I. MỤC TIÊU
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở mắc song song
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
Hệ thức I1/I2 = R2/R1
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đọan mạch song song .
II. CHUẨN BỊ
- Dây dẫn
- Nguồn điện
- Công tắc
- Ampe kế
- Vôn kế
- Dây nối.
- Địện trở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tiết 5: Đoạn mạch song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
MỤC TIấU
Suy luận để xõy dựng cụng thức tớnh điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở mắc song song
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
Hệ thức I1/I2 = R2/R1
Mụ tả được cỏch bố trớ thớ nghiệm và tiến hành thớ nghiệm kiểm tra lại cỏc hệ thức suy ra từ lý thuyết.
Vận dụng được những kiến thức đó học để giải thớch một số hiện tượng và giải bài tập về đọan mạch song song .
CHUẨN BỊ
Dõy dẫn
Nguồn điện
Cụng tắc
Ampe kế
Vụn kế
Dõy nối.
Địện trở
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tỡnh huống học tập
GV: điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tớnh bằng cụng thức nào?
GV: điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp được tớnh bằng cụng thức nào?
- GV: yờu cầu HS sửa bài tập 4.2 SBT
Đặt vấn đề: đối với đoạn mạch nối tiếp ta biết Rtđ bằng tổng cỏc điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song thỡ điện trở tương đương cú bằng tổng cỏc điện trở thành phần khụng? => Bài mới
Họat động 2: ụn lại kiến thức cú liờn quan đến bài mới, nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
GV: yờu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa cường độ dũng điện trong mạch và cường độ dũng điện chạy qua 2 búng đốn mắc song song
HS : I = I1 + I2
GV: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch liờn hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi búng đốn
HS : U = U1 =U2
GV: yờu cầu HS quan sỏt sơ đồ mạch điện hỡnh 5.1 , cho biết điện trở R1, R2 mắc như thế nào với nhau? vai trũ của vụn kế và ampe kế trong mạch điện.
HS : R1// R2
+ vụn kế đo hiệu điện thế
+ ampe kế đo cường độ dũng điện
GV: thụng bỏo hệ thức về mối quan hệ giữa U và I trong đoạn mạch cú 2 búng đốn mắc song song
IAB = I1 + I2
UAB = U1 =U2
GV: yờu cầu HS họat động làm C2
(3)
GV: từ biểu thức 3 yờu cầu HS phỏt biểu thành lời.
HS : phỏt biểu.
Hoạt động 3: Xõy dựng cụng thức tớnh điện trở tương đương của đoạn mạch song song
GV: yờu cầu HS vận dụng kiến thức đó học để CM (4)
HS : hoạt động cỏ nhõn
GV: hướng dẫn HS
+ Viết biểu thức liờn hệ giữa IAB , I1, I2
+ Viết biểu thức tớnh trờn theo U và R tương ứng.
HS : làm theo hướng dẫn
IAB = I1+ I2
UAB/RTĐ = UAB /R1 + UAB /R2
1/RTĐ = 1/R1 + 1/R2
GV: cho HS tiến hành thớ nghiệm kiểm tra.
HS : tiến hành thớ nghiệm theo cỏc bước GV hướng dẫn và ghi kết quả thớ nghiệm
GV: qua kết quả thớ nghiệm ta cú thể kết luận gỡ?
GV: thụng bỏo người ta dựng cỏc dụng cụ điện cú cựng U định mức và mắc chỳng song song vào mạch điện khi đú chỳng hoạt động bỡnh thường và sử dụng độc lập với nhau nếu U của đoạn mạch bằng U định mức của cỏc dụng cụ điện
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng và hướng dẫn về nhà.
GV: yờu cầu cỏ nhõn HS phỏt biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đọan mạch song song
HS : phỏt biểu
GV: yờu cầu cỏ nhõn HS trả lời C4
HS : trả lời
+ Quạt trần và đốn cú cựng U định mức => được mắc song song vào mạch điện 220V để chỳng hoạt động bỡnh thường
+ Nếu đốn khụng hoạt động thỡ quạt vẫn hoạt động
GV: yờu cầu HS thảo luận trả lời C5
HS : trả lời
R1 song song R2
1/R12 = 1/R1 + 1/R2
= 15 ( W )
R1 song song R2 song song R3
1/RTĐ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3 = 10( W )
GV: mở rộng thờm
Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc gồm 3 điện trở mắc nối tiếp
1/RTĐ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3
Đỏp An:
RTĐ = R1 + R2 ( 2đ )
RTĐ = R1 + R2 + R3 ( 2đ )
I = U/R = 12/10 = 1.2(A)
( 2đ )
Ampe kế phải cú điện trở rất nhỏ so với điện trở của đọan mạch, khi đú điện trở của ampe kế khụng ảnh hưởng đến điện trở đọan mạch. Dũng điện chạy qua ampe kế chớnh là dũng điện chạy qua đoạn mạch đang xột. (4đ)
I. Cường độ dũng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song .
I = I1 + I2
U = U1 = U2
I1/I2 = R2/R1
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo của cỏc điện trở thành phần
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
III. Vận Dụng
Tuần 3
Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ễM
MỤC TIấU
Vận dụng cỏc kiến thức đó học để giải được cỏc bài tập đơn giản gồm nhiều nhất là 3 điện trở
CHUẨN BỊ
Đốn chiếu
Phim trong ghi cỏc bước giải bài tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tỡnh huống học tập
GV: yờu cầu HS sửa bài tập 4.2 SBT
GV: cường độ dũng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tớnh bằng cụng thức nào?
