Giáo án Vật lý 9 tuần 7, 8, 9

TIẾT 13:

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

( Tiết 2)

I/ MỤC TIÊU

- Vận dụng được định luật Ôm và công thức tính diện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.

II/ CHUẨN BỊ

H: + Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp

+ Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của VL làm dây

+ xem trước các bài tập

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tuần 7, 8, 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn : 26/9/2013 Ngày dạy : Tiết 13: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn ( Tiết 2) I/ Mục tiêu Vận dụng được định luật Ôm và công thức tính diện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. II/ chuẩn bị H: + Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp + Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của VL làm dây + xem trước các bài tập III/ Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp (1’): Kiểm tra sĩ số: 9A……… 9B………… B/ Kiểm tra (15’): Đề bài: Một bóng đèn có ghi 9V-0.5A mắc nối tiếp với một biến trở con chạy, được sử dụng với hiệu điện thế không đổi 12V. Điều chỉnh con chạy của biến trở đến giá trị Rb= 12W. Hãy cho biết độ sáng của bóng đèn như thế nào? Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường. Bỏ qua điện trở các dây nối. GV: Thu bài- nhận xét giờ kiểm tra C/ Bài mới Hoạt động của Thày và Trò T/g Nội dung HĐ1: Giải bài 1 ? HS1: Tóm tắt đầu bài ? HS2: Lên trình bày lại bài kiểm tra vừa làm GV: Cho h/s nhận xét, rút kinh nghiệm những tồn tại của học sinh ? Để đèn sáng bình thường phải thỏa mãn yếu tố nào? GV: Đọc đề bài. HS: Tóm tắt , nêu Sđm điện. ? Nêu cách tính điện trở tương đương của mạch điện. ? HS: Lên bảng làm. GV: Nhận xét- cho điểm. 15’ 14’ Bài 1.( Chữa bài ktra 15’) Tóm tắt: Uđm Đ = 9V IđmĐ = 0.5A U= 12V a. Rb= 12W. Đèn sáng ntn? b. Rb= ? Để đèn sáng bình thường. Giải a. Điện trở của đèn: Rđ= Uđ/Iđ= 9/0,5= 18W Vì Rđ nt Rb: Rtđ = Rđ + Rb = 30 W Ic = A Vì Rđ nt Rb: Iđ =Ic = 0.4A Iđ < I đm Đ đ Đèn sáng yếu hơn bình thường. b. Để đèn sáng bình thường thì: Uđ =Uđm Đ = 9V Iđ= IđmĐ = 0.5A Vì Rđ nt Rb: Ub = UAB - U đ =3V Ib = Iđ= 0.8 A Bài 2: Cho mạch hình vẽ: R1=18W; R2= 30 W; R3= 20W; UAB = 60V Tính điện trở tương đương của mạch. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. R2 R3 R1 Giải: D/ Hướng dẫn học ở nhà -Xem trước bài: Công suất điện IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung Ngày soạn : 26 / 09/ 2013 Ngày dạy : Tiết 14: Công suất điện I/ Mục tiêu - Nêu được ý nghĩa của các số Oát ghi trên dụng cụ điện. - Vận dụng công thức P = UI để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng khác. II/ chuẩn bị * Mỗi nhóm học sinh: + 1 bóng đèn 12 V- 3 W (hoặc 6V – 3W). + 1 bóng đèn 12 V- 6 W (hoặc 6V – 6W) + 1 bóng đèn 12 V- 10 W (hoặc 6V – 8W) + Một nguồn điện 6V (hoặc 12V) phù hợp với loại bóng đèn + Một công tắc điện, 9 đoạn dây nối + 1 biến trở 20 - 2A + 1 Ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A + 1 Vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V * Đối với cả lớp: + 1 bóng đèn 6 V- 3 W). + 1 bóng đèn 12 V- 10 W + 1 bóng đèn 220 V- 100W + 1 bóng đèn 220 V- 25W III/ Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp (1’): Kiểm tra sĩ số : B/ Kiểm tra bài cũ (không): C/ Bài mới Hoạt động của Thày và Trò T/g Nội dung HĐ1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện 17’ I/ Công suất định mức của các dụng cụ điện H: quan sát, đọc số vôn và số Oat trên 1 số dụng cụ điện G: Bố trí TN như hình 12.1 H: quan sát, nhận xét TN (C1) C1: Với cùng 1 hđt đèn có số Oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn H: vận dụng kiến thức lớp 8 trả lời C2 C2: Oát là đơn vị công suất 1W = 1J / 1s 1/ Số vôn và số Oát trên các d/c điện Trên các dụng cụ điện thường ghi số Vôn và số Oát (V – W) ? Hãy suy nghĩ và đoán nhận ý nghĩa của số Oat ghi trên một bóng đèn hay