BÀI 15: ĐÒN BẨY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được hai ví dụ đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2)
2. Kĩ năng : Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
3. Thái độ : Tích cực hợp tác trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm. Tranh vẽ H15.1, 15.2, 15.3, 15.5
2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 khói trụ kim loại có móc, nặng 2N, Một giá đỡ có thanh ngang
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2322 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 6 tiết 16: Đòn bẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT
16
Ngày soạn: / /
BÀI 15: ĐÒN BẨY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được hai ví dụ đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2)
2. Kĩ năng : Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
3. Thái độ : Tích cực hợp tác trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm. Tranh vẽ H15.1, 15.2, 15.3, 15.5
2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 khói trụ kim loại có móc, nặng 2N, Một giá đỡ có thanh ngang
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Nêu thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV treo tranh vẽ hình 13.1. Các em đã tìm hiểu hai cách đưa vật lên. Đó là những cách nào?
HS: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng và dùng mặt phẳng nghiêng
GV: Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên (Kết hợp treo tranh vẽ hình 15.1). Liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không?
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy
GV: Treo thêm tranh hình 15.2, 15.3
Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
HS: + Điểm tựa O
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2
GV: Dùng vật nặng, gậy và vật kê để minh hoạ hình 15.2 đồng thời chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này
HS: Nhận biết các yếu tố của đòn bẩy
GV: Có thể dùng đòn bẩy này mà thiếu một trong ba yếu tố được không?
Gợi ý:
+ Thiếu điểm tựa, có thể bẩy được vật lên không?
HS: Không
GV: Minh hoạ và chỉ rõ lực tác dụng F2 vẫn quay quanh một điểm tựa. Đó chính là chõ đầu cái gậy tựa vào mặt đất
+ Thiếu F2 có thể bẩy vật lên được không?
HS: Không
GV: Minh hoạ và nói rõ khi đó không còn đòn bẩy nữa
+ Thiếu F1 có thể dùng đòn bẩy này không?
HS: Có thể
GV: Minh hoạ và chỉ rõ khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò lực F1
GV: Vậy có thể dùng đòn bẩy này mà thiếu một trong ba yếu tố được không?
HS: Không. Nếu thiếu một trong ba yếu tố thì không còn là đòn bẩy nữa
GV: Gọi 2 HS lên bảng điền O, O1, O2 vào hình 15.2 và 15.3
HS: Lên bảng điền
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Mỗi đoàn bẩy đều có:
+ Điểm tựa O
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc
dễ dàng hơn như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1/II SGK
HS: Đọc SGK
GV: Trong hình 15.4:
+ Các điểm O, O1, O2 là gì?
+ Khoảng cách OO1, OO2 là gì?
+ Vấn đề ta cần nghiên cứu trong bài học này là gì?
HS: Trả lời (SGK)
GV: Chốt vấn đề cần nghiên cứu: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi các khoảng cách OO1, OO2
GV: Chia nhóm
+ Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn cách lắp ráp TN
+ Vừa hỏi HS vừa hướng dẫn cách đo đồng thời ghi tóm tắt các bước làm TN lên bảng:
B1: Đo trọng lượng của vật P = F1.
B2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 = OO2. Đo lực kéo F2.
B3: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 > OO2. Đo lực kéo F2.
B4: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 < OO2. Đo lực kéo F2.
(Các kết quả đo được ghi vào ô tương ứng của bảng kết quả thí nghiệm)
+ Phát dụng cụ và phiếu học tập cho nhóm
+ Quy định thời gian: 5 phút
HS: Hoạt động nhóm
+ Theo dõi hướng dẫn của GV
+ Phân công trong nhóm (thư kí…)
+ Nhận dụng cụ và bố trí TN
+ Tiến hành TN
+ Quan sát và ghi lại kết quả TN
GV: Hướng dẫn
Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
GV: Treo bảng phụ
Yêu cầu nhóm nào làm xong thì lên ghi kết quả của nhóm mình vào bảng
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu thu thập được:
+ Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực (OO1) lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo (OO2)?
HS: Trả lời
+ Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực (OO1) bằng khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo (OO2)?
HS: Trả lời
+ Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực (OO1) nhỏ hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo (OO2)?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN, rút ra kết luận bằng cách hoàn thành C3
HS: Cá nhân hoàn thành C3
GV: Gọi 2 HS đọc câu trả lời
HS khác nhận xét và bổ sung câu trả lời
HS: Đọc câu trả lời
GV: Nhận xét và chốt câu trả lời đúng
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Đặt vấn đề
Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì?
Thí nghiệm
Chuẩn bị: (SGK)
Tiến hành đo
B1: Đo trọng lượng của vật P = F1.
B2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 = OO2. Đo lực kéo F2.
B3: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 > OO2. Đo lực kéo F2
B4: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 sao cho OO1 < OO2. Đo lực kéo F2.
(Các kết quả đo được ghi vào ô tương ứng của bảng kết quả thí nghiệm)
Rút ra kết luận
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
(F2 < F1 khi OO1 < OO2)
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV: Nêu thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
HS: Nêu ví dụ
GV: Treo hình 15.5
Gọi 4 HS lên chỉ ra điểm tựa, điểm tác dụng của lực F2 và F1 lên đòn bẩy
HS: Lên bảng điền vào hình vẽ
GV: Hướng dẫn cả lớp trao đổi thống nhất
GV: Treo hình 15.1. Yêu cầu HS chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy để làm giảm lực kéo hơn
HS: Chỉ ra các biện pháp
4. Vận dụng
C4:
Câu cá, aráp, Khui chai, chổi quét nhà
C6:
+ Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn
+ Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn
+ Buộc thêm vật nặng vào phía cuối đòn bẩy
IV. Củng cố:
- Cấu tạo của đòn bẩy?
- Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
V. Dặn dò : Học bài cũ. Làm bài tập SBT
Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học (bài 1 đến bài 15)
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM
So sánh
OO2 với OO1
Trọng lượng của vật: P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2
So sánh
F1 với F2
OO2 > OO1
F1 = … N
F2 = ……... N
F1 ……. F2
OO2 = OO1
F2 = ……... N
F1 ……. F2
OO2 < OO1
F2 = ……... N
F1 ……. F2
File đính kèm:
- Tiet 16.doc