Giáo án Vật lý - Chương 3

A/ Mục tiêu:

- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ.

- Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.

- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.

- Vận dụng giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

B/ Phương pháp:

PP nêu vấn đề, nhóm.

C/ Chuẩn bị:

GV: cho mỗi nhóm HS:

1 bình nhựa trong, nước sạch, ca múc nước, miếng nhựa phẳng, 3 đinh ghim, nguồn sáng.

HS: làm trước TN hình 40.1 sgk.

D/ Tiến trình lên lớp:

I/ Ổn định:

II/ Bài cũ: (giới thiệu chương)

 

doc34 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý - Chương 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III QUANG HỌC Tiết 44 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Ngày soạn:17/2/2008 A/ Mục tiêu: Nhận biết được hiện tượng khúc xạ. Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Nhận biết được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng. Vận dụng giải thích một số hiện tượng trong thực tế. B/ Phương pháp: PP nêu vấn đề, nhóm. C/ Chuẩn bị: GV: cho mỗi nhóm HS: 1 bình nhựa trong, nước sạch, ca múc nước, miếng nhựa phẳng, 3 đinh ghim, nguồn sáng. HS: làm trước TN hình 40.1 sgk. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: (giới thiệu chương) III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề:(2’) Tại sao ta hay ước lượng nhầm độ sâu của nước? 2/ Triển khai bài. Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1(5’) Ôn lại những kiến thức liên quan, tìm hiểu H40.1 sgk. GV: Định luật truyền thẳng ánh sáng được phát biểu như thế nào? Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng cách nào? HS: nhớ lại kiến thức để trả lời. GV: yêu cầu HS đọc phần mở bài. HĐ 2(25’) GV: yêu cầu HS thực hiện mục 1 phần I sgk. HS: quan sát hình 40.2 trả lời. GV: ánh sáng truyền đi trong không khí và trong nước tuân theo định luật nào? Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng không? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? HS: trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. GV: yêu cầu HS đọc tài liệu, sau đó chỉ trên hình vẽ nêu các khái niệm. GV: tiến hành thí nghiệm như hình 40.2. yêu cầu HS quan sát trả lời C1,C2. HS: thảo luận nhóm trả lời C1,C2. GV: khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? So sánh góc tới, góc khúc xạ? HS: trả lời rút ra kết luận: GV: yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ. HĐ 3(15’) HS: nêu phương án làm thí nghiệm, phân tích tính khả thi của từng phương án. GV: giới thiệu phương án ở sgk, hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Nhóm HS: bố trí thí nghiệm như hình 40.3. Cá nhân HS trả lời C5,C6. GV: tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? So sánh góc khúc xạ và góc tới? HS: trả lời rút ra kết luận: HĐ 4(5’) Vận dụng GV: hướng dẫn học sinh làm C7,C80 I/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1/ Quan sát: Đường truyền của tia sáng: S - I: đường thẳng I - K: đường thẳng. S - K: gãy khúc tại I. 2/ Kết luận: Tia sáng đi từ không khí sang nước bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3/ Một vài khái niệm: SI là tia tới, IK là tia khúc xạ. NN’ là đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc mặt phân cách giữa 2 môi trường. Góc SIN là góc tới i. Góc KIN’ là góc khúc xạ r. Mặt phẳng chứa SI đường pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 4/ Thí nghiệm: 5/ Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. + Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. N S P I Q N’ K II/ Sự khúc xạ tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. 1/ Dự đoán: 2/ Thí nghiệm kiểm tra: 3/ Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. + Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. III/ Vận dụng: C7: C8: IV/ Củng cố: (5’) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí và ngược lại? V/ Dặn dò: (3’) Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần Có thể em chưa biết. Làm BT 40.1-40.4 SBT. Xem trước bài 41. Tiết 45 QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ Ngày soạn:20/2/2008 A/ Mục tiêu: Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm. Mô tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. B/ Phương pháp: PP nêu vấn đề, nhóm. C/ Chuẩn bị: GV: mỗi nhóm: 1 miếng thuỷ tinh hình bán nguyệt, 1 miếng nhựa có gắn vòng tròn chia độ, 3 đinh ghim. