Tiết 2-Bài 2: Vận tốc
I.Mục tiêu:
*KT: HS nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ .
* KN: Vận dụng được công thức tính vận tốc v = s/t
*TĐ:Tớch cực, tự giác,có ý thức hợp tác nhóm.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 8 tiết 2 bài 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/8/2012
Ngày giảng:31/8/2012
Tiết 2-Bài 2: Vận tốc
I.Mục tiờu:
*KT: HS nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ .
* KN: Vận dụng được công thức tính vận tốc v =
*TĐ:Tớch cực, tự giác,có ý thức hợp tác nhóm.
II.đồ dùng dạy học.
-GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 2-1.Bảng 2.2.
-HS:
III. tổ chức giờ học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Khởi động.(5’)
? -Thế nào là chuyển động , đứng yờn ? lấy vớ dụ minh hoạ cho tớnh tương đối của chuyển động hay đứng yờn ?
- ở bài 1 ta cách làm thế nào để nhận biết một vật CĐ hay đứng yên. Vậy làm thế nào để để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động ?
* Hoạt động 1: Tỡm hiểu vận tốc là gỡ ? (12’)
-Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của vận tốc đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động .
-Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1(sgk-T8)
-Cách tiến hành:
+Bước 1:(HĐ nhóm)
-GVThụng bỏo bảng kết quả thi chạy
(bảng 2-1) và treo bảng phụ.
-Y/c HS thảo luận nhóm tìm hiểu số liệu ghi trên bảng để điền kq vào(...) trả lời C1, C2
? Dựa vào đõu để biết và xếp hạng ở C1?
( tg thảo luận nhóm 5')
-Dựa vào kết quả của C2 : GV thụng bỏo quóng đường chạy được trong 1giõy gọi là vận tốc.
+Bước 2:HĐ cá nhân.
-Dựa vào kết quả vận tốc của mổi bạn ,em hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tớnh chất nào của chuyển động ? Điền vào C3
*GV kết luận :í nghĩa của vận tốc đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị t/g
*Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tớnh vận tốc(5’)
-Mục tiêu:HS biết công thức tính vận tốc
-Cách tiến hành:(HĐ cá nhân)
+GV:ta đã biết độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đườnh đi được trong 1 đơn vị t/g.vậy hãy viết công thức.
- Hướng dẫn HS tỡm hiểu cụng thức tớnh vận tốc, chỳ ý cỏc đại lượng cú trong cụng thức
- Từ cụng thức nếu biết hai đại lượng ta cú thể tỡm được đại lượng cũn lại như s hoặc t như thế nào ?
*Kết luận:GV khắc sâu lại đơn vị từng đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc.
* Hoạt động 3:Tìm hiểu đơn vị vận tốc(7’)
-Mục tiêu:HS biết đơn vị vận tốc là gì.
-Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.2.
-Cách tiến hành:(HĐ cá nhân).
+GV Thụng bỏo: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo chiều dài và thời gian
-GV treo bảng phụ, bảng 2-2 (SGK) y/c HS tìm hiểu và hoàn thành C4.
-GV Giới thiệu đơn vị hợp phỏp:m/s;km/h .
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị
-Giới thiệu dcụ đo độ lớn vận tốc( tốc kế) hình 2.2
*Kêt luận:GV chốt lại đơn vị hợp pháp của vận tốc.
*Hoạt động 4 : Vận dụng (13’)
-Mục tiêu:HS biết vận dụng kiến thức vào trả lời C5,C6,C7,C8.
-Cách tiến hành:(HĐ cá nhân).
-Y/c HS Căn cứ vào đơn vị vận tốc đọc và trả lời C5?
-Làm thế nào để biết chuyển động nào nhanh hay chậm ?
Chỳ ý:Khi so sỏnh phải đổi về cựng đơn vị
- Yờu cầu HS hoạt động cỏ nhõn đồng thời 3 bài C6 ,C7, C8.
Gọi 3 HS Đại diện 3 dóy lờn bảng .
