Giáo án Vật lý khối 10 - Bài 9: Phương trình chuyển động biến đổi đều - Bài tập

I. Mục đích yêu cầu:

-Nắm được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.

-Biết sử dụng các quy ước về dấu để lập phương trình chuyển động trong những bài tập đơn giản.

II. Lên lớp:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 a. Viết công thức đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều và cho biết quy ước về dấu của các đại lượng v0, a.

 b. Công thức:

 có thể dùng trong những trường hợp chậm dần đều không?

 3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 10 - Bài 9: Phương trình chuyển động biến đổi đều - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9 PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU- BÀI TẬP I. Mục đích yêu cầu: -Nắm được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. -Biết sử dụng các quy ước về dấu để lập phương trình chuyển động trong những bài tập đơn giản. II. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Viết công thức đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều và cho biết quy ước về dấu của các đại lượng v0, a. b. Công thức: có thể dùng trong những trường hợp chậm dần đều không? 3. Bài mới: Phương pháp NỘI DUNG 1. Phương trình chuyển động biến đổi đều Ta có công thức: x =x0+s à (1). Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều. Lưu ý: - Khi sử dụng công thức trên ta phải chọn chiều dương trên trục tọa độ nếu các vetơ tọa độ, vectơ vận tốc và gia tốc cùng chiều với chiều dương thì x0, v0, vt, a>0 và ngược lại. - Nếu chọn gốc tọa độ là vận tốc ban đầu của vật thì x0=0. Bấy giờ: 2. Bài tóan: Trên một đường thẳng xe ôtô đi tới diểm A với vận tốc 3m/s rồi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=1m/s2, cùng lúc đó xe thứ hai đi ngược chiều từ điểm B cách A 150Mục đích yêu cầu có vận tốc ban đầu tại điểm Blà 2m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=1m/s2. Tìm vị trí lúc 2 xe gặp nhau và quãng đường mà mỗi xe đã đi được lúc đó. Giải - Chọn gốc tọa độ là đường thẳng AB. - Gốc tọa độ tại điểm A đến B. - Gốc thời gian tính từ A khi xe thứ nhất tăng vận tốc. - Xe đi từ A có v01=3m/s, a1=1m/s2, x01=0 chuyển động là nhanh dần đều nên có phương trình chuyển động là: x1=(a). -Xét đi từ có v02=2m/s, a2=1m/s2, x02=150Mục đích yêu cầu, chuyển đọng nhanh dần đều ngược chiều với chiều dương nên có phương trình chuyển động là: x02 = (b). Lúc hai xe gặp nhau thì x1 = x2 hay àt2+5t –150 = 0 Giải ra ta được t =10 và t =-15(loại). Thay t=10 vào phương trình (a) à Hai xe gặp nhau tại điểm có tọa độ là xC = 80m cách A. Quãng đường đi của xe A là SA = x1=80m. Quãng đường đi của xe B là SB =150-80 =70m. 4. Củng cố: - Phương trình chuyển động biến đổi đều. - Bài tập 2 trang 35 sách ggiáo khoa. 5. Dặn dò: - Học bài làm bài tập. - Chuẩn bị bài kế tiếp: Liên hệ gia tốc vận tốc và đường đi trong chuyển động biến đổi đều.

File đính kèm:

  • docPt CD BDDeu-Btap.doc