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: (5’) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí và ngược lại? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: (1’) Khi góc tới tăng hoặc giảm thì góc tới thay đổi như thế nào? 2/ Triển khai bài. Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1(25’) GV: hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm H41.1 sgk theo các bước đã nêu. Yêu cầu HS đặt khe hở I của miếng thuỷ tinh đúng tâm đường tròn chia độ. HS: theo nhóm tiến hành thí nghiệm. Từng HS trả lời C1,C2. GV: Khi nào mắt ta nhìn thấy ảnh của đinh ghim A qua miếng thuỷ tinh. Khi nào mắt ta chỉ nhìn thấy đinh ghim A’, chứng tỏ điều gì? HS: dựa vào kết quả bảng 1 rút ra kết luận: HS: đọc thông tin ở mục 3 sgk. HĐ 2(10’) Vận dụng. GV: hướng dẫn HS làm C3,C4: C3: + Mắt ta nhìn thấy A hay B? từ đó vẽ đường truyền của tia sáng từ không khí tới mắt. + Xác định điểm tới và vẽ đường truyền của tia sáng từ A tới mặt phân cách. C4: tia khúc xạ IG I/ Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới. 1/ Thí nghiệm: 2/ Kết luận: Khi ánh sáng truyền từ không khí qua thuỷ qua thuỷ tinh: Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng(giảm). 3/ Mở rộng: Khi tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt khác kết luận trên vẫn đúng. II/ Vận dụng: C3: C4: IV/ Củng cố: (5’) Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt khác thì góc tới và góc khúc xạ có mối quan hệ với nhau như thế nào? V/ Dặn dò: (3’) Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần Có thể em chưa biết. Làm BT 41.1 - 41.4 SBT. Xem trước bài 42. Tiết 46 THẤU KÍNH HỘI TỤ Ngày soạn:21/2/2008 A/ Mục tiêu: Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt. Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và một số hiện tượng thường gặp trong thực tế. B/ Phương pháp: PP nêu vấn đề. C/ Chuẩn bị: GV: cho mỗi nhóm: 1 thấu kính hội tụ có f = 12 cm, 1 giá quang học. 1 màn hứng ảnh để quan sát đường truyền của chùm sáng. 1 nguồn phát ra 3 tia sáng song song. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định. II/ Bài cũ: (5’) HS1: BT 41.2.SBT. HS2: BT 41.3 SBT. III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: (2’) Dùng kính gì hứng ánh sáng mặt trời để đốt cháy mảnh giấy? GV kể câu chuyện “ dùng băng(nước đá) để lấy lữa” 2/ Triển khai bài. Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1(7’) GV: hướng dẫn HS tiến hành TN hình 42.2 sgk. HS: các nhóm bố trí và tiến hành thí nghiệm như hình 42.2. GV: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ có đặ điểm gì mà người ta gọi nó là thấu kinh hội tụ? HS: trả lời C2. HĐ 2(5’) HS: trả lời C3. Đọc phần thông báo về thấu kính và thấu kính hội tụ trong sgk. GV: thông báo về chất liệu làm thấu kính hội tụ thường dùng trong thực tế. HĐ 3(20’) HS: thực hiện lại TN hình 42.2. thảo luận nhóm trả lời C4. GV: hướng dẫn HS quan sát TN đưa ra dự đoán. Thông báo khái niệm trục chính. HS: đọc thông báo về khái niệm quang tâm. GV: làm TN, thông báo khái niệm quang tâm của thấu kính hội tụ. Nhóm HS: tiến hành TN ở hình 42.2. từng HS trả lời C5,C6. GV: tiêu điểm của thấu kính là gì? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm. Vị trí của chúng có đặc điểm gì? HS: đọc thông báo về tiêu cự của thấu kính hội tụ. I/ Đặc điểm của thấu kính hội tụ. 1/ Thí nghiệm: + Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ tại một điểm. + Tia sáng tới thấu kính gọi là tia tới. + Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là tia ló. 2/ Hình dạng thấu kính hội tụ. Thấu kính được làm bằng vật liệu trong suốt: nhựa, thuỷ tinh. Ký hiệu trên hình vẽ: II/ Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 1/ Trục chính: O Trong các tia tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ, có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính ( ). 2/ Quang tâm: Trục chính của thấu kính hội tụ đi qua 1 điểm O trong thấu kính, mọi tia sáng truyền qua điểm này đều truyền thẳng không đổi hướng. Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính. 3/ Tiêu điểm: Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló hội tụ tại 1 điểm F nằm trên trục chính. Điểm F gọi là tiêu điểm. Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm F, F’. OF = OF’ F O F’ 4/ Tiêu cự. OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính. IV/ Củng cố: (5’) Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? Cho biết các đặc điểm đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ? V/ Dặn dò: (3’) Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết. Làm BT 42.1-42.4SBT. Xem trước bài 43. Tiết 47 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ Ngày soạn:24/2/2008 A/ Mục tiêu: Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. Dùng các tia sáng đặc biệt dưng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. B/ Phương pháp: PP nêu vấn đề, nhóm. C/ Chuẩn bị: GV: cho mỗi nhóm: 1 thấu kính hội tụ f = 12cm, 1 giá quang học, 1 màn hứng ảnh, 1 cây nến, 1 bao diêm. HS: đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: (5’) Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ. Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền 3 tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính hội tụ ?. III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: (2’) Hình ảnh dòng chữ thay đổi như thế nào khi từ từ dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang sách? 2/ Triển khai bài: Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1(10’) GV: hướng dẫn HS làm TN H43.2 sgk. HS: các nhóm bố trí TN như hình 43.2, đặt vật ngoài khoảng tiêu cự, thực hiện các yêu cầu C1,C2. Thảo luận và ghi nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng1. HS: Bố trí thí nghiệm như hình H43.2 sgk, đặt vật trong khảng tiêu cự. Thảo luận nhóm để trả lời câu C3. GV: hướng dẫn HS làm TN để trả lời C3. Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật trong trường hợp này? HS: ghi nhận xét về đặc điểm của ảnh vào bảng 1. Thảo luận. HĐ 2(15’) GV nêu câu hỏi: + Chùm tia tới xuất phát từ S qua thấu kính cho chùm tia ló đồng quy tại S’. S’ là gì của S?. + Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S’?. + GV thông báo khái niệm ảnh của một điểm sáng. HS: trả lời câu hỏi và thực hiện C4. GV: giúp HS yếu vẽ hình. GV: hướng dẫn HS thực hiện C5. + Dựng ảnh B’ của điểm B. + Hạ B’A’ vuông góc với trục chính, A’ là ảnh của A, B’ là ảnh của B, A’B’ là ảnh của AB. HĐ 3(5’) GV hướng dẫn HS làm C6,C7. I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 1/ Thí nghiệm: a) Đặt vật ngoài khoảngtiêu cự. Ảnh thật ngược chiều với vật. Dịch vật vào gần thấu kính hơn. Ảnh thật ngược chiều với vật b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự: Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló ta quan sát thấy ảnh cùng chiều lơn hơn vật. II/ Cách dựng ảnh. 1/ Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ. Chùm sáng từ S phát ra sau khi khúc xạ qua thấu kính cho chùm tia ló hội tụ ảnh tại S’. . F F’ 2/ Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ. III/ Vận dụng C6: Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo: + Ảnh thật luôn ngược chiều với vật. + Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật. IV/ Củng cố:(5’) Nêu điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? Nêu cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ? V/ Dặn dò: (3’) Học thuộc phần Ghi nhớ. Đọc phần Có thể em chưa biết. Làm BT 43.1-43.5SBT. Xem trước bài 44. Tiết 48 THẤU KÍNH PHÂN KỲ Ngày soạn:28/2/2008 A/ Mục tiêu: Nhận dạng được thấu kính phân kỳ. Vẽ được dường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. B/ Phương pháp: PP nêu vấn đề. C/ Chuẩn bị: GV: cho mỗi nhóm HS: 1 Thấu kính phân kỳ f = 12cm, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng, 1 màn hứng. HS: bài cũ. D/ Tiến trình lên lớp. I/ Ổn định:(1’) II/ Bài cũ:(3’) Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề:(1’) Thấu kính phân kỳ có những đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ? 