- Qua cõu C6 GVchốt: chỉ so sỏnh vận tốc khi chỳng cựng đơn vị.
C7: Chỳ ý Đổi đơn vị và thời gian theo đơn vị được tớnh ở vận tốc.
C8: Khoảng cỏch từ nhà tới nơi làm việc quóng đường đi được trong 30 ph.
*Kết luận:GV chốt: khi vận dụng cụng thức v = lưu ý đơn vị phải đổi phự hợp để tớnh.
-Ycầu hs đọc ghi nhớ
*Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà :(3’)
+Tổng kết:
-HD h/s tỡm hiểu “cú thể em chưa biết” :
-Vận tốc trong hàng hải " Nỳt " là vận tốc của chuyển động mỗi giờ đi được 1hải lý
( 1 hải lý = 1,852 km ) => 1nỳt = 1,852 km/h = 0,514m/s.
- Vận tốc ỏnh sỏng là 300.000 km/s.
Một năm ỏnh sỏng tương ứng với khoảng cỏch là 3. 105.360.24.3600 = 9,4608.1012 km 1016 m
- Khoảng cỏch từ trỏi đất tới ngụi sao gần nhất vào khoảng 4,3 năm ỏnh sỏng.
-Y/c HS đọc ghi nhớ(SGK-T10).
+HDVH:
-Học ghi nhớ.
-Làm bài tập về nhà: 2 -1 đến 2 -5 (Sbt)
-Đọc trước bài 3: Chuyển động đều, Chuyển động không đều.
-HS:+ Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo t/g ta nói vật cđ so với vật mốc.
:+ Khi vị trí của vật so với vật mốc không đổi theo t/g ta nói vật đứng yên so với vật mốc.
VD:
I.Vận tốc là gỡ?
-H/S Thảo luận nhóm Tỡm hiểu số liệughi trờn bảng điền kết quả vào (... ) để trả lời cõu hỏi C1,C2
C1: Bạn chạy hểt ớt thời gian hơn thỡ về
đớch trước.
C2
-HS chú ý nghe
- HĐ cá nhân trả lời C3
C3:
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quóng đường đi được
(4) đơn vị
II.Cụng thức tớnh vận tốc.
-HS:viết công thức tính vậ tốc.
- Cụng thức : v =
v: Vận tốc
s : Quóng đường đi được trong 1 đ.v t/g.
t: thời gian đi hết quóng đường
-HS: Từ cụng thức suy ra: s = v.t
t =
-HS nghe và ghi nhớ
III.Đơn vị vận tốc.
-Cá nhân HS tự tỡm hiểu bảng 2-2 (SGK) điền đơn vị thớch hợp vào C4
C4:
- Đơn vị hợp phỏp của vận tốc là: m/s;
km/h
1 m/s =
1 km/h =
IV.Vận dụng:
C5 : a, Trong 1 giờ ụ tụ đi được 36 km; người đi xe đạp đi được 10,8 km ;trong 1 giõy tàu hoả đi được 10 m.
-HS:So sỏnh vận tốc
Đổi 10m/s =
b, vậy ụ tụ, tàu hoả chuyển động nhanh bằng nhau, người đi xe đạp chuyển động chậm nhất.
-HS làm việc cá nhân làm BT C6 ,C7, C8.
C6: t = 1,5 h ; s = 81 km
Tớnh vận tốc bằng km/h, m/s.
Giải:
vận tốc của tàu là:
v=
Đổi ra m/s :
54km/h =
C7: t =40 ph = 2/3 h
v = 12 km/h
S = ? km
Giải:
Quãng đường đi được là:
s = v.t = 12.2/3 =8 (km)
C8: v =4 km/h, t = 30 ph = 1/2 h
tớnh S?
Giải:
K/c từ nhà đến nơi làm việc là:
ct: s = v.t = 4. 1/2 = 2 (km)
-nhắc lại cỏc kiến thức cơ bản của bài
*Ghi nhớ: (SGK- T10)
-HS đọc có thể em chưa biết.
-HS đọc ghi nhớ(SGK-T10).
File đính kèm:
- tiet 2.doc