Giáo án Vật lý khối 10 - Bài 2: Chuyển động thẳng đều, vận tốc

I. Mục đích yêu cầu:

- Nắm được định nghĩa giữa chuyển động thẳng đều, vận tốc của chuyển động thẳng đều.

- Biểu diễn vectơ vận tốc.

II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan.

III. Lên lớp :

 1. Ổn định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ :

 a. Khi nào có thể coi vật là chất điểm? Cho ví dụ? Thế nào là chuyển động tịnh tiến? Cho ví dụ?

 b. Làm thế nào xác định vị trí của một vật trên đường thẳng và một vật trong mặt phẳng.

 c. Cho ví dụ về tính tương đối của chuyển động.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 10 - Bài 2: Chuyển động thẳng đều, vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU, VẬN TỐC I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được định nghĩa giữa chuyển động thẳng đều, vận tốc của chuyển động thẳng đều. - Biểu diễn vectơ vận tốc. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan. III. Lên lớp : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Khi nào có thể coi vật là chất điểm? Cho ví dụ? Thế nào là chuyển động tịnh tiến? Cho ví dụ? b. Làm thế nào xác định vị trí của một vật trên đường thẳng và một vật trong mặt phẳng. c. Cho ví dụ về tính tương đối của chuyển động. 3. Bài mới: Phương pháp Lưu ý định nghĩa chuyển động thẳng đều. Em nào cho thí dụ về 2 vật chuyển động nhanh chậm khác nhau (Chuyển động thẳng đều). Làm cách nào để so sánh sự nhanh chậm đó? Lưu ý:S: quãng đường đi được 1m trong 1s thì vận tốc là bao nhiêu? - Ngoài thực tế còn có nhữõng đơn vị nào? -Theo định nghĩa của vận tốc ta chỉ mới biết độ nhanh chậm của chuyển động, còn chiều chuyển động thì chưa biết? àTa còn có khái niệm vectơ vận tốc mới đặc trưng đầy đủ. àCách biểu diễn vectơ vận tốc. NỘI DUNG 1. Chuyển động thẳng đều : Là chuyển động trên đường thẳng trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ. Ví dụ : Một xe chuyển động thẳng trong 10s đi được 100m à 1s đi được 10m, 2s đi được 20m. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng đều. Định nghĩa: Vật tốc của chuyển động thẳng đều là một đại lượng vật lý đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian để dùng đi hết quãng đường đó. Biểu thức: (hằng số). 3. Đơn vị vận tốc : Nếu S đo bằng 1m, t bằng 1s. àV=1m/1s=1m/s. (mét trên giấy). Ngoài ra còn các đơn vị khác: cm/s, km/s. 1cm/s = 0,01m/s. 1km/h =1000m/3600s = 0,278m/s. 4. Vectơ vận tốc : Vectơ vận tốc là vectơ có: + Gốc đặt ở một điểm trên vật. + Hướng trùng với hướng chuyển động. + Độ dài vectơ đo bằng s/t tức là độ lớn vtơ v theo tiểu xích chọn trước. Ví dụ: V1 =2cm/s V2 =3cm/s. 5. Thí dụ về vận tốc: Người đi bộ V=1,5m. Xe đạp V=3-4m/s. Ôtô V=20-30m/s. Xe lửa V=10-20m/s. Máy bay phản lực V=200-300m/s. 4. Củng cố: a. Định nghĩa chuyển động thẳng đều? b. Định nghĩa vận tốc chuyển động thẳng đều? Biểu thức, nhận xét? c. Biểu diễn vectơ vận tốc. 5. Dặn dò : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và lam bài tập 4 trang 10 SGK.

File đính kèm:

  • docChuyen dong thang deu, van toc.doc
Giáo án liên quan