2/ Triển khai bài: Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1(10’) GV: yêu cầu HS trả lời C1. thông báo về thấu kính hội tụ. HS: trả lời C2. GV: yêu cầu HS nêu nhận xét về hình dạng của thấu kính phân kỳ so với thấu kính hội tụ ? GV: hướng dẫn HS tiến hành TN như hình 44.1 sgk. HS: quan sát TN trả lời C3. GV: Thông báo hình dạng mặt cắt và ký hiệu thấu kính phân kỳ. HĐ 2(20’) HS: quan sát lại Tn, trả lời C4. GV: trục chính của thấu kính có đặc điểm gì? HS: đọc thông tin ở sgk trả lời câu hỏi: quang tâm của thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì? HS: quan sát lại TN H44.1 trả lời C5. Từng HS làm C6 vào vở. HS: đọc thông tin ở sgk trả lời câu hỏi: tiêu điểm của thấu kính phân kỳ được xác định như thế nào? Nó có đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ? GV: chính xác hoá câu trả lời của HS. HS: đọc thông báo khái niệm tiêu cự. HĐ 3(5’) GV: yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9. + theo dõi kiểm tra HS thực hiện câu C7. + thảo luận với cả lớp C8. + đề nghị vài HS trả lời C9. I/ Đặc điểm của thấu kính phân kỳ. 1/ Quan sát: Độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa. 2/ Thí nghiệm: Ký hiệu: II/ Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ. 1/ Trục chính: Trong các tia tới vuông góc với thấu kính có 1 tia cho tia ló truyền thẳng, tia này trùng với một đường thẳng gọi là trục chính( ). 2/ Quang tâm: Mọi tia sáng quan quang tâm truyền thẳng không đổi hướng. O 3/ Tiêu điểm: 2 tiêu điểm F và F’ cách đều quang tâm O Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. 4/ Tiêu cự: OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính. III/ Vận dụng: C7: C8: C9: IV/ Củng cố:(5’) Nêu cách nhận biết thấu kính phân kỳ? Nêu một số đường truyền của tia sáng qua thấu kính phân kỳ? V/ Dặn dò:(3’) Học thuộc phần Ghi nhớ. Đọc phần Có thể em chưa biết. Làm BT 44.1-44.5SBT. Xem trước bài 45. Tiết 49 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ Ngày soạn: 3/3/2008 A/ Mục tiêu: Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo. Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ. Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. B/ Phương pháp: PP nêu vấn đề: C/ Chuẩn bị: GV: cho mỗi nhóm 1 thấu kính phân kỳ, 1 giá quang học, 1 cây nến cao 5cm, 1 màn hứng ảnh. HS: bài cũ. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định:(1’) II/ Bài cũ: (5’) Nêu cách nhận biết thấu kính phân kỳ? Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ? Vẽ đường truyền 2 tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính phân kỳ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề:(2’) Bạn Đông bị cận thị nặng, nếu bỏ kính ra ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi mắt bạn đang đeo kính? 2/ Triển khai bài: Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1(15’) GV nêu câu hỏi: + Muốn quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ ta cần có những dụng cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm? + Đặt màn quan sát thấu kính, đặt vật ở bất kỳ vị trí trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính. + Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính. Quan sát trên màn xem có ảnh của vật không? + Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính. + Quan sát thấu kính phân kỳ, ta nhìn thấy ảnh của vật đặ trước thấu kính nhưng không hứng được trên màn. Vậy đó là ảnh thật hay ảnh ảo? HS: tiến hành thí nghiệm như hình 45.1 sgk và trả lời câu hỏi của GV. HĐ 2(10’) GV hướng dẫn HS trả lời C3: + Muốn dựng ảnh của một điểm sáng ta làm thế nào? + Muốn dựng ảnh của một vật sáng ta làm thế nào? ( dựa vào đường truyền 2 tia sáng đặc biệt) C4: + Khi dịch vật AB vào gần hay ra xa thấu kính thì hướng của tai khúc xạ của tia tới BI có thay đổi không? + Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của những tia nào? HĐ 3(7’) + Từng HS dựng ảnh của một vật đặt trong khoảng tiêu cự đối với thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ. + So sánh độ lớn của 2 ảnh vừa dựng được. GV: yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi 2 loại thấu kính. HĐ 4(5’) GV: hướng dẫn HS trả lời C6, C7, C8. I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. + Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. + Vật đặt ở rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. II/ Cách dựng ảnh + Dựng B’ của B. + Từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính. III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính. Đặt vật trong khoảng tiêu cự: + Ảnh của vật Ab tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật. + Ảnh AB tạo bởi thấu kính phân kỳ nhỏ hơn vật. IV/ Vận dụng C6: C7: C8: IV/ Củng cố:(5’) Nêu đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ? Nêu cách dựng ảnh của một vật tảo bởi thấu kính phân kỳ? V/ Dặn dò:(3’) Học thuộc phần Ghi nhớ. Đọc phần Có thể em chưa biết. Làm BT 45.1-45.5SBT. Xem trước bài 46. