Giáo án Vật lý 9 tuần 25 đến 27

I.MỤC TIÊU:

 +Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi TKPK và HT .

 +Dùng 2 tia sáng đặc biệt(tia tới qua quang tâm,tia // trục chính)dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.

II.CHUẨN BỊ:

 +Đối với mỗi nhóm hs:

 -1 TKPK có tiêu cự 12cm.

 -1 giá quang học và 1 màn hứng để hứng ảnh

 -1 cây nến cao khoảng 5cm.

 +Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 45.1 và 45.2 ở sgk.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tuần 25 đến 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :25 Tiết thứ :49 Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ Ngày soạn: 27/02/07 I.MỤC TIÊU: +Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi TKPK và HT . +Dùng 2 tia sáng đặc biệt(tia tới qua quang tâm,tia // trục chính)dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 TKPK có tiêu cự 12cm. -1 giá quang học và 1 màn hứng để hứng ảnh -1 cây nến cao khoảng 5cm.. +Đối với cả lớp:Phim trong các hình vẽ 45.1 và 45.2 ở sgk. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ và vào bài mới(5ph) -HS lên bảng trả lời các câu hỏi của gv. -HS nghe gv đặt vấn đề để vào bài mới. *Hoạt động2:Tìm hiểu đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bơi TKPK(/10ph) -HS nhận dụng cụ TN ,hs bố trí TN như hình 45.1,lưu ý vật và màn phải đặt vuông góc với trục chính của TK,sau đó cho hs thảo luận để thực hiện các câu hỏi C1 và C2: +C1:Đặt vật ở 1 vị trí bất kỳ trước TKPK.Đặt màn ở sát TK và từ từ di chuyển màn ra xa TK và quan sát xem có ảnh trên màn không.Thay đổi vị trí của vật và vẫn làm tương tự ta vẫn được kết quả như ở trên. +C2:Muốn quan sát ảnh của vật tạo bởi TKPK ta phải đặt A B A/ F B/ 0 F/ ( D) mắt trên đường truyền của chùm tia ló.Anh của 1 vât tạo bởi TKPK là ảnh ảo,cùng chiều với vật. *Hoạt động3:Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi TKPK(15ph) -HS thực hiện các câu hỏi C3 và C4 theo cá nhân: +C3:Dựng ảnh của AB qua TKPK ta làm như sau: *Từ B ta vẽ 2 tia sáng đặt biệt kéo dài 1 trong 2 tia ló ta có B/ là ảnh của B. *Từ B/ ta hạ đường vuông góc với trục chính của TK ta được A/.A/B/ là ảnh của AB cho bởi TKPK. +C4: *Hs vẽ hình để dựng ảnh A/B/ là ảnh của AB cho bởi TKPK. *Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính của TK,ta thấy tia BI luôn không đổi,cho nên tia IK cũng không đổi,do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B/ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A/B/ luôn ở trong khoảng tiêu cự. *Hoạt động4:So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT bằng cách vẽ(10ph) -HS thực hiện C5 bằng cách vẽ hình và so sánh được ảnh ảo được tạo bởi 2 loại TK. *Hoạt động5:Củng cố và vận dụng(5ph) -HS thực hiện các câu hỏi C6,C7 và C8: +C6:Anh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK và TKHT: *Giống nhau:Đều cùng chiều với vật. *Khác nhau: -Đối với TKHT ảnh ảo lớn hơn vật và ở xa TK hơn vật -Đối với TKPK ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật *Cách phân biệt nhanh chóng TKPK và TKHT là đưa TK lại gần dòng chữ ở trang sách, nếu nhìn qua TK thấy dòng chữ lớn hơn thì TK đó là TKHT,còn nếu dòng chữ nhỏ hơn thì TK đó là TKPK. +C7:Hs vẽ hình và tính toán khoảng cách của ảnh và chiều cao ảnh trong 2 trường hợp: *TKHT:h/=1,8cm và d/=24cm *TKPK:h/=0,36cm và d/=4,8cm. +C8:Khi bỏ kính ra thì ta nhìn thấy mắt bạn Đông sẽ to hơn vì bạn đeo loại kính PK nên ta nhìn thấy ảnh ảo của mắt nhỏ hơn mắt khi không đeo kính. -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT. -GV kiểm tra bài cũ bàng các câu hỏi sau: +Hãy trình bày những hiểu biết của em về TKPK? +Làm 1 bài tập ở SBT? -GV vào bài mới như sgk. -GV phát dụng cụ TN cho các nhóm,hướng dẫn hs bố trí TN như hình 45.1,gv lưu ý hs vật và màn phải đặt vuông góc với trục chính của TK,sau đó cho hs thảo luận để thực hiện các câu hỏi C1 và C2? -GV cho cá nhân hs thực hiện các câu hỏi C3 và C4? -GV yêu cầu các nhóm thực hiện C5? -GV yêu cầu hs thực hiện các câu hỏi C6,C7 và C8,riêng câu hỏi C7 gv lưu ý hs phải xét 2 cặp tam giác đông dạng,ở từng trường hợp phải tính được tỉ số: A/B/ / AB -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà học bài,làm các bài tập ở SBT. Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ I.Đặc điểm của ảnh của 1 vật được tạo bởi TKPK: +Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn luôn cho ảnh ảo,cùng chiều nhỏ hơn vật và luôn nằm trong tiêu cự của TK. +Vật đặt ở xa TK,ảnh ảo có vị trí cách TK 1 khoảng bằng tiêu cự. II.Cách dựng ảnh: III.Độ lớn của ảnh tạo bởi các TK: 1)TKHT: B/ B I D F A/ A 0 F/ 2)TKPK: B B/ I F A A/ 0 F/ ( D) IV.Vận dụng: +C6:Anh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK và TKHT: *Giống nhau:Đều cùng chiều với vật. *Khác nhau: -Đối với TKHT ảnh ảo lớn hơn vật và ở xa TK hơn vật -Đối với TKPK ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật *Cách phân biệt nhanh chóng TKPK và TKHT là đưa TK lại gần dòng chữ ở trang sách, nếu nhìn qua TK thấy dòng chữ lớn hơn thì TK đó là TKHT,còn nếu dòng chữ nhỏ hơn thì TK đó là TKPK. +C7: *TKHT: *Xét D AB0 đồng dạng D A/B/0: AB/A/B/=A0/A/0=8/d/(1) *Xét D A/B/F/ đồng dạng D 0IF/: AB/A/B/=0F//A/F/ =12/(d/ +12)(2) Từ (1)&(2) ta có: h/=1,8cm và d/=24cm *TKPK: *Xét D AB0 đồng dạng D A/B/0: AB/A/B/=A0/A/0=8/d/(1) *Xét D A/B/F đồng dạng D 0IF: AB/A/B/=0F/A/F =12/(12 - d/ )(2) Từ (1)&(2) ta có: h/=0,36cm và d/=4,8cm. +C8:Khi bỏ kính ra thì ta nhìn thấy mắt bạn Đông sẽ to hơn vì bạn đeo loại kính PK nên ta nhìn thấy ảnh ảo của mắt nhỏ hơn mắt khi không đeo kính. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :25 Tiết thứ :50 Bài 46: Thực hành và kiểm tra thực hành ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ Ngày soạn: 28/02/07 I.MỤC TIÊU: +Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT . +Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp nêu trên. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: -1 TKHT có tiêu cự cần đo(vào khoảng cỡ 15cm) -1 giá quang học,trên có các giá đỡ vật,TK và 1 màn hứng để hứng ảnh -1 thước thẳng dài khoảng 80cm. -1 vật sáng phẳng có dạng chữ L hoặc chữ F,khóet trên màn chắn sáng.Sát chữ đó có đặt 1 miếng kính mờ hoặc 1 miếng giấy bóng mờ,vật được chiếu sáng bằng 1 ngọn đèn. +Đối với mỗi hs: 1 mẫu báo cáo TN như sgk. +Đối với cả lớp: 1 bảng phụ vẽ sẵn hình 46.1 sgk III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Trả lời các câu hỏi lý thuyết(15ph) -HS trả lời các câu hỏi lý thuyết và ghi vào báo cáo TH theo từng nội dung câu hỏi ở báo cáo TH: a)Dựng ảnh của 1 vật cách TKHT 1 khoảng bằng 2f. b,c)Chứng minh 2 D 0AB và OA/B/ bằng nhau nên: AB = A/B/ hay h = h/ Và 0A = 0A/ hay d = d/ d)f = (d+d/)/4 e) +Đặt TK ở giữa giá quang học ,sau đó đặt màn và vật ở 2 bên TK và cách ffều TK. +Di chuyển màn và vật ra xa dần TK những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được trên màn ảnh rõ nét và có kích thước bằng vật +Đo khoảng cách từ vật tới màn:L=d+d/,sau đó tính f=L/4 *Hoạt động2:Thực hành đo tiêu cự của TK(20ph) -HS nhận dụng cụ và thực hiện các thao tác TH như hướng dẫn của gv,phân công các thành viên trong nhóm làm việc,các kết quả ghi vào báo cáo TH. *Hoạt động2:Hoàn thành báo cáo thực hành(10ph) -HS nghe gv nhận xét tiết thực hành,nộp báo cáo TH cho gv và thu dọn các đồ dùng TN. -HS về nhà chuẩn bị bài mới. -GV cho hs trả lời các câu hỏi lý