BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về công thức tính sự hao phí công suất điện trên đường dây tải điện - Vận dụng kiến thức về công thức tính sự hao phí công suất điện trên đường dây tải điện .
* Kĩ năng: Biết cách thực hiện các bước giải bàn tập định lượng phần điện từ, cách suy luận logíc và biết suy luận logic và biết vận dụng vào thực tế.
* Thái độ: Tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập và hoạt động nhóm.
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 tuần 21 đến 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn :10/ 01/ 2013
Ngày dạy :
TIếT 41:
Bài tập
I. mục tiêu:
*Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về công thức tính sự hao phí công suất điện trên đường dây tải điện .
- Vận dụng kiến thức về công thức tính sự hao phí công suất điện trên đường dây tải điện .
* Kĩ năng: Biết cách thực hiện các bước giải bàn tập định lượng phần điện từ, cách suy luận logíc và biết suy luận logic và biết vận dụng vào thực tế.
* Thái độ: Tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
*GV: SGK, SBT, thước thẳng
* HS: SGK, SBT, Bảng phụ, đồ dùng học tập
III. tiến trình
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cơ bản của học sinh
Bài 1: Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa người ta phải giảm hao phí trên đường dây tải điện. Viết công thức tính hao phí trên đường dây tải điện. Để giảm hao phí ta phải làm gì?
Bài 1:
Công thức:
Để giảm hao phí ta tăng hiệu điện thế
Hoạt động 2 : Bài tập áp dụng công thức tính hao phí điện năng
Bài 2: Người ta muốn truyền tải một công suất điện 5400 W từ nhà máy thủy điện đến một khu dân cư cách nhà máy 65 km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở là 0,9W.
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000V. Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây.
b. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu?
Nêu nhận xét
Gv: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu bài toán.
GV: Hãy tóm tắt bài toán trên?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm phần a, 1 HS lên bảng làm phần b.
Bài 2
HS: Đọc và tìm hiểu bài tập
HS: Tóm tắt bài toán
HS: Lên bảng làm bài tập
HS1: a.
1km có điện trở là 0,9 W. Nên 65 km dây dẫn có điện trở là
R = 65.0,9 = 58,5 (W).
Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
HS2: b. Nếu hiêụ điện thế là 220V thì công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét và chuẩn hóa bài làm cho HS
HS: Đưa ra nhận xét về công suất hao phí trên đường dây tải điện.
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố- Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã giải
- Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị phần tổng kết chương II - Điện từ học
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :10/ 01/ 2013
Ngày dạy :
TIếT 42:
Máy biến thế
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được cuốn quanh 1 lõi sắt chung.
- Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo công thức.
- Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được dưới dòng điện 1 chiều, hoặc không đổi.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ thuật.
3. Thái độ:
Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách logíc trong phong cách học vật lý và áp dụng vật lý trong kĩ thuật và đời sống.
II. Chuẩn bị:
- Một máy biến áp; 1 nguồn xoay chiều; 1 vôn kế xoay chiều
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung :
` Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
? Biện pháp nào tối ưu nhất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
- HS đọc tài liệu và xem máy biến thế nhỏ, nêu cấu tạo?
- Gọi vài HS nêu lên nhận xét, chú ý yêu cầu HS những chi tiết nào đã nêu thì không nhắc lại
1. Cấu tạo
- Có 2 cuộn dây, cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp n1, n2 khác nhau
- 1 lõi sắt pha silic chung
- Dây và lõi đều bọc chất cách điện, nên dòng điện của cuộn sơ cấp không truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp.
- Lõi sắt có cấu tạo như thế nào?
? Dòng điện từ cuộn này có sang được cuộn kia không
- GV thông báo: Lõi sắt gồm nhiều mảnh ghép lại với nhau
Hoạt động 3: Nguyên tắc hoạt động máy biến thế
- Yêu cầu HS dự đoán
+ GV ghi kết quả HS dự đoán lên bảng
- Yêu cầu HS làm TN rút ra nhận xét.
2. Nguyên tắc hoạt động:
C1: Khi có U ~ đặt vào 2 cuộn sơ cấp đ bóng sáng đ có xuất hiện ở dòng thứ cấp.
