Tiết 27 : ôn tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các dạng của cơ năng
- Biết được cấu tạo của các chất , các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử
- Định nghĩa được nhiệt năng , nêu được hai cách làm thay đổi nhiệt năng
2. Kĩ năng :
được công thức công suấtvà các công thức khác có liên để giải bài tập
kiến thức về cơ năng giải thích hiện tượng thực tế
khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi
3.Thái độ: . Nghiêm túc, giải thích các hiện tượng, các ví dụ
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 8 tiết 27: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 1/3/2013
Ngµy d¹y : 4/3/2013
TiÕt 27 : «n tËp
I. Môc tiªu
1. KiÕn thøc:
- Nhận biết được các dạng của cơ năng
- Biết được cấu tạo của các chất , các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử
- Định nghĩa được nhiệt năng , nêu được hai cách làm thay đổi nhiệt năng
2. KÜ n¨ng :
được công thức công suấtvà các công thức khác có liên để giải bài tập
kiến thức về cơ năng giải thích hiện tượng thực tế
khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi
3.Th¸i ®é: . Nghiêm túc, giải thích các hiện tượng, các ví dụ
II. ChuÈn bÞ :
+ GV : Một số câu hỏi và câu trả lời
+ HS : Xem trước bài đã học trong sgk
III. TiÕn tr×nh gi¶ng d¹y
1. æn ®Þnh
2. kiÓm tra:
Nhiệt năng ? nhiệt lượng ? kí hiệu , đơn vị ?
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng, kể ra? Cho ví dụ ?
3. Bµi míi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV công suất ? công thức, đơn vị
GV nhận xét cho hs ghi vào vỡ
GV thế nào gọi là cơ năng ? thế năng ? động năng ?
GV thế năng , động năng là hai dạng của cơ năng
GV nhận xét câu trả lời của hs
GV các chất được cấu tạo như thế nào ? giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách ?
GV nhận xét câu trả lời hs
GV nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ? trình bày thí nghiệm ?
GV nhiệt năng ? nhiệt lượng ? kí hiệu đơn vị nhiệt lượng ?
I. Lí thuyết :
1. Công suất :
Là công thực hiện trong một đon vị thời gian.
P=
* Đơn vị công suất:
Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W
1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW
2. Cơ năng: Thế năng – động năng
Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng.
Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun.
* Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0
* Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
+ Thế năng phụ thuộc vào khối lượng , độ cao, ở dưới đất thế năng bằng 0 , độ biến dạng
* Động năng :Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
+ Động năng phụ thuộc vào khối lượng , vận tốc .
3.các chất được cấu tạo như thế nào ?
+ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử , nguyên tử
+ Giữa các phân tử có khoảng cách
4. nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ?
+Thí nghiệm Bờ rao(sgk)
+ kết luận : Các phân tử nguyên tử chuyển động không ngừng
+ sự chuyển động các phân tử nguyên tử phụ thuộc vào nhiệt độ
5. Nhiệt năng :
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
- Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
- Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
+ Thực hiện công, ví dụ
+ Truyền nhiệt , ví dụ
Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
Kí hiệu: Q
Đơn vị: Jun (J)
Hoạt động 2 : Vận dụng
GV yc hs đọc đề và tóm tắt đề bài 1
GV hd hs giải
GV yc hs nhắc lại công thức tính công suất , đơn vị và các công thức có liên quan
GV gọi hs lên bảng giải
GV nhận xét
GV Bài 2 phương pháp giải tương tự bài 1
GV yc hs đọc và tóm tắc đề bài 3
v=s/t= A/F.t=P/F
GV yc hs nhắc lại công thức tính vận tốc thực hiện theo sơ đồ
s=A/F
GV khuyến khích hs giải cách khác
II. Vận dụng :
Bài 1. Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600 kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s .Tính công suất của cần trục?
Giải
Trọng lượng của vật P = 600 kg .10 = 6000N.
Công thực hiện được của cần trục : A =F.s = 6000N. 4,5m = 27.000J
Tính công suất : P = A/t = 27000J / 12s = 2250 W
ĐS 2250w
Bài 2. Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?
Giải
Trong 1h(3600s) ngựa kéo xe đi đoạn đường là s= 9km=9000m
Công lực kéo của ngựa là A=F.s=200.9000=1 800 000J
Công suất của ngựa là p=A/t=1 800 000/3600=500w
ĐS : 500W
Bài 3 : Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N.Trong 5 phút công thực hiện được là 360 000J.Tính vận tốc xe ngựa?
Giải
Công suất của con ngựa P=A/ t = 360 000/ 300 = 1200 (J)
Mặt khác ta lại có công thức P= F.v v=P/F =1200/ 600
v =2(m/s) vận tốc ngựa là 2(m/s)
4. Cñng cè : ’
Ôn lại những phần chính mà hs đã học
5. Híng dÉn häc ë nhµ :
- Ôn tập từ bài Công suất đền bài nhiệt năng chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- tiếp tục thực hiện bài tập vận dụng đã học trong sgk
File đính kèm:
- Giao an ly 8 tuan 28.doc