I. MỤC TIÊU
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ U, I từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
II. CHUẨN BỊ.
- Điện trở
- Ampe kế
- Vôn kế
- Công tắc
- Nguồn điện
- Dây nối
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tiết 1: Sự phụ thuộc cuả cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CUẢ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
MỤC TIÊU
Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ U, I từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
CHUẨN BỊ.
Điện trở
Ampe kế
Vôn kế
Công tắc
Nguồn điện
Dây nối
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: On lại kiến thức cũ liên quan
GV: nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
HS: vôn kế, ampe kế.
GV: nguyên tắc sử dụng?
Họat động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
GV: yêu cầu HStìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1
HS : nêu các dụng cụ
GV: yêu cầu HS mắc mạch điện tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 1.
HS : hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
GV: yêu cầu đại diện một số nhóm trả lời.
HS : thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 3: vẽ và sử dụng đồ thị rút ra kết luận
GV: yêu cầu HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị ( SGK)
HS : đọc sách
GV: đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
HS là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
GV: yêu cầu từng HS làm C2
HS : họat động cá nhân C2
GV: : yêu cầu HS trả lời C2
HS : thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận.
GV: yêu cầu HS một số nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
Hoạt động 4: Củng cố bài học và vận dụng
GV: yêu cầu HS nêu kết luận mối quan hệ giữa U, I. Đồ thị biểu diễnmối quan hệ này có đặc điểm gì?
HS : trả lời.
GV: yêu cầu HS đọc và trả lời C3, C4.
HS : hoạt động nhóm thảo luận và trả lời.
GV: yêu cầu HS đọc và trả lời C5
HS : đọc và trả lời;
GV: làm bài, học bài, chuẩn bị pin
Thí nghiệm
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Ghi nhớ:
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ ( U = 0; I = 0)
3. Vận dụng
C4: Các giá trị còn thiếu.
0.125A
4.0V
5.0V
0.3A
Tuần 1
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
MỤC TIÊU
Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng đuợc công thức tính điện trở để giải bài tập
Phát biểu và viết được định luật ôm và giải một số bài tập đơn giản
CHUẨN BỊ
Bảng ghi giá trị
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
GV: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
GV: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
Bài tập: hiệu điện thế đặt vào 2 đầu bóng đèn càng lớn thì :
cường độ dòng điện qua đèn càng lớn
Đèn sáng càng mạnh
Cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ
Câu a và b đều đúng
Hãy chọn câu phát biểu sai.
Họat động 2: xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
GV: yêu cầu từng HS dựa vào bảng 1, bảng 2 xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
HS : tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
GV: yêu cầu 1 vài HS trả lời C2 và thảo luận cả lớp.
HS : nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I ở bảng 1, bảng 2 có giá trị như nhau còn đối với mỗi dây dẫn kkác nhau có giá trị khác nhau
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
GV: yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2
HS : đọc sách
GV: Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
HS : R = U/I
GV: Khi tăng hiệu điện thế lên 2 lần thì điện trơ của dây dẫn tăng mấy lần? Tại sao?
HS : điện trở của dây dẫn không tăng vì hiệu điện thế tăng 2 lần thì cường độ dòng điện tăng 2 lần => điện trở giữ nguyên
GV: giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị điện trở
GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị và yêu cầu Hs đổi 0.5MW = KW = W
HS : 0.5MW = 500 KW = 500000W
GV: so sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1, 2 => nêu ý nghĩa của điện trở
HS : biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít.
Hoạt động 4: phát biểu và viết biểu thức định luật ôm
GV: hướng dẫn HS từ công thức R=U/I => I = U/R và thông báo đây là biểu thức của định luật ôm. Yêu cầu HS phát biểu định luật ôm.
HS : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn
GV: yêu cầu HS phát biểu định luật ôm
Hoạt động 5: vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.
GV: công thức R = U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
HS : công thức R = U/I tính điện trở của dây dẫn không thể nói vì R đối với 1 dây dẫn có giá trị không đổi
GV: yêu cầu HS làm C3, C4.
HS : họat động cá nhân.
C3: I=U/R => U = I.R = 12 .0.5 = 6 (V)
C4: I1=U/R1; I2=U/R2 = U/3R1
I1 = 3I2
Về nhà:
- On bài 1, 2
- Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 10.
Đáp án:
- Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó ( 3đ )
- Là một đường thẳng đi qua gốc tạo độ U = 0; I= 0.(3đ)
- Câu cường độ dòng điện ( 4đ)
I. Điện trở của dây dẫn
Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức
R = U/I
- Kí hiệu
- Đơn vị : W
1KW = 1000W
1MW = 1000000W
II. Định luật ôm
- Biểu thức định luật ôm.
I = U/R
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn
File đính kèm:
- Tuan 1.doc