C2: HS trả lời theo câu hỏi gợi ý, sau đó chuẩn bị lại kiến thức
- Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U1 xoay chiều thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặc điểm gì?
- Lõi sắt có nhiễm từ không? Nếu có thì đặc điểm từ trường của lõi sắt đó như thế nào?
- Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp không? Hiện tượng gì xảy ra với cuộn thứ cấp.
- Rút ra kết luận và nguyên tắc hoạt động.
- Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 HĐT U1 ~ đ lõi sắt nhiễm từ biến thiên đ từ trường xuyên qua cuộn thứ cấp biến thiên xuất hiện dòng xoay chiều cảm ứng xoay chiều đ đèn sáng.
- Khi đặt vào 2 cuộn sơ cấp một HĐT xoay chiều thì 2 đầu cuộn thứ cấp xuất hiện 1 HĐT xoay chiều đ nếu cuộn thứ cấp được nối kín sẽ xuất hiện 1 dòng xoay chiều.
Hoạt động 4: Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
GV: Đặt vấn đề
Giữa U1 ở cuộn sơ cấp
U2 ở cuộn thứ cấp và số vòng dây n1 và n2 có mối quan hệ nào?
- Yêu cầu quan sát TN và ghi kết quả.
C3:
Hoạt động 5: Vận dụng
U1 = 220V n1 = 4000V
U2 = 6V n2 = ?
U’1 = 3V n’2 = ?
C4: Giải
3. Củng cố: - Nêu công thức trong bài học
- Bài tập SGK.
IV.Rút kinh nghiệm
TUẦN 22
Ngày soạn :16/01/2013
Ngày dạy :
TIếT 43:
THực hành: vận hành máy phát điện
và máy biến thế
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
+ Nhận biết máy (máy nam châm quay hay cuộn dây quay) các bộ phận chính của máy.
+ Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay (đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều).
+ Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.
+ Luyện tập vận hành máy biến thế.
+ Nghiệm lại công thức của máy biến thế
+ Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp khi mạch hở.
+ Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng vận dụng máy phát điện và máy biến thế biết tìm tòi thực tế để bổ sung vào kiến thức thực tế đã học.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác với bạn.
II. Chuẩn bị:
- 1 máy phát điện nhỏ xoay chiều
- 1 bóng 3V có đế
- 1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi sẵn số vòng lõi sắt có thể tháo lắp được.
- 1 nguồn xoay chiều 3 - 6V
- 6 sợi dài 30cm, 1 vôn kế ~
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A: 9B:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Kiểm tra lý thuyết
? Hãy nêu bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
? Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
Hoạt động 2: Vận hành máy phát điện xoay chiều
- Phân phối các máy phát điện, các phụ kiện
- Hoạt động nhóm
+ Mắc mạch điện
- Yêu cầu HS mắc mạch điện
? Hãy vẽ sơ đồ TN
- GV: Kiểm tra mạch điện của các nhóm, nhắc HS không được lấy điện 220V.
- Yêu cầu 1 nhóm lên vẽ sơ đồ trên bảng
- Vẽ sơ đồ mạch điện
Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm
Giới thiệu qua phụ kiện.
GV: Giới thiệu sơ đồ hoạt động của máy biến áp
GV: Tiến hành thí nghiệm
? Hãy lập tỉ số và rồi nhận xét.
? Đọc và cho biết kết quả của C3
- Tiến hành 1:
n1 = 500 vòng
n2 = 1000 vòng
U1 = 6V
U2 = ?
- Tiến hành 2:
n1 = 1000 vòng
n2 = 500 vòng
U1= 6V
U2= ?
- Tiến hành 3:
n1 = 1500 vòng
n2 = 500 vòng
U1= 6V
U2 = ?
Hoạt động 4: Củng cố
? Qua bài em có nhận xét gì?
? Kết quả so với lý thuyết có gì giống nhau
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :16/ 01/ 2013
Ngày dạy :
TIếT 44:
Tổng kết chương ii :
điện từ học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều và máy biến thế.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng:
Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3. Thái độ:
Khả năng tự đánh giá được kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
Xem lại nội dung chương II.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A: 9B:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Học sinh báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra
? Trả lời câu hỏi C1:2
GV hỏi thêm: Tại sao nhận biết F tác dụng tên kim nam châm ?