mỗi d/c điện (dựa vào bảng 1) H: suy nghĩ làm C3 C3: - cùng một bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn - cùng một bóng đèn khi sáng yếu thì có công suất nhỏ hơn 2/ ý nghĩa của số Oat trên mỗi d/c điện Số Oát trên 1 d/c điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó nghĩa là công suất của dụng cụ đó khi nó hoạt động bình thường HĐ2: Tìm công thức tính công suất điện 15’ II/ Công thức tính công suất điện G: giảng như mục II SGK H: đọc và nêu mục tiêu của TN ? tìm hiêu sơ đồ hình 12.2 và các bước tiến hành TN ? Thực hiện C4 1/ Thí nghiệm SGK Tr 35 2/ Công thức tính công suất điện H: đọc mục 2 và làm C5 P = UI mà U =IR => P = I2R P = UI mà I = U/ R => = U2 / R P = UI. Trong đó: ................. P = I2R = U2 / R Với P là công suất tiêu thụ điện (W) HĐ5: Củng cố bài học và vận dụng Gv:Hướng dẫn h/s làm vận dụng ? Nêu ý nghĩa con số 220V-75W. ?Tính I ,R ntn? H: Lên bảng tính G: Nhận xét, bổ xung. G: HD h/s làm ?C7. ?C8. 10’ III/ Vận dụng ? C6.Bóng đèn: 220V-75W *) I=? R=? *)Cầu chì loại 0,5A đèn này có dùng được không?Vì sao. GiảI………….... ? C7. ? C8. D/ Hướng dẫn học ở nhà (1’) Học bài theo nội dung SGK BTVN: 5.1 à 5.4 SBT IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung Tuần 8 Ngày soạn : 01/10/2013 Ngày dạy : Tiết 15: Điện năng - Công của dòng điện I/Mục tiêu. - Nêu được thí dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và chứng tỏ mỗi số đếm của công tơ là 1Kwh. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là , nồi cơm điện, máy bơm nước , quạt điện…. -Vận dụng công thức A = P.t = UIt vào làm bài tập. II/ Chuẩn bị. G: Công tơ điện III/ Tổ chức hoạt động dạy học. 1 ổn định tổ chức(2’) Sĩ số : 9A………….. 9B…………. 2.Bài cũ (7’) ? Viết công thức tính công suất điện và nêu rõ ý nghĩa từng đại lượng trong công thức. + BT 12.5/SBT 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu năng lượng của dòng điện. H: Làm việc cá nhân ?C1. ? Khi nào một vật có khả năng thực hiện công. ?Dđ thực hiện công cơ học trong hoạt động của dcụ vf thiết bị điện nào. (Máy khoan, Máy bơm nước) ?Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong các hoạt động của các dcụ hay các thiết bị này.(Mỏ hàn ,nòi cơm điện, bàn là..). Gv: Kết luận………… Hoạt động 2:Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. G:Hdẫn h/s thảo luận nhóm ?C2 H:Thực hiện theo ycầu của giáo viên. ?C3. (H/s làm vciệc cá nhân) G: Yêu cầu h/s nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8. ?Nêu cách tính hiẹu suất khi sử dụng điện năng. Hoạt động3:Tìm hiểu công của dòng điện H: Nghiên cứu sgk ?C4 ?C5 ? C 7. GV: hướng dẫn h/s làm bài tập. ? Tại sao biết P = 75W 13’ 10’ 8’ I/Điện năng. 1.Dòng điện có mang năng lượng. ?C1.H13.1 Kl: Dđ có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượngDđ có năng lượng (điện năng) 2.Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. ?C2. ?C3. Dcụ Nl có ích NL vô ích Đèn dây tóc,Đèn LED Nồi cơm, bàn là Quạt,máy bơm ánh sâng Nhiệt năng Cơ năng Nhiệt năng a/sáng(nếu có) Nhiệt năng 3.Kết luận. Hiệu suất sử dụng điện năng: H= II/Công của dòng điện. 1.Công của dđ.(sgk) 2.Công thức tính công của dòng điện ?C4. P=A/t ?C5. A=P.t=UIt Đvị: 1J=1w.1s=1V.1A.1s 1KWh=3,6.106J 3.Đo công của dòng điện. III/Vận dụng. ?C7.Tóm tắt U=220V P=75w t=4h A=? Số đếm của công tơ Giải Vì đèn dùng ở hđt định mức nên P=75w Điện năng tiêu thụ của bóng đèn: AD cthức: A=P.t=75.4=300wh Mặt khác: 300Wh= 0,3 Kwh Vậy số đếm của công tơ là 3 số 4. Củng cố(3’) : Khắc sâu nội dung trọng tâm 5.Hướng dẫn(2’) BT 13.113.6/sbt IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung Ngày soạn: 01/10/2013 Ngày dạy : TIết 16: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng I/Mục tiêu: Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song. II/Chuẩn bị: Gv: Đọc,soạn. Hs:-Ôn tập lại đoạn mạch nối tiếp và // -Công thức tính P,A III/ Tổ chức hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức(2’) Sĩ số : 9A……. 