Giáo án Vật lý 9 - Tiết 56: Mắt cận thị và mắt lão

I.Mục tiêu

1.Kiến thức

• Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính cận(thấu kính phân kỳ)

• Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn rõ các vật ở gần mắt và cách khắc phục là đeo kính lão (thấu kính hội tụ )

2.Kỹ năng

• Biết vận dụng các hiện thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt

3.Thái độ

• Cẩn thận,trung thực,hợp tác trong học tập

• Yêu thích bộ môn

II.Chuẩn bị

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 9687 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 56: Mắt cận thị và mắt lão, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn Giảng Tiết 56 Bài 49 MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO I.Mục tiêu 1.Kiến thức Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính cận(thấu kính phân kỳ) Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn rõ các vật ở gần mắt và cách khắc phục là đeo kính lão (thấu kính hội tụ ) 2.Kỹ năng Biết vận dụng các hiện thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt 3.Thái độ Cẩn thận,trung thực,hợp tác trong học tập Yêu thích bộ môn II.Chuẩn bị Gv chuẩn bị cho Hs 1 kính cận 1 kính lão III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Gv nêu câu hỏi kiểm tra Em hãy so sánh ảnh ảo của thấu kính phân kỳ và ảnh ảo của thấu kính hội tụ 1 Hs trả lời câu hỏi Của thấu kính phân kỳ : nằm trong khoảng tiêu cự... Của thấu kính hội tụ :nằm ngoài khoảng tiêu cự... 3.Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Gv yêu cầu Hs làm câu C1,gọi 2 Hs báo cáo kết quả Hs trả lời câu C1 Gv yêu cầu Hs làm tiếp câu C2 Hs thảo luận trả lời Gv hướng dẫn Hs làm câu C3 Hs (thảo luận,trả lời miệng) Gv yêu cầu Hs làm câu C4 Gv nhấn mạnh : Kính cận thích hợp là có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt Gv yêu cầu Hs vẽ hình : xác định qnhr của vật qua tkpk(kính cận).Trả lời câu hỏi : Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào ? Nếu đeo kính,mắt có nhìn thấy vật không ? Vì sao ? Hs ( nêu kết luận ) Gv : Kính cận là kính gì ? Gv yêu cầu Hs đọc SGK,nêu những đạc điểm của mắt lão Hs đọc ,sau đó phát biểu miệng Gv gọi Hs trả lời câu C5 Gv nêu câu hỏi gợi ý để Hs trả lời câu C6 Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ nằm ở gần mắt hay xa mắt ? Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không ? Hs trả lới I.Những biểu hiện của tật cận thị C1.Những biểu hiện của tật cận thị Khi đọc sách,phải đặt sách gần mắt hơn bình thường Ngồi dưới lớp nhìn dòng chữ viết trên bảng thấy mờ Ngồi trong lớp không nhìn rõ các vật ngoài sân trường C2.Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa.Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường 2.Cách khắc phục tật cận thị C3. Cách 1.Bằng hình học thấy phần giữa mỏng hơn phần rìa Cách 2.Để tay ở các vị trí trước thấu kính đều thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật (Hình vẽ ) Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng từ điểm cực cận đến cực viễn (gần mắt) Khi không đeo kính,vật nằm ngoài Cv,mắt không thể điều tiết nhìn thấy vật được Kết luận : (SGK) II.Mắt lão 1.Những đặc điểm của mắt lão Mắt lão là mắt của người già,mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,không nhìn rõ những vật ở gần Điểm cực cận của mắt lão xa hơn mắt bình thường 2.Cách khắc phục tật mắt lão : C5.Nhận biết kính lão : Cách 1: Bằng phương pháp hình học thấy phần rìa mỏng hơn phần giữa Cách 2 : Để vật ở gần kính thấy ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật C6.Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ nằm ở xa thấu kính Khi mắt không đeo kính,mắt không nhìn thấy vật AB vì mắt không điều tiết được do vật nằm trong khoảng cực cận Đeo kính thì ảnh của vật nằm ngoài Cc nên mắt nhìn ảnh của vật qua kính Kết luận : (SGK) 4.Củng cố Gv nêu câu hỏi củng cố nêu đặc điểm của mắt cận ? Cách khắc phục ? Nêu đặc điểm của mắt lão ? Cách khắc phục ? Gv gọi 2 Hs trả lời câu C7,C8 Hs trả lời câu hỏi củng cố của Gv Hs1 Hs2 Hs3 Trả lời câu C7 Hs4 trả lời câu C8 5.Hướng dẫn học ở nhà : Về nhà Học thuộc phần ghi nhớ,giải thích cách khắc phục tật cận thị và mắt lão Xem lại các câu hỏi và bài tập trong SBT Chuẩn bị trước bài 50

File đính kèm:

  • docTiết 56 bài 49.doc