H2: Trả lời câu 3, không nhìn vào vở chuẩn bị trước.
Gọi HS3 : Trả lời câu C4, yêu cầu HS phải trả lời được ý A, B, C vì sao không chọn .
Câu 3: HS phát biểu; minh hoạ
N
F
S
Câu 4:
HS chọn giải thích A, B, C không chọn
C5:
- Gọi HS4 trả lời C5
- Gọi H S trả lời C6, HS nêu phương pháp
Câu 6: a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải
HS6: Trả lời C6
a. Yêu cầu HS phát biểu
b. GV kiểm tra HS bằng cách vẽ đơn giản.
- yêu cầu HS nêu 1 loại
Máy phát điện 1. Roto (n/c), Stato; cuộn dây
Máy phát điện 2: Roto (cuộn dây), Stato (nam châm)
HS7: Trả lời: Vẽ cấu tạo nguyên tắc của máy và giải thích nguyên tắc hoạt động
- Giống nhau: Số từ thông biến thiên qua tiết diện của cuộn dây để xuất hiện I của dòng xoay chiều.
Khác nhau: Máy 1 có thể làm được máy phát điện lớn.
Hoạt động 2: Vận dụng
- Gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng.
- GV theo dõi HS ở lớp tiến hành bài làm.
- Sau đó GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn để sửa bài.
GV: Chuẩn bị kiến thức rồi yêu cầu HS chữa bài của mình.
IV.Rút kinh nghiệm
TUầN 23
Ngày soạn : 20/01/2013
Ngày dạy :
TIếT 45:
Chương III: Quang học
Hiện tượng khúc xạ áng sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Mô tả được TN quan sát đường truyền ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên.
2. Kĩ năng:
- Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.
- Biết tìm ra quy luật 1 hiện tượng.
3. Thái độ:
- Có tác phong kgc để thu thập thông tin.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong
- 1 bình chứa nước trong sạch
- 1 ca múc nước
- 1 miếng gỗ hoặc 1 miếng xốp mỏng có thể đóng ghim được
- 3 đinh ghim
* GV:
- 1 bình thuỷ tinh
- 1 miếng cao su hoặc xốp mỏng, mềm.
- 1 đèn Lade có khe hẹp
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 9A: 9B:
2. Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình - Đặt vấn đề
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 40.1 nêu hiện tượng
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
? Phát biểuđịnh luật truyền thẳng ánh sáng.
? Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng
- Để giải thích được tại sao nhìn thấy đũa bị gẫy trong nước ta nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng
ĐVĐ: Chiếc đũa như gãy từ mặt phân cách giữa hai môi trường mặc dù đũa thẳng ở bên ngoài không khí.
- Khi ánh sáng truyền vào mắt tađ ta nhận biết được ánh sáng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 Rút ra nhận xét về đường truyền của ánh sáng.
Hỏi tại sao trong môi trường nước không khí ánh sáng truyền thẳng?
- Tại sao ánh sáng bị gẫy tại mặt phân cách.
+ HS nêu kết luận.
yêu cầu HS đọc tài liệu sau đó chỉ lên hình vẽ; nêu các khái niệm
GV dẫn lại ý của MS có thể HS nêu ra phản xạ TN là chiếu tia sáng SI, đánh dấu điểm K trên nền, đánh dấu điểm I, K đ nối S, I ; K là đường truyền ánh sáng từ S tới K.
? Tại sao tia khúc xạ SI nằm trong mặt phẳng tới?
- Đánh dấu kim tại S; I; K đọc góc i góc r
Quan sát
+ ánh sáng đi từ S đ I truyền thẳng
+ ánh sáng đi từ I đ K truyền thẳng
+ ánh sáng đi từ S đến mặt phẳng phân cách rồi đế K bị gẫy tại K.
2. Kết luận:
Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
3. Một vài khái niệm .
SI là tia tới.
IK là tia khúc xạ .
NN' là đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc mặt phân cách giữa hai môi trường.
Góc SIN- là góc tới, kí hiệu i .