9B…………. 2.Bài cũ: (Kết hợp trong giờ) 3.Bài mới(35’) Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Vận dụng Hoạt động 2: Bài tập 1. ?Đọc và tóm tắt đề bài. ?Tính R dựa vào công thức nào. ?Tính P? G:HD h/s tìm p/pháp giải. ?h/s lên bảng làm a/. H;Nhận xét. ?Tính A của đèn tiêu thụ ntn? H: Đứng tại chỗ làm. G: Ghi nội dung lên bảng. Hoạt động 3:Bài tập 2 ?Đọc và nêu yêu cầu bài tập. G:Phân tích sơ đồ và nội dung btập . ? Khi nào thì đèn sáng bình thường. (Dùng ở hiệu điện thể định mức) ?Tính I. ?Muốn tính được điện trở của dây biến trở ta làm ntn. H:lên bảng làm. G;Nhận xét và hướng dẫn về nhà làm ý c/ Hoạt động 4:Bài tập 3 G:Đọc đề bài H: Tóm tắt ?Vẽ sơ đồ mạch điện (Gợi ý:Để các dụng cụ hđộng bình thường thì ta phải mắc các điện trở ntn.) G:Hdẫn h/s về nhà làm 10’ 15’ 10’ III/Vận dụng. ?C8. 1.Bài tập1. Tóm tắt U=220V a.R? P ? I=314mA=0,314A b.A=?J t=4h.30 ngày Giải Theo đ/l ôm I=U/R R=U/I Điện trở của dây tóc bóng đèn : R=220/0,341=645 Công suất của bóng đèn: P=U.I=220.0,341=75W Điện năng tiêu thụ t=4h.30ngày.3600s A=U.I.t=……….=3240000J=9Kwh (9số) 2.Bài tập 2. a.Để đèn sáng bình thường thì Uđ= Uđm ADCT: P=U.I đ I=P/U đIđ=Iamphe=4,5/6=0,75(A) b.Vì Rb nt Rđ đIb=Iđ=0,75A đU=Uđ+Ub đRb=Ub/Ib=3/0,75=4W *) P=Ub.Ib=0,75.3=2,25W c.A=U.I.t=P.t (t=10’=600s) 3.Bài tập 3. a.Sơ đồ: Rđ//Rb Rtđ (P = U.I = U2/R R = U2/P ) b.t=1h=3600s A=U.I.t =P.t 4.Củng cố(5’) Khác sâu lại những kiến thức ôn tập 5.Hướng dẫn(3’) BT 14.114.6/SBT IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung Tuần 9 Ngày soạn :6/10/2013 Ngày dạy : Tiết 17: Thực hành: xác định công suất của các dụng cụ điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: xác định đợc công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế. 2. Kĩ năng: + Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo. + Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của GV và HS : * Mỗi nhóm học sinh : - 1 nguồn điện 6 V - 1 công tắc, 9 đoạn dây nối - 1 ampê kế GHĐ 500mA, ĐCNN là10mA - 1 vôn kế GHĐ 5V, ĐCNN là 0,1V - 1 bóng đèn pin 2,5V - 1W - 1 quạt điện nhỏ 2,5V - 1 biến trở 20W - 2A * Mỗi học sinh: Một báo cáo thực hành theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Nội dung: Hoạt động 1(10’): Kiểm tra bài cũ ? Lớp phó học tập báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của các học sinh trong lớp - GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh - Gọi 1 học sinh trả lời phần báo cáo thực hành ? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn. - GV: Nhận xét phần chuẩn bị ở nhà của học sinh Hoạt động 2(30’): Thực hành xác định công suất của bóng đèn ? Hãy thảo luận theo nhóm ? Tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn. ? Hai học sinh lên bảng tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng. GV : Chia nhóm, phân công nhóm trưởng Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm mình. - GV : Nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập, ý thức kỷ luật. - Giao dụng cụ cho nhóm ? Yêu cầu tiến hành TN theo mục II/SGK/42 - GV: Theo dõi giúp đỡ học sinh mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc, lu ý cách đọc kết quả đo, đo trung thực ở các lần đo khác nhau. - Tham gia thực hành. - Làm theo hướng dẫn 1 mục II - Nhóm trởng cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nghiệm - Phân công bạn th ký ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận - Các nhóm tiến hành thí nghiệm - Đọc kết quả đo đúng quy tắc. Hoạt động 3(5’): Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh - GV: Thu báo cáo thực hành - Nhận xét, rút kinh nghiệm - Thao tác thí nghiệm - ý thức kỷ luật. IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung Ngày soạn : 06/10/2013 Ngày dạy Tiết 18: định luật jun - len xơ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thờng thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun - Len xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho. 