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Tiết 50 Thực hành và kiểm tra thực hành ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ Ngày soạn: 7/3/2008 A/ Mục tiêu: Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên. B/ Phương pháp: Thực hành nhóm. C/ Chuẩn bị: GV: cho mỗi nhóm 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo, 1 vật sáng hình chữ F, 1 màn ảnh,1 giá quang học, 1 thước thẳng. HS: Báo cáo thực hành. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định:(1’) II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề:(trực tiếp) 2/ Triển khai bài: Hoạt động 1(5’) Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành. GV: + Kiểm tra sự chuẩn bị lý thuyết của HS cho bài thực hành. + Yêu cầu 1 số HS trình bày câu trả lời đối với từng câu hỏi nêu ra ở phần 1 và hoàn thành BCTH. HS: trình bày câu trả lời theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2(30’) Thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. HS: theo nhóm thực hiện các công việc sau: + Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ thí nghiệm. + Đo chiều cao h của vật. + Điều chỉnh để vật và màn ảnh cách thấu kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh cao bằng vật. + Đo các khoảng cách(d,d’) tương ứng từ vật đến màn và từ màn đến thấu kính khi h = h’. GV: kiểm tra theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. HS: thu thập số liệu và hoàn thành báo cáo. Hoạt động 3(5’) Tổng kết đánh giá. GV: + Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. Tuyên dương các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. + Thu báo cáo thực hành. IV/ Củng cố: V/ Dặn dò: Xem trước bài Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh. Tiết 51 SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH Ngày soạn:10/3/2008 A/ Mục tiêu: Chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối. Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh trên phim. Dựng ảnh của một vật tạo ra trong máy ảnh. B/ Phương pháp: PP nêu vấn đề. C/ Chuẩn bị: GV: Máy ảnh KTS, mô hình máy ảnh. HS: tìm hiểu trước máy ảnh. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định(1’) II/ Bài cũ:(3’) + Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? + Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề:(2’) Một máy ảnh dù hiện đại đến đâu cũng không thể thiếu được 1 bộ phận rất quan trọng đó là vật kính. 2/ Triển khai bài: Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1(5’) HS: tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh qua mô hình. HS: chỉ ra được đâu là vật kính, buồng tối của máy ảnh. HĐ 2(20’) HS: quan sát 1 vật qua vật kính của máy ảnh và trả lời C1, C2. Thảo luận chung trước lớp. HS: Thực hiện câu C3. nhớ lại cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ. HS: tính tỷ số giữa A’B’ và AB: HS: rút ra kết luận: HĐ 3(5’) GV: hướng dẫn HS trả lời C5, C6 I/ Cấu tạo của máy ảnh: + Vật kính + Buồng tối II/ Ảnh của một vật trên phim. 1/ Trả lời câu hỏi: C1: ảnh của vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. C2: hiện tượng thu được ảnh thật(ảnh trên phim) của vật thật chứng tỏ vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ. 2/ Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh. 3/ Kết luận: Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật. III/ Vận dụng: C5: C6: ta có tỉ số: IV/ Củng cố:(5’) Nêu cấu tạo của máy ảnh? Đặc điểm của ảnh trên phim của máy ảnh? V/ Dặn dò:(3’) Học thuộc phần Ghi nhớ. Đọc phần Có thể em chưa biết. Làm BT 47.1-47.5SBT. Ôn tập lại kiến thức đã học của phần Quang học Tiết 52 ÔN TẬP Ngày soạn: 18/3/2008 A/ Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học ở phần đầu chương Quang học. B/ Phương pháp: Vấn đáp. C/ Chuẩn bị: GV: Câu hỏi ôn tập. HS: Xem lại các kiến thức đã học. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định:(1’) II/ Bài cũ:(3’) Nêu cấu tạo và đặc điểm ảnh trên phim của máy ảnh? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Triển khai bài: Hoạt động 1: (15’ ) Ôn tập lý thuyết GV: nêu câu hỏi, học sinh trả lời. GV chuẩn lại các câu trả lời. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nhận biết một thấu kính hội tụ như thế nào? Nêu cách nhận biết một thấu kính phân kỳ? Nêu đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ? Cấu tạo của máy ảnh và đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh? Hãy dựng ảnh A’B’ của AB trong các trường hợp sau: HĐ 2:(20’ ) Làm bài tập. GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kỳ, đặt cách mắt 8cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính? Bài 2: Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 50cm. Người ấy mắc tật gì? Người ấy phải đeo kính loại gì? Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? IV/ Củng cố: V/ Dặn dò: Xem lại các nội dung đã ôn tập. Làm lại các bài tập phần thấu kính hội tụ. ------------------------------------------------------------ Tiết 53 KIỂM TRA Ngày soạn:20/3/2008 A/ Mục tiêu: Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh trong phần đầu chương Quang học. B/ Phương pháp: Kiểm tra TNKQ+TNTL. C/ Chuẩn bị: GV: đề kiểm tra. HS: ôn tập các kiến thức đã học. D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định:(1’) II/ Bài cũ: III/ Bài mới. 1/ Đề kiểm tra: Học sinh làm trên bài kiểm tra in sẵn. 2/ Đáp án và thang điểm I/ 1/ b (0,5đ) 2/ c 3/ a-3; b-1; c-4; d-5; e-2.(2,5đ) II/ 1/ (1đ) Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2/ (1,5đ) Tia tới qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng. Tia tới song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm. Tia tới qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính. 3/ (2đ) Học sinh vẽ đúng theo tỷ lệ xích. 4/ (2đ) Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên ta có: Vậy ảnh trên phim cao 3cm. IV/ Thu bài: V/ Dặn dò: Xem trước bài 48 Mắt Tiết 54 MẮT Ngày soạn:24/3/2008 A/ Mục tiêu: Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận quan trọng của mắt. Nêu được chức năng của thuỷ tinh thể và màng lưới. Trình bày được sự điều tiết của mắt. Biết cách thử mắt. B/ Phương pháp: PP nêu vấn đề. C/ Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ cấu tạo mắt. HS: D/ Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: III/ Bài mới. 1/ Đặt vấn đề:(1’) Mắt có cấu tạo như thế nào? Để nhìn rõ vật mắt phải thực hiện quá trình gì? 2/ Triển khai bài: Hoạt động thầy và trò Nội dung HĐ 1(7’) HS: đọc mục 1 phần I về cấu tạo của mắt trả lời câu hỏi: Tên hai bộ phận của mắt? Bộ phận nào của mắt là một thấu kính hội tụ. Aính của vật hiện lên ở đâu khi mắt nhìn vật? HS: làm C1. ? nêu những điểm giống nhau giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh? HĐ 2(20’) HS đọc thông tin ở sgk trả lời câu hỏi: Mắt thực hiện quá trình gì mới nìn rõ các vật? Trong quá trình đó có sự thay đổi gì ở thể thuỷ tinh? GV: hướng dẫn HS dựng ảnh và so sánh tiêu cự của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và ở gần. (tiêu cự của thể thuỷ tinh khi nhìn vật ở xa dài hơn tiêu cự khi nhìn vật ở gần) HĐ 3(8’) HS đọc sgk trả lời các câu hỏi sau: Điểm cực viễn là điểm nào? Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu? Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn nhìn một vật ở điểm cực viễn? Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là gì? GV: kiểm tra sự hiểu biết của HS về điểm cực cận: Điểm cực cận là điểm nào? Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực cận? Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là gì? HĐ 3(5’) GV hướng dẫn HS làm C5, C6. C5: yêu cầu vẽ hình, dựa vào tam giác đồng dạng để tính. I/ Cấu tạo của mắt. 1/ Cấu tạo: thể thuỷ tinh màng lưới Ảnh của vật ta nhìn thấy hiện lên ở màng lưới. 2/ So sánh mắt và máy ảnh. Thể thuỷ tinh -- vật kính Màng lưới -- phim II/ Sự điều tiết. Trong quá trình điều tiết thể thuỷ tinh co giản làm thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới. III/ Điểm cực cận và điểm cực viễn. 1. - Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cách viễn

File đính kèm:

  • docCHUONG III.doc