GV: điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp được tớnh bằng cụng thức nào?
GV: cường độ dũng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song được tớnh bằng cụng thức nào?
GV: điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song được tớnh bằng cụng thức nào?
Đặt vấn đề: ở bài này chỳng ta sẽ vận dụng định luật ụm để giải 1 số bài tập đơn giản => Bài mới
Họat động 2: giải bài tập 1
GV: yờu cầu HS đọc đề và lờn bảng túm tắt bài
HS : lờn bảng
GV: hướng dẫn chung cả lớp: R1, R2 mắc như thế nào với nhau?
HS : R1// R2
GV: cường độ dũng điện trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cú đặc điểm gỡ?
+ Cụng thức định luật ụm => R =?
+ Cụng thức tớnh điện trở tương đương của đọan mạch mắc nối tiếp
GV: yờu cầu HS hoạt động cỏ nhõn làm vào vở bài tập.
HS : giải bài.
GV: yờu cầu HS lờn bảng sửa bài.
HS : lờn bảng sửa bài.
Hoạt động 3: Giải bài tập 2.
GV: yờu cầu HS đọc đề và lờn bảng túm tắt bài
HS : lờn bảng
GV: yờu cầu HS hoạt động cỏ nhõn giải bài 2
HS : giải bài
GV: Kiểm tra, gọi 2 HS chữa phần a, b.
HS : giải bài.
GV: yờu cầu HS nhận xột.
HS : nhận xột
GV: yờu cầu HS nờu cỏch giải khỏc đối với cõu b.
HS : đưa ra cỏch giải khỏc:
RAB = UAB/IAB = 12/1.8 = 20/3(W)
1/RAB = 1/R1 + 1/R2
=> 1/R2 = 1/RAB – 1/R1 = 20(W)
Hoạt động 4: giải bài tập 3
GV: yờu cầu HS đọc đề và lờn bảng túm tắt bài
HS : lờn bảng
GV: hướng dẫn chung cả lớp: R2, R3 mắc như thế nào với nhau? R1 được mắc như thế nào với MB? Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch? Viết cụng thức tớnh Rtđ theo R1 và RMB? Viết cụng thức tớnh cường độ dũng điện dũng điện đi qua R1? Viết cụng thức tớnh hiệu điện thế UAB từ đú tớnh I2, I3.
HS : trả lời từng cõu hỏi, họat động ca 1nhõn giải bài 3
GV: thu vở chấm điểm
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà
GV: bài 1 vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, bài 2 vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song, bài 3 vận dụng đối với đoạn mạch mắc hỗn hợp.
Làm BT trong SBT
Đỏp An:
Cường độ dũng điện qua dõy dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dõy dẫn đú (2đ)
Đoạn mạch nối tiếp:
I = I1 = I2
U = U1 + U2
Rtđ = R1 + R2
Rtđ = R1 + R2 + R3 (4đ)
Đọan mạch song song
I = I1 + I2
U = U1 =U2
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
1/RTĐ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3 (4đ)
I. Bài 1:
Túm tắt:
R1 = 5W
U = 6V
I = 0.5A
a. Rtđ=?
b. R2=?
R1 nối tiếp R2 nối tiếp ampe kế
IAB = IA = 0.5A
UV = UAB = 6V
Điện trở tương đương của đọan mạch :
b.Điện trở R2
Rtđ = R1 + R2
=> R2 = Rtđ- R1
=7(W)
II. Bài 2.
Túm tắt
R1 = 10W
IA1 = 1.2A
IA = 1.8A
UAB = ?
R2 =?
a. I=U/R => U=IR
Vậy U1=I1R1 = 12V
U1=U2=UAB=12V
b. I=I1+I2
=> I2 = I –I1 =0.6A
R2 =U2/I2=20W
III. Bài 3:
Túm tắt:
R1=15W
R2=R3=30W
UAB=12V
RAB=?
I1,I2,I3 =?
R23 = 30/2 =15W
RAB=R1+R23=30W
IAB=UAB/RAB=0.4A
I1=I23=IAB=0.4A
U1=I1R1=6V
U2=U3=UAB-U1=6V
I2=U2/R2=0.2A
I2=I3=0.2A
File đính kèm:
- Tuan 3.doc