Góc KIN’ - là góc khúc xạ kí hiệu r
- Mặt phẳng chứa SI đường pháp tuyến NN' là mặt phẳng tới
4. Thí nghiệm.
Trả lời C1
5. Kết luận:
- ánh sáng từ không khí đ nước.
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C3
i
i’
Hoạt động 3:
Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
- yêu cầu HS đọc dự đoán và đọc dự đoán của mình.
+ GV ghi lại dự đoán của HS lên bảng
+ Hãy làm lại TN kiểm tra.
GV chuẩn lại kiến thức của HS về các bước làm lại TN.
- yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm TN
1. Dự đoán
- HS dự đoán.
2. TN kiểm tra
- HS bố trí thí nghiệm.
+ Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A.
+ Nhìn C không nhìn thấy A, B
? Đọc và cho biết yêu cầu C5
- Thảo luận và trả lời C5
+ Nhắc gỗ ra:
Nối A đ B đ C đ đường truyền
Từ A đ B đ C đ mắt
? Đọc và cho biết yêu cầu C6
- Trả lời C6
C6: - Đo góc tới và góc khúc xạ
- So sánh góc tới và góc khúc xạ
3. Kết luận:
* ánh sáng từ nước sang không khí
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố
? Vẽ lại hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng.
i
i’
i’
i
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 20/01/2013
Ngày dạy :
TIếT 46:
THấu kính hội tụ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
2. Kĩ năng: Biết làm TN dựa trên yêu cầu của kiến thức SGK
3. Thái độ: Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- 1 thấu kính hội tụ
- 1 giá quang học.
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền
- 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A: 9B:
2. Nội dung :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình minh họa khi tia sáng truyền từ không khí sang nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính hội tụ
I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ
1. Thí nghiệm
K
I
S
0
- Nghiên cứu tài liệu và bố trí tiến hành thí nghiệm.
? Đọc và cho biết yêu cầu C1
- GV hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả thí nghiệm
- HS đọc tài liệu
- Tiến hành TN
C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tụ tại 1 điểm.
- GV. Thông báo: Thấu kính mà vừa làm TN gọi là TN thấu kính hội tụ.
? Cho biết thấu kính hội tụ xem nó có đặc điểm gì?
C2: SI là tia tới
IK là tia ló
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ
- GV tổng hợp ý kiến và chuẩn lại đặc điểm của thấu kính hội tụ bằng cách quy ước đâu là rìa đâu là giữa.
- GV hướng dẫn cách biểu diễn thấu kính.
- Phần rìa mỏng hơn giữa.
- Quy ước
Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ
- HS đọc tài liệu
- Phát biểu và ghi lại khái niệm trục chính của thấu kính hội tụ
1. Khái niệm trục chính
- Tia sáng vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có 1 tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với 1 đường thẳng gọi là trục chính D
? Đọc tài liệu đ cho biết
? Quang tâm là điểm nào
2. Quang tâm
- Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O là quang tâm.
- Tia sáng đi qua quang tâm đ đi thẳng không đổi hướng.
F
F’
- GV thông báo trên hình
- Tia ló đi qua tiêu điểm bằng hình.
3. Tiêu điểm F
- Tia ló // D cắt trục D tại R.
- F là tiêu điểm.
- Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính.
4. Tiêu cự: Là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm.
OF = OF’ = f
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà
IV.Rút kinh nghiệm
Tuần 24
Ngày soạn :5/02/2013
Ngày dạy :
TIếT 47
ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ được đặc điểm của các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng ảnh này (thật, ảo) của một vật của thấu kính.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nghiên cứu tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm.
- Rèn kỹ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.
3. Thái độ:
- Phát huy được sự đam mê khoa học
- Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị :
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cực khoảng 12cm.
- 1 giá quang học
- 1 cây nến cao 5cm.
-1 màn để hứng ảnh
- 1 bao diêm.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A: 9B:
2. Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu đặc điểm của tia sáng qua thấu kính hội tụ
? Hãy nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Nghiên cứu bố trí TN hình 43.2 sau đó bố trí hình vẽ.
- GV thông báo và kiểm tra cho HS biết f = 12 (cm) tiêu cự
? Yêu cầu HS làm C1, C2, C3 rồi ghi kết quả vào bảng.
