. 2)Các nguồn phát ra ánh sáng màu: -Đèn LED -Bút laze. -Một số loại đèn ống. II.Tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu: Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu ánh sáng trắng đi qua các tấm lọc màu. III.Vận dụng: *Ghi nhớ(SGK) IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :30 Tiết thứ :59 Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG Ngày soạn: `02/4/06 I.MỤC TIÊU: +Phát biểu được khẳng định:Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau. +Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận:Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu. +Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD đẻ rút ra được kết luận như trên. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -Một lăng kính tam giác đều. -Một màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp. -Một bộ các tấm lọc màu xanh,đỏ,nửa đỏ nửa xanh. -1 đía CD. -1 đèn phát ra ánh sáng trắng có thể dùng đèn ống. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và tìm hiểu việc phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính(25ph) -HS trả bài cũ theo yêu cầu của gv. -HS đọc tài liệu và bố trí các đồ dùng TN như sgk sau đó trả lời câu C1:Dải màu có nhiều màu nằm sát cạnh nhau. Ở bờ này là màu đỏ rồi đến màu cam,vàng....ở bờ kia là màu tím. -HS dự đoán hiện tượng xảy ra,sau đó làm TN 2a và 2b và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi C2: +Khi chắn khe bằng tấm lọc màu đỏ thì ta thấy có vạch màu đỏ,bằng tấm lọc màu xanh thì ta thấy có vạch màu xanh,2 vạch này không nằm cùng 1 chỗ. +Khi chắn khe bằng tấm lọc nửa trên màu đỏ, nửa dưới màu xanh thì ta thấy đồng thời cả 2 vạch màu đỏ,xanh nằm lệch nhau. -HS trả lời các câu hỏi C3 và C4: *C3:Bản thân lăng kính là 1 khối chất trong suốt không màu,nên nó không thể đóng vai trò như tấm lọc màu được. Nếu lăng kính có tác dụng nhuộm màu cho chùm ánh sáng trắng thì tại sao chỗ này chỉ nhuộm màu xanh,chỗ kia chỉ nhuộm màu đỏ.Trong khi đó các vùng mà tia sáng đi qua trong lăng kính có tính chất hoàn toàn như nhau.Như vậy chỉ có ý kiến thứ 2 là đúng. *C4:Trước lăng kính ta chỉ có 1 dải sáng trắng.Sau lăng kính ta thu được nhiều dải sáng màu.Như vậy lăng kính đã phân tích từ dải sáng trắng thành nhiều dải sáng màu,nên ta nói TN1 SGK là TN phân tích ánh sáng trắng. -HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận. *Hoạt động2:Tìm hiểu việc phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng đĩa CD (15ph) -HS làm TN 3 như sgk và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi C5 và C6: *C5:Khi chiếu ánh sáng trắng vào mặt ghi của đĩa CD và quan sát ánh sáng phản xạ,ta nhìn theo phương này ta thấy có ánh sáng màu này,nếu nhìn theo phương khác ta thấy có ánh sáng màu khác. *C6:+Anh sáng chiếu lên đĩa CD là ánh sáng trắng. +Tùy theo phương nhìn ta có thể thấy ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có màu này hay màu khác. +Trước khi đến đĩa CD chùm sáng là chùm sáng trắng,sau khi phản xạ trên đĩa CD ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau.Vậy TN với đĩa CD cũng là TN phân tích ánh sáng trắng. -HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết luận. *Hoạt động3:Củng cố bài học(5ph) -HS tự đọc theo sgk và trả lời các câu hỏi C7,C8 và C9: *C7:Có thể coi cách dùng các tấm lọc màu như 1 cách phân tích ánh sáng trắng vì:các chùm sáng trắng sau khi qua các tấm lọc màu thành chùm ánh sáng màu. *C8:Phần nước nằm giữa mặt gương và mắt nước tạo thành 1 lăng kính bằng nước.Xét 1 dải sáng trắng hẹp phát ra từ mép của vạch đen trên trán,chiếu đến mặt nước.Dải sáng này khúc xạ vào nước phản xạ trên gương trở lại mặt nước và khúc xạ ra ngoài không khí và đi vào mắt người quan sát.Dải sáng này coi như đi qua lăng kính nước nói trên nên nó bị phân tích thành nhiều dải sáng màu sắc như cầu vồng.Do đó khi nhìn vào phần gương ở trong nước ta không thấy vạch đen mà thấy 1 dải sáng nhiều màu. *C9:Hs tự nêu ví dụ. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà làm các bài tập ở sbt. -GV kiểm tra bài cũ bằng các câu hỏi sau: +Hãy nêu các ví dụ về những nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu? +Với ánh sáng trắng làm thế nào tạo ra được ánh sáng màu? -GV hướng dẫn hs đọc tài liệu và bố trí các đồ dùng TN như sgk,gv lưu ý hs cách đặt màn chắn sáng sao cho khe sáng nằm // các cạnh của lăng kính và quan sát ánh sáng ở phía sau lăng kính để trả lời câu C1? -GV hướng dẫn hs tiếp tục làm TN 2a như gợi ý của sgk,trước khi quan sát TN,gv cho hs dự đoán?Sau đó gv cho hs trả lời câu C2? -GV cho hs trả lời các câu hỏi C3 và C4? -GV cho hs rút ra kết luận trường hợp này? -GV cho hs làm TN 3 như sgk và hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi C5 và C6? -GV cho hs rút ra kết luận trường hợp này? -GV cho hs tự đọc theo sgk và trả lời các câu hỏi C7,C8 và C9? -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm các bài tập ở sbt. Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG I.Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính: Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính II.Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD: Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD. III.Kết luận chung: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. IV.Vận dụng: *Ghi nhớ(sgk) IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :30 Tiết thứ :60 Bài 54: SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU Ngày soạn: 03/4/07 I.MỤC TIÊU: +Trả lời được câu hỏi:Thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu khác nhau. +Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng màu. +Dựa vào sự quan sát có thể mô tả được màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau. +Trả lời được các câu hỏi:có thể trộn được ánh sáng trắng hay không,có thể trộn được "ánh sáng đen" hay không? II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gương phẳng. -1 bộ các tấm lọc màu(đỏ,lục,lam) và tấm chắn sáng. -1 màn ảnh -1 giá quang học. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG HS đọc tài liệu , trả lời và ghi vở Trình bày cấu tạo thí nghiệm. Kết luận: Trộn ánh sáng màu là chiếu chùm sáng màu đồng thời lên cùng 1 chỗ trên 1 tấm màn chắn màu trắng. - HS lắp 2 tấm lọc màu vào cửa sổ + Màu đỏ với màu lục thu được ánh sáng màu......... + Màu tím với màu xanh thu được ánh sáng màu........ + Màu đỏ với màu tím thu được ánh sáng màu ........ HS làm TN và nhận xét không trộn được ánh sáng màu đen. =>KL: - Khi trộn 2 ánh sáng ta thu được ánh sáng màu khác - Khi không có ánh sáng thì ta thấy tối(thấy màu đen) . Không có ánh sáng màu đen. - Để 3 tấm lọc vào 3 cửa sổ. - Di chuyển màn hứng ánh sáng. + Để gần thấy 3 màu .... + Khi nào trên màn hứng không còn 3 màu riêng biệt,màu trên màn chắn là màu.... =>Trộn 3 ánh sáng màu với nhau thì thu được ánh sáng màu trắng. HS đọc câu C3 - Làm thí nghiệm , nêu kết quả HĐ1: Tìm hiểu khái niệm sự trộn các ánh sáng màu. Hướng dẫn HS đọc tài liệu , quan sát TN để trả lời câu hỏi: Trôn các ánh sáng màu là gì ? Thiết bị trộn có cấu tạo như thế nào? Tại sao có 3 cửa sổ ? Tại sao các cửa sổ có tấm lọc Yêu cầu 2,3 HS trình bày. HĐ 2 : Tìm hiểu kết quả của sự trộn 2 ánh sáng màu -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như tài liệu yêu cầu ghi lại kết quả vào vở. - Yêu cầu HS trả lời câu C1. Có khi nào thu được ánh sáng màu đen . Làm thí nghiệm để chứng minh thêm Yêu cầu HS nhận xét. HĐ3 : Tìm hiểu trộn 3 ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng màu trắng GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm . Sau đó thay bộ 3 tấm lọc khác rồi nhận xét . HĐ4:Vận dụng , củng cố, hướng dẫn về nhà. GV hướng dẫn HS làm câu C3 Yêu cầu HS làm thí nghiệm , nhận xét kết quả , giải thích . Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. I.Thế nào là trộn các ánh sáng màu với nhau? Kết luận: Trộn ánh sáng màu là chiếu chùm sáng màu đồng thời lên cùng 1 chỗ trên 1 tấm màn chắn màu trắng. II.Trộn 2 ánh sáng màu với nhau. Thí nghiệm 2. Kết luận - Khi trộn 2 ánh sáng ta thu được ánh sáng màu khác - Khi không có ánh sáng thì ta thấy tối(thấy màu đen) . Không có ánh sáng màu đen. III. Trộn 3 ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng màu trắng 1.Thí nghiệm 2. Kết luận Trộn 3 ánh sáng màu với nhau thì thu được ánh sáng màu trắng. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :31 Tiết thứ :61 Bài 55: MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU Ngày soạn: 10/4/07 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Trả lời được câu hỏi : Có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ , màu xanh , màu trắng, màu đen..? - Trình bày và giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu đỏ , vật màu xanh, vật màu trắng , vật màu đen.. - Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu, còn các vật màu khác đều thay đổi màu. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu . 3.Thái độ: - Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế. II.CHUẨN BỊ: II. Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm HS : Một đèn phát ra ánh sáng trắng 1 bộ lọc màu. 1 gia quang học. 1 hộp kín có 1 cửa sổ để chắn ánh sáng bằng tấm lọc màu III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : HS1: Khi nào ta nhận biết ánh sáng ? Thế nào là sự trộn màu của ánh sáng HS2: Hãy nêu phương pháp trộn màu của ánh sáng , chữa bài tập 53-54.4 3. Bài mới : Tạo tình huống học tập: Như SGK III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu vật màu trắng , vật màu đỏ , vật màu xanh, vật màu đen dưới ánh sáng trắng . I.Vật màu trắng ,vật màu đỏ vật màu xanh, vật màu đen dưới ánh sáng trắng . -HS thảo luận câu C1 để rút ra nhận xét -HS ghi nhận xét vào vở: HĐ 2 : Tìm hiểu khả năng tán xạ màu của các vật II. Khả năng tán xạ màu của các vật. 1. Thí nghiệm và quan sát - HS trả lời câu hỏi của GV : chỉ nhìn thấy vật khi ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt - HS hoạt độ

File đính kèm:

  • docTiet(55-60).doc