Giáo án Vật lý khối 10 - Tiết 42: Công - Công suất

I. Mục đích yêu cầu:

Nắm được khái niệm công và công suất, các đơn vị công và công suất, giải thích được tác dụng của hợp số xe máy.

II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan.

III. Lên lớp:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 a. Thế nào là chuyển động bằng phản lực cho ví dụ.

 b. Nêu các loại động cơ phản lực mà em biết? Nêu đặc điểm của từng loại động cơ đó?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 10 - Tiết 42: Công - Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IX. ĐỊNH LUẬT BẢO TÒAN NĂNG LƯỢNG 42 CÔNG -CÔNG SUẤT I. Mục đích yêu cầu: Nắm được khái niệm công và công suất, các đơn vị công và công suất, giải thích được tác dụng của hợp số xe máy. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan. III. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Thế nào là chuyển động bằng phản lực cho ví dụ. b. Nêu các loại động cơ phản lực mà em biết? Nêu đặc điểm của từng loại động cơ đó? 3. Bài mới: Phương pháp NỘI DUNG 1. Công cơ học: a. Định nghĩa công: Công của một lực F trên đoạn đường s là đại lượng A đo bằng tích số: A = Fs.Cosa (1) Công là đại lượng vô hướng (dương hoặc âm). * Nếu phân tích F thành 2 lực thành phần F1 theo hướng di chuyển, F2 vuông góc với hướng ấy thì F1= Fcosa, A=F1s. Chỉ có F1 thực hiện công. *a <900 àcosa và công A dương. *a >900 àcosa và công A âmàF cản trở chuyển động và thực hiện công âm. * Giá trị của công cũng phụ thuộc vào hệ quy chiếu (ví dụ đối với hệ quy chiếu này công A¹0 nhưng đối với hệ quy chiếu khác công A có thể bằng 0). b. Đơn vị công: Nếu F =1N , s =1m thì đơn vị công là 1 Jun, ký hiệu J. 1jun = 1N x 1mét Bội của Jun là kilojun (kí hiệu KJ) 1KJ =1000J. 2. Công suất: a. Định nghĩa công suất: * Để so sánh khả năng thực hiện công của các máy khác nhau trong cùng một thời gian người ta dùng đại lượng công suất. Định nghĩa: Công suất N là đại lượng đo bằng thương số giữa công A và thời gian t dùng để thực hiện công ấy. b. Đơn vị công suất: Jun/giây đặt là Oát ký hiệu làW 1W=1J/1s. Bội của oát là: 1kilo oát (KW)=1000W. 1mega oát (MW)=106W. Chú ý: 1. Ngoài ra công suất động cơ còn tính bằng lực kí hiệu HP. 1HP =736W. 2. Kilô oát giờ kí hiệu KWh là đơn vị năng lượng. 1KWh =1000W.3600s. à1Kwh =3.600.000J. Đơn vị dùng để tính điện năng. 3. Hợp số: v là vận tốc chịu lực (3) Mỗi động cơ công suất nhất định. Nếu muốn tăng lực mà động cơ tác dụng lên vật thì phải giảm vận tốc. Vd: Xe ôtô lên dốc thường phải giảm vận tốc để tăng lực kéo bằng cách dùng hợp số trả về số nhỏ. 4. Củng cố: - Tại sao người ta dùng đại lượng công suất. - Đơn vị công suất là gì? - Đơn vị mã lực là đơn vị của công hay công suất? Đơn vị này dùng để tính cái gì? 5. Dặn dò: bài tập 5, 6 trang 149SGK cũ.

File đính kèm:

  • docCong-Cong suat.doc