? ảnh thật cùng chiều hay ngược chiều với vật
? Đọc và cho biết yêu cầu C2
1. Thí nghiệm: Hoạt động nhóm
- HS làm TN
a. Đặt vật ngoài tiêu cự
C1: Vật đặt xa thấu kính: lấy vật sáng là của số đ dịch màn để hứng được ảnh, nhận xét ảnh.
C2:
- Dịch chuyển vật ở gần thấu kính hơn theo d > 2f, f < d < 2f
nhận xét vào bảng
b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự:
- HS dịch màn chắn để quan sát.
Hoạt động 3: Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ
III. Cách dựng ảnh
1. Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi thấu kính hội tụ.
S
S’
F
F’
O
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời câu hỏi ảnh hướng được tạo bởi thấu kính hội tụ như thế nào?
S là điểm sáng trước thấu kính hội tụ
- Chùm sáng phát ra từ S qua thấu kính hội tụ khúc xạ đ chùm tia ló hội tụ tại S’ đ S’ là ảnh của S
- ảnh là giao điểm tia ló
- Yêu cầu HS dựng ảnh d > 2f
- Dựng ảnh d < f
2. Dựng ảnh của 1 vật sáng: thấu kính hội tụ
A
B
B’
A’
GV chấn chỉnh và thống nhất
- ảnh thật hay ảo ?
- Tính chất ảnh
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố
A
B
B’
A’
F
F’
? Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
C6: f = 12cm
d = 36cm
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :5/02/2013
Ngày dạy :
TIếT 48:
BàI TậP Về THấU KíNH HộI Tụ
I.MụC TIÊU:
- Vận dụng được kiến thức đã học để giảI một số bài tập về thấu kính hội tụ.
II. chuẩn bị:
HS ôn tập kĩ về thấu kính hội tụ
III - tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Không kiểm tra.
3.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV thông báo nội dung bài toán :
Đặt một điểm sáng S trước một thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hãy dựng ảnh S/ cuar S qua thấu kính và cho biết S/ là ảnh gì ?
GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài toán
GV thông báo nội dung bài toán :
BT: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ có trục chính là( ), cá tiêu điểm là F, F/ .
B
A F O F/
Hãy trình bày cách dựng ảnh của vật AB và cho biết ảnh này là ảnh gì?
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao ảnh. Biết độ cao vật là 27 cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính là 50cm và tiêu cự của thấu kính là 20cm
GV: hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để làm bài tập
GV thông báo đề bài:
( ) là trục chính của thấu kính hội tụ A/B/ là ảnh của vật sáng AB ( AB vuông góc với trục chính)
A/B/ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Tại sao?
Hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F,F/ của thấu kính đó.
Gỉa sử chiều cao h/ của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều cao h của vật sáng. Hãy thiết lập công thức nêu mối liên hệ giữa d và f trong trường hợp này ( gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, f là tiêu cự; f=OF)
B/
B
( )
A/ A
GV: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để làm bài tập.
Gọi HS lên bảng làm từng phần bài tập
Bài tập 1
I
S F/
O
F
S/
Muốn dựng ảnh S/ của S qua thấu kình hội tụ ta tiến hành vẽ các tia như sau:
-Vẽ tia tới SI song song với trục chính, cho tia losqua tiêu điểm F/
-Vẽ tia tới qua quang tâm, tia này truyền thẳng.
-Hai tia ló cắt nhau tại S/ . Khi đó S/ là ảnh ảo của S. ảnh này là ảnh thật.
Bài tập 2:
Cách vẽ ảnh
Vẽ tia tới BI song2 trục chính, cho tia ló qua F/.
-Vẽ tia tia tới qua quang tâm O , cho tia ló đi thẳng.
-Hai tia ló cắt nhau tại B/ (B/ là ảnh thật của B)
- Dựng A/ B/ vuông góc với trục chính tại A/ (A/ Là ảnh thật của A). khi đó A/B/ là ảnh thật của AB
B I
A/
A F O F/
B/
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
OA/B/ đồng dạng với OAB nên (1)
F/A/B/ với F/OI nên
(2)
Từ (1) và(2) có
(cm)
Chiều cao của ảnh.
