ĐỘ CAO CỦA ÂM.
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Nêu được mối liên hệ của độ cao và tần số của âm.Nắm được khái niệm tần số và đơn vị tần số.
-Nhận biết được âm cao(âm bổng)có tần số lớn , âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.Nêu được ví dụ âm trầm, âm bổng.
-Qua nội dung bài học về độ cao của âm là kiến thức cơ bản cần nắm vững của người nghiên cứu về âm thanh để chế tạo các nhạc cụ , các loại loa sử dụng các nhạc cụ của người nhạc công, luyện thanh của ca sĩ, hịa m phối khí trong biểu diễn.
2.Kỹ năng: Phân biệt được âm cao, âm thấp.
3.Thái độ: Rèn luyện học sinh có được đức tính cẩn thận. Có ý thức bảo vệ sức khỏe .
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Cho mỗi nhóm.Lá thép mỏng dài 30cm. Cho cả lớp:1 con lắc đơn có chiều dài 20cm và 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm, 1 đĩa quay có đục lỗ, 1 động cơ trò chơi trẻ em.1 tấm bìa mỏng
2.Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2866 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý K7 tiết 12 bài 11: Độ cao của âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/10 Tiết 12 - Bài 11
Ngày dạy:26/10/10 ĐỘ CAO CỦA ÂM.
e & f
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Nêu được mối liên hệ của độ cao và tần số của âm.Nắm được khái niệm tần số và đơn vị tần số.
-Nhận biết được âm cao(âm bổng)có tần số lớn , âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.Nêu được ví dụ âm trầm, âm bổng.
-Qua nội dung bài học về độ cao của âm là kiến thức cơ bản cần nắm vững của người nghiên cứu về âm thanh để chế tạo các nhạc cụ , các loại loa…sử dụng các nhạc cụ của người nhạc công, luyện thanh của ca sĩ, hịa m phối khí trong biểu diễn.
2.Kỹ năng: Phân biệt được âm cao, âm thấp.
3.Thái độ: Rèn luyện học sinh có được đức tính cẩn thận. Có ý thức bảo vệ sức khỏe .
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Cho mỗi nhóm.Lá thép mỏng dài 30cm. Cho cả lớp:1 con lắc đơn có chiều dài 20cm và 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm, 1 đĩa quay có đục lỗ, 1 động cơ trò chơi trẻ em.1 tấm bìa mỏng
2.Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: 7/1………………………………………………………………………………………………7/2…………………………………………………………………………………………….
2.Kiểm tra bài cũ: Những vật có tính chất như thế nào gọi là nguồn âm:4 đ’ cho ví dụ ?1 đ’
+ Các vật khi phát ra âm có đặc điểm gì?5 đ’
3.Gới thiệu bài mới : + Gọi một HS nam và 1 HS nữ lên đọc nốt nhạc Đồ, rê, mi, pa, sol, la si.
+ Em nào có thể nhận xét được giọng của 1 bạn nam và 1 bạn nữ.
+ Gọi một HS nam và 1 HS nữ lên đọc nốt nhạc đồ, rê, mi, pa, son, la, si.
→Em nào có thể nhận xét được giọng của 1 bạn nam và 1 bạn nữ. →Bạn trai giọng trầm, bạn nữ giọng bổng.
→Tại sao lại có âm trầm và âm bổng bài mới hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên cứu khái niệm tần số
Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
+ HS quan sát và đếm số lần dao động.
+ Trả lời theo quan sát. Tính số giao động trong 1giây.
+ b. giao động nhanh hơn a.
+ C2: Con lắc b.
+ Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm) tần số càng lớn(nhỏ).
Hoạt động 2 : Nghiên cứu âm cao, âm thấp.
Quan sát hướng của GV.
Nhận dụng cụ vàtiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
+ Dùng thanh thép có độ đàn hồi dài 40 cm
C3; Phần tự do của thước dài dao động chậm âm phát ra thấp.
+ Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao.
C4; Khi đĩa quay chậm(nhanh), góc miếng bìa dao động chậm(nhanh), âm phát ra thấp(cao).
+ Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn ( nhỏ) âm phát ra càng cao(thấp).
HS kể một số nghề : Ca sĩ , chế tạo các loại nhạc cụ….
Hoạt động 3: Vận dụng
C5: - Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn. - Vật có tần số 70Hz phát ra âm cao hơn.
C6: - Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (trầm) , tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn.
- Am cao (bổng), âm thấp (trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
→Phụ thuộc vào tần số dao động.
Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 10.000 dao động.Tần số dao động của lá thép là: 500Hz
+ Bố trí thí nghiệm như hình 11.1
+ Gv làm TN hình 11.1
+ Hướng dẫn đếm: Xác định một dao động là quá trình con lắc đi từ bên phải sang trái rồi trở về lại bên phải.
( là 1 dao động)
+ Sau khi đếm trong 10 giây, gọi HS báo cáo và tính số dao động trong 1 giây.
+Con lắc nào dao động nhanh, con lắc nào dao động chậm.
+ Giới thiêu khái niệm tần số và đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz
C2: Từ bảng trên, hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn?
GV giới thiệu :
Số dao động trong 1giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc. Hz
-> Rút ra nhận xét:
+ Hướng dẫn các nhóm làm TN 2
+ Bảo HS làm TN 1 tay giữ thanh thép chặt trên bàn, đưa phần tự do ra ngoài bàn dài 30cm và 20cm lần lượt bật nhẹ dần lên thanh thép các em quan sát dao động và lắng nghe.
+ Sau khi làm thí nghiệm các em thực hiện C3
* GV: Giới thiệu và làm TN 3 cho HS quan sát và lắng tai nghe.
+ Trường hợp quay chậm.
+ Trường hợp quay nhanh .
+ Hướng dẫn học sinh trả lời C4
+ Từ TN 1, 2, 3 các em hãy viết câu kết luận sau.
-Giới thiệu thêm trong kinh nghiệm: Trước cơn bão thường có hạ âm, làm con người khó chịu cảm giác buồn nôn chóng mặt.Vì vậy người xưa dựa vào dấu hiệu đó để nhận biết các cơn bão sắp tới.còn các loại dơi phát ra các siêu âm để săn tìm mồi……..
GV :Độ cao của âm là kiến thức cơ bản cần nắm vững của người nghiên cứu hoặc tham gia các nghề nào?
+ Đặt vấn đề HS tả lời C5, C6
+ Học sinh trả lời C7
Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 10.000 dao động.Tần số dao động của lá thép là bao nhiêu?
- Gv cho hs đọc mục “có thể em chưa biết”.
5) Dặn dò:Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT.Làm BT 11.2 à 11.4 /SBT
+Đọc và nghiên cứu trước bài độ to của âm:tìm hiểu trước khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ? Ghi bảng
Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM.
I.Dao động nhanh, chậm – Tần số.
1.Thí nghiệm 1
2.Khái niệm : Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tàn số là Hec kí hiệu là Hz
3. Dao động càng nhanh ( chậm) tần số dao động càng lớn ( nhỏ)
II. Am cao ( âm bổng), âm thấp ( âm trầm)
1.Thí nghiệm 2
2Kết luận:
+ Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn âm phát ra càng cao
+ Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng thấp
III.Vận dụng:
* Rút kinh nghiệm:. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
File đính kèm:
- t12.doc