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì II. Chuẩn bị đồ dùng: Cả lớp: Hình 13.1 và 16.1 phóng to Ôn kiến thức cũTrường hợp biến đổi điện năng thành nhiệt năng Công thức: Q = c . m . Dt III. Tổ chức hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Nội dung Hoạt động 1(5’): Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập ? Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào ? cho VD ĐVĐ: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào ? đ Bài mới Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng. ? Đọc và chuẩn bị trả lời cho phần I trang 44. - GV có thể cho HS quan sát một số dụng cụ hay thiết bị điện cụ thể hoặc hình 13.1, bóng đèn dây tóc, bàn là, mỏ hàn, máy khoan, máy bơm nước ... - Trong số các dụng cụ hay thiết bị điện năng dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng, đồng thời thành cơ năng và nhiệt năng. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng - Các dụng cụ -> nhiệt năng có bộ phận chính là đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constan. Hãy so sánh điện trở suất của các dây dẫn hợp kim này với các dây dẫn bằng đồng. I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng + Dây r nikêlin >> r đồng Hoạt động 3(15’): Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Len xơ - GV: Hướng dẫn thảo luận xây dựng hệ thức của định luật Jun - Len xơ + Khi ĐN được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra ở dd điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian được tính bằng công thức nào? - Vì điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng đ áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng đ nhiệt lượng toả ra ở dd Q = ? ? Đọc và cho biết yêu cầu hình 16.1 ? Xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng toả ra ? yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời C1, C2, C3. - hướng dẫn thảo luận chung + GV thông báo Nếu tính cả phần nhỏ Q truyền ra môi trờng xung quanh thì A = Q. Như vậy hệ thức định luật Jun - Len xơ mà ta suy luận từ phần 1: Q = I2R.t được khẳng định qua TN kiểm tra. ? yêu cầu phát biểu thành lời - GV: Chỉnh lại cho chính xác, thông báo đó chính là nội dung định luật Jun - Len xơ ? Ghi hệ thức ĐL Jun - Len xơ GV: Nhiệt lượng Q ngoài đơn vị J còn đơn vị là calo 1 calo = 0,24J đ Q = 0,24I2.Rt (calo) - Giải thích rõ ký hiệu. II. Định luật Jun - Len xơ 1. Hệ thức của định luật. - Vì điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng đ Q = A = I2Rt với R - điện trở dây dẫn I – cường độ dòng chạy qua dây dẫn t - thời gian dòng chạy qua 2. Xử lý kết quả của TN kiểm tra - Đọc mô tả thí nghiệm. - Nêu lại các bước tiến hành thí nghiệm C1: A = I2 Rt = (2,4)2.5.300 = 86405 C2: Q1 = C1m1Dt = 4200.0,2. 9,5 = 7980J Q2 = C2m2Dt = 880. 0,078 .9,5 = 652,08 J 3. Phát biểu định luật * Phát biểu Hoạt động 4(15’): vận dụng - củng cố – hướng dẫn về nhà ? Hãy trả lời C4 + GV hướng dẫn theo: Q = I2Rt vậy nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và dây nối khác nhau do yếu tố nào ? + So sánh điện trở của dây nối và dây tóc bóng đèn. ? Rút ra kết luận gì ? ? Đọc và cho biết yêu cầu C5 ? Hãy trình bày tại bảng ? Lên bảng trình bày + Dây tóc bóng đèn được làm từ hợp kim có r lớn lớn hơn nhiều so với dây điện trở nối + Q = I2Rt mà cường độ chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối nh nhau. + Q toả ra dây tóc > Q ở dây nối đ dây tóc nóng tới t0 phát cao và phát sáng còn dd hầu không nóng. C5: ấm (220V - 1000W) U = 220V V = 21 đ m = 2kg t01 = 200C ; t02 = 1000C C = 4200J/kg.k t = ? Lời giải: Vì ấm sử dụng ở HĐT 220V đ P = 1000W Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. A = Q hay P.t = C.m.Dt0 = 672(s) 4.Hướng dẫn về nhà Bài tập 16 - 17.1, 16 - 1701; 16-17.3; 16-17.4 (SBT) IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung

File đính kèm:

  • docTUAN 7-8-9.doc