Từ (1) (cm)
Bài tập 3
A/B/ là ảnh ảo vì A/B/ cùng chiều và lớn hơn vật.
B/
B I
A/ F A O F/
b)Xác định quang tâm O, vị trí đặt thấu kính, tiêu điểm F của thấu kính.
-Vẽ B/B cắt trục chính tại O , thì O là quang tâm .
Vẽ thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính và đI qua O .
-Vẽ tia tới BI song song với trục chính . Nối B/I và kéo dài cắt trục chính tại tiêu điểm F/ . Tiêu điểm F lấy đối xứng qua quang tâm O
c) Lập công thức liên hệ giữa d và f:
OA/B/ đồng dạng với OAB nên (1)
F/A/B/ đồng dạng với F/OI nên.
(2)
Từ (1) và (2) (3)
Vì A/B/= 1,5AB thì từ (1) ta có :
OA/ OA/=1,5.OA(4)
Thế (4) vào (3) ta có f= 3.OA = 3.d (5)
4.Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong SBT
IV.Rút kinh nghiệm
TUầN 25
Ngày soạn :22/02/2013
Ngày dạy :
TIếT 49:
thấu kính phân kỳ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
- Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm và song song với trục chính) qua thấu kính phân kỳ.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
2. Kỹ năng:
- Biết tiến hành TN bằng các phương pháp như bài hội tụ
- Rèn kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị:
- Có 1 thấu kính phân kỳ f = 12cm
- 1 giá quang học.
- 1 nguồn sáng.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Đối với thấu kính hội tụ khi nào ta thu được ảnh thật?
? Khi nào ta thu được ảnh ảo của vật?
? Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng trước thấu kính hội tụ
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1. Quan sát và tìm cách nhận biết
+ GV đưa 2 loại thấu kính
? Hãy phân biệt và so sánh
- Yêu cầu HS tự bố trí TN
GV: Gọi các nhóm lên báo cáo thí nghiệm.
C1: Làm việc nhóm
- Nhận xét: Một môi trường trong suốt, có rìa dày hơn giữa.
2. Thí nghiệm:
- HS tiến hành thí nghiệm
C2: Chùm tia ló loe rộng ra.
- Tiết diện
Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu điểm của thấu kính phân kỳ
- Các nhóm thực hiện lại
- GV kiểm tra lại TN
? Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời quang tâm là gì?
? Đọc và cho biết yêu cầu C5
- GV thông báo : Tiêu điểm F’ nằm đối xứng với tiêu điểm F qua thấu kính.
a. Tìm hiểu trục chính
- 3 tia ló loe rộng ra
- 1 tia đi thẳng
b. Quang tâm (làm việc theo nhóm)
- Trục chính cắt thấu kính tại O, O là quang tâm.
c. Tiêu điểm
C5: Trả lời kết quả TN
- Các tia ló kéo dài gặp nhau tại điểm tiêu trục chính gọi là tiêu điểm.
- Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm F và F’ nằm 2 phía thấu kính và cách đều quang tâm.
Hoạt động 4: Vận dụng - hướng dẫn
Làm C7, C8, C9
Hướng dẫn về nhà
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 24/2/2013
Ngày dạy:
Tiết 50
ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì
I. Mục tiêu:
- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt được ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính phân kì
- Làm việc cẩn thận nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
1. Dành cho cả lớp:
1 bảng phụ ghi kết quả TN của các nhóm
2. Dành cho các nhóm học sinh(chia lớp làm 6 nhóm học tập):
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm ; - 1 giá quang học;
- 1 cây nến cao khoảng 5cm
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng
- 1 bao diêm hoặc bật lửa; -1 Phiếu học tập ghi kết quả TN .
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu.
GV đặt vấn đề: như SGK
Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi:
- Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ
- Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền của 2 tia sáng đi qua thấu kính phân kì mà em đã học?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ảnh của một vật tạo thấu kính phân kì :
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu
Làm việc theo nhóm:
Bố trí TN như hình 45.1 SGK
Làm TN và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV đưa ra
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2 -> kết luận về đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì
File đính kèm:
- 22-25.doc