thuyết và hoàn chỉnh phần trả lời của hs,sau đó gv kiểm tra phần chuẩn bị báo cáo TH của hs. -GV phát dụng cụ cho các nhóm hướng dẫn các thao tác TH như phần e) của phần trả lời câu hỏi ở báo cáo TH,gv lưu ý hs khi di chuyển màn và vật phải hết sức nhẹ nhàng đảm bảo khoảng cách từ vật đến TK bằng khoảng cách từ màn đến TK và ảnh phải rõ nét trên màn. -GV nhận xét tiết thực hành,thu báo cáo TH và cho hs thu dọn các đồ dùng TN. -GV dặn dò hs chuẩn bị bài mới Bài 46: Thực hành:ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ I.Chuẩn bị: II.Nội dung TH: P B I Màn F/ A F 0 A/ B/ Q IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :26 Tiết thứ :51 Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH Ngày soạn: 04/03/07 I.MỤC TIÊU: +Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối. +Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh. +Dựng được ảnh của 1 vật được tạo ra trong máy ảnh. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi nhóm hs: 1 mô hình máy ảnh +Đối với mỗi hs: Hình vẽ 47.4 như sgk. +Đối với cả lớp: 1 bảng phụ vẽ sẵn hình 47.4 sgk III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG P B I A F/ 0 F A/ B/ Q *Hoạt động1:Tìm hiểu máy ảnh(10ph) -HS đọc thông báo ở sgk để nắm được cấu tạo của máy ảnh. -HS dựa vào hình vẽ 47.2 và 47.3 chỉ ra được:vật kính ,buồng tối,chỗ đặt phim. *Hoạt động2:Tìm hiểu cách tạo ảnh của 1 vật trên phim của máy ảnh(25ph) -HS làm theo hướng dẫn của gv và trả lời các câu hỏi C1 và C2: +C1:Anh của vật trên phim là ảnh thật,ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. +C2:Hiện tượng thu được ảnh thật trên phim chứng tỏ vật kính của máy ảnh là TKHT. -HS trả lời các câu hỏi C3 và C4: +C3:Cá nhân hs vẽ hình vào vở. +C4:Tỉ số chiều cao của ảnh và của vật là: A/B//AB=A/0/A0=5/200=1/40 -HS rút ra kết luận. *Hoạt động 3: Vận dụng(10ph) -HS thực hiện C6 theo cá nhân:Ap dụng kết quả của C4 ta có: A/B/=(A/0/A0).AB =(6/300).160=3,2cm -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập tới -GV cho hs đọc thông báo ở sgk để nắm được cấu tạo của máy ảnh. -GV cho hs dựa vào hình vẽ 47.2 và 47.3 chỉ ra được:vật kính,buồng tối,chỗ đặt phim? -GV cho hs hướng vật kính của mô hình máy ảnh vào 1 vật,sau đó đặt mắt ở phía sau tấm kính mờ,quan sát và trả lời các câu hỏi C1 và C2? -GV cho cá nhân hs thực hiện C3 và C4? -GV cho cá nhân hs rút ra kết luận về ảnh của vật trên phim? -GV cho từng hs thực hiện C6? -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập tới Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH I.Cấu tạo của máy ảnh: Mỗi máy ảnh đều có vật kính,buồng tối và chỗ đặt phim. II.Anh của 1 vật trên phim: +Vật kính của máy ảnh là TKHT. +Anh trên phim là ảnh thật,nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. 8 +C4: Tỉ số chiều cao của ảnh và của vật là: A/B//AB=A/0/A0=5/200 =1/40 III.Vận dụng: +C6: Độ cao ảnh người ấy trên phim: A/B/=(A/0/A0).AB =(6/300).160=3,2cm IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :26 Tiết thứ :52 Bài 48: ÔN TẬP Ngày soạn: 13/3/07 I.MỤC TIÊU: +Hệ thống hóa lại các kiến thức mà hs đã học. +Qua đó rèn luyện cho hs các kỹ năng giải 1 số bài tập định tính cũng như định lượng nhằm phát triển tư duy cho hs. +Biết được mức tiếp thu kiến thức của hs. II.CHUẨN BỊ: +Đối với mỗi hs: Hệ thống các câu hỏi đãng chuẩn bị trước. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Họat động1:Trả lời các câu hỏi lý thuyết(15ph) -HS trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của gv. *Họat động2: Giải bài tập (20ph) -HS giải bài tập1: A/ A I D B/ F/ B 0 F a)Máy biến thế này là máy giảm thế vì n1>n2 cho nên U1>U2 b)HĐT ở cuộn dây thứ cấp: U2=U1.n2/n1=220.500/2500 =44v -HS giải bài tập2: a)TK này là TKHT vì TK cho ảnh ảo lớn hơn vật. b)Hs vẽ hình. c) *Xét 2 tam giác đồng dạng 0AB và 0A/B/ ta có: AB/A/B/=OB/0B/=d/d/=9/d/(1) *Xét 2 tam giác đồng dạng F0I và FB/A/ta có: AB/A/B/=FO/FB/=f/(d/+f) =12/(d/+12)(2) Từ (1) và (2) ta có: 9/d/ = 12/(d/+12) hay d/=36cm Thay d/=36cm vào (1) ta có: h/=16cm -HS nghe gv dặn dò về nhà ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết. -GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs và cho cá nhân hs trả lời các câu hỏi theo thứ tự sau: 1)Khi nào thì xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?Nêu các bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều? Các tác dụng chính của dòng điện xoay chiều? 2)Hãy nêu cách có lợi nhất làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? 3)Nêu công thức của máy biến thế?Khi nào thì có máy tăng thế, giảm thế? 4)Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào?Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang nước và ngược lại? 5)Cách nhận biết TKHT và TKPK?Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT và TKPK?Đặc điểm ảnh của 1 vật qua TKHT và TKPK? 6)Nêu cấu tạo máy ảnh và cho biết ảnh của 1 vật trên phim của máy ảnh? -GV cho hs giải các bài tập sau: +Bài1:Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 2500 vòng,ở cuộn thứ cấp là 500vòng, nếu HĐT ở cuộn sơ cấp là 220v a)Máy biến thế này là máy tăng thế hay giảm thế?Tại sao? b)Tính HĐT ở cuộn dây thứ cấp. +Bài2:Cho 1 hệ thống quang học như hình vẽ(có hình vẽ ở bên) a)TK này là TK gì?Tại sao? b)Bằng cách vẽ,hãy tìm vị trí đặt TK,quang tâm 0 và các tiêu điểm F và F/ của TK? c)Cho tiêu cự của TK f=12cm ;độ cao của vật AB là 4cm và khoảng cách từ vật AB đến TK là 9cm.Hãy tìm độ cao ảnh A/B/ và khoảng cách từ ảnh A/B/ đến TK? -GV dặn dò hs về nhà tự ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Bài 48: ÔN TẬP I.Lý thuyết: 1)Khi nào thì xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?Nêu các bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều? Các tác dụng chính của dòng điện xoay chiều? 2)Hãy nêu cách có lợi nhất làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? 3)Nêu công thức của máy biến thế?Khi nào thì có máy tăng thế, giảm thế? 4)Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào?Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang nước và ngược lại? 5)Cách nhận biết TKHT và TKPK?Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT và TKPK?Đặc điểm ảnh của 1 vật qua TKHT và TKPK? 6)Nêu cấu tạo máy ảnh và cho biết ảnh của 1 vật trên phim của máy ảnh? II.Bài tập: Bài1:TTĐ n1=2500vòng;n2=500vòng U1=220v a)Máy biến thế này là máy tăng thế hay giảm thế?Tại sao? b)U2=? Giải: a)Máy biến thế này là máy giảm thế vì n1>n2 cho nên U1>U2 b)HĐT ở cuộn dây thứ cấp: U2=U1.n2/n1=220.500/2500 =44v Bài2:TTĐ F=12cm;h=4cm;d=9cm a)TK này là TK gì?Tại sao? b)Bằng cách vẽ,hãy tìm vị trí đặt TK,quang tâm 0 và các tiêu điểm F và F/ của TK? c)h/=?;d/=? Giải: a)TK này là TKHT vì TK cho ảnh ảo lớn hơn vật. b)Hình vẽ. c) *Xét 2 tam giác đồng dạng 0AB và 0A/B/ ta có: AB/A/B/=OB/0B/=d/d/ =9/d/(1) *Xét 2 tam giác đồng dạng F0I và FB/A/ta có: AB/A/B/=FO/FB/=f/(d/+f) =12/(d/+12)(2) Từ (1) và (2) ta có: 9/d/ = 12/(d/+12) hay d/=36cm Thay d/=36cm vào (1) ta có: h/=16cm IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :27 Tiết thứ :53 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 11/3/07 I.MỤC TIÊU: +Hệ thống hóa lại các kiến thức mà hs đã học. +Qua đó rèn luyện cho hs các kỹ năng giải 1 số bài tập định tính cũng như định lượng nhằm phát triển tư duy cho hs. +Biết được mức tiếp thu kiến thức của hs. KIỂM TRA 1 TIẾT (Tiết 27) ĐỀ CHÍNH THỨC: A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(6 điểm): I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng(4 điểm) 1. Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi: A. Nam châm quay trước cuộn dây. B. Cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. C. Cả nam châm và cuộn dây đều quay. D. Các câu A,B đúng. 2. Trong một máy phát điện xoay chiều thì: A. Stato là phần đứng yên còn rôto là phần quay. B. Stato là phần quay còn rôto là phần đứng yên. C. Cả stato và rôto đều là phần đứng yên. D. Cả stato và rôto đều là phần quay. 3. Trong các cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện,các cách sau đây cách nào có lợi nhất? A. Giảm R. B. Giảm P. C. Tăng U. D. Cả 3 cách trên. 4. Một máy biến thế sẽ là máy tăng thế khi: A. U1 > U2 B. U1 < U2 C. U1 = U2 D. U1 khác U2 5. Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước thì: A. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bằng góc tới. D. Cả 3 câu trên đều đúng. 6. Anh của 1 vật sáng đặt ngoài tiêu cự của một TKHT là: A. Anh ảo,cùng chiều và lớn hơn vật. B. Anh ảo,ngược chiều và nhỏ hơn vật. C. Anh thật,ngược chiều với vật. D.Anh thật,cùng chiều và lớn hơn vật. Vật P Q R S Anh 7. Anh của 1 vật sáng đặt trước một TKPK là: A. Anh ảo,cùng chiều và lớn hơn vật. B. Anh ảo,ngược chiều và nhỏ hơn vật. C. Anh ảo,cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Anh ảo,ngược chiều và lớn hơn vật. 8. Hình bên mô tả sự tạo ảnh của một TKHT Khoảng cách nào là tiêu cự của TK? A. PQ B. PS C. QR D. QS II.Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau cho hợp lý(2 điểm) 1)Một vật đặt trước TKHT có thể cho ảnh......................................,nếu là ảnh thật thì...................... với vật còn nếu là ảnh ảo thì..............................................vật. 2)Một vật đặt trước TKPK luôn luôn cho ảnh........................,và ảnh ảo luôn.............................................. vật. B.TỰ LUẬN(4 điểm) Bài1: Một máy biến thế điện của khuông điện hạ HĐT 120v khi đi vào cuộn sơ cấp xuống còn 12v khi đi ra ở cuộn thứ cấp.Cuộn sơ cấp gồm 550vòng dây. a)Tính số vòng dây ở cuộn thứ cấp? b)Nếu chuông điện dùng dòng điện 0,1A thì dòng điện do mạng điện 120v cung cấp là bao nhiêu? (L) A 0 A/ B/ Bài2: Hình vẽ dưới đây cho A/B/ của vật sáng AB cho bởi TK(L).Điểm A nằm trên trục chính của TK a)TK(L) là TK gì?Tại sao? b)Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí vât AB, 2 tiêu điểm F và F/ ? c)Cho 0A/ = 60cm; A/B/ =20cm;f = 20cm. Tìm độ cao vật AB và khoảng cách từ vật AB đến TK(A0)? .......................Hết........................ ĐÁP ÁN: I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(6 điểm) A.(4 điểm)Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1D ; 2A ;3C ; 4B ; 5A ; 6C ; 7A ; 8C. B.(2 điểm) 1)............thật và ảo...........ngược chiều...................cùng chiều và lớn hơn...... 2)............ảo........................cùng chiều và nhỏ hơn......... II.TỰ LUẬN(4 điểm) Bài1(1,5 điểm) a) 55vòng. b) 1A. Bài2(2,5 điểm) a)TK (L) là TKHT vì A/B/ là ảnh thật ngược chiều với vật. b)Hình vẽ: (L) B I D A F/ 0 F A/ B/ c) *Xét 2 D đồng dạng 0AB và 0A/B/ ta có:AB / A/B/ = 0A / 0A/ = d /60 (1) *Xét 2 D đồng dạng FOI và FA/B/ ta có:AB / A/B/ = F0 / FA/ = f / (60 - f) (2) Từ (1) và (2) ta có: d = 30cm và AB = 10cm. IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tuần :27 Tiết thứ :54 Bài 48: MẮT Ngày soạn: 12/3/07 I.MỤC TIÊU: +Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ(hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. +Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới,so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. +Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết ,điểm cực cận và điểm cực viễn. +Biết cách thử mắt. II.CHUẨN BỊ: +Đối với cả lớp: -1 tranh vẽ con mắt bổ dọc. -1 mô hình con mắt. -1 bảng thử thị lực của y tế (nếu có) III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV PHẦN GHI BẢNG *Hoạt động1:Tìm hiểu cấu tạo của mắt(10ph) -HS đọc thông báo ở sgk và trả lời câu hỏi của gv. -HS trả lời câu hỏi C1:Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.Phim trong của máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt. *Hoạt động2:Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt(15ph) -HS đọc thông báo ở sgk và trả lời câu hỏi của gv -HS trả lời câu hỏi C2 bằng cách vẽ hình và nêu nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới và tiêu cự của thể thủy tinh khi vật ở xa và ở gần thể thủy tinh. *Hoạt động3:Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn(10ph) -HS đọc thông tin ở sgk về điểm cực viễn,sau đó hs trả lời các câu hỏi của gv. -HS trả lời câu C3 -HS đọc thông tin ở sgk về điểm cực cận,sau đó hs trả lời các câu hỏi của gv. -HS trả lời câu C4 *Hoạt động3:Vận dụng(10ph) -HS vẽ hình và sử dụng tam giác đồng dạng để tính chiều cao ảnh của cột điện trên màng lưới: h / h/ = d / d/ suy ra h/ = h.d/ /d h/ = 800.2/2000 = 0,8cm -HS tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và về nIhà làm tiếp câu C5 ở sgk và các bài tập ở sbt. -GV cho hs đọc thông tin ở sgk và hỏi hs: +Tên 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? +Bộ phận nào của mắt là 1 TKHT?Tiêu cự của nó có thay đổi được không?Bằng cách nào? +Anh của 1 vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? -GV cho cá nhân hs trả lời câu hỏi C1? -GV cho hs đọc thông tin ở sgk và hỏi hs: +Mắt phải thực hiện quá trình gì mới nhìn thấy rõ các vật? +Trong quá trình này,có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh? -GV cho hs trả lời câu hỏi C2? Gv hướng dẫn hs cách của cùng 1 vật tạo bơi thể thủy tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần,trong đó thể thủy tinh được biểu diễn bằng TKHT và màng lưới là màn hứng ảnh. -GV cho hs đọc thông tin ở sgk về điểm cực viễn,sau đó gv cho hs trả lời các câu hỏi sau: +Điểm cực viễn là điểm nào? +Điểm cực viễn mắt tốt nằm ở đâu? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực viễn? +Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là gì? -GV cho hs trả lời câu C3? -GV cho hs đọc thông tin ở sgk về điểm cực cận,sau đó gv cho hs trả lời các câu hỏi sau: +Điểm cực cận là điểm nào? +Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận? +Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là gì? -GV cho hs trả lời câu C4? -GV cho hs trả lời câu C5?Gv gợi ý cho hs vẽ hình và dùng tam giác đồng dạng để tính ra kết quả. -GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết ở sgk và dặn dò hs về nhà làm tiếp câu C5 ở sgk và các bài tập ở sbt. Bài 48: MẮT I.Cấu tạo của mắt: 1)Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. 2)So sánh mắt và máy ảnh: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh còn màng lưới như phim.Anh của vật mà ta nhìn thấy hiện trên màng lưới. II.Sự điều tiết: Trong quá trình điều tiết, thể thủy tinh phồng lên hay dẹt xuống để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét. III.Điểm cực cận và điểm cực viễn: +Điểm xa nhất mà mắt nhìn rõ được khi không điều tiết là điểm cực viễn. +Điểm gần nhất mà mắt nhìn rõ được là điểm cực cận. IV.Vận dụng: C5: Chiều cao ảnh của cột điện trên màng lưới: h / h/ = d / d/ suy ra h/ = h.d/ /d h/ = 800.2/2000 = 0,8cm IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

File đính kèm:

  • docTiet(49-54).doc
Giáo án liên quan