Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tuần 13

I. MỤC TIÊU

- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm

- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm

II.CHUẨN BỊ

- Thanh nam châm thẳng

- Mạt sắt

- Nhựa trong

- Bút dạ

- Kim nam châm

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Tiết 25: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ MỤC TIÊU Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm II.CHUẨN BỊ Thanh nam châm thẳng Mạt sắt Nhựa trong Bút dạ Kim nam châm III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu thí nghiệm dòng điện gây ra tác dụng từ ? Từ trường tồn tại ở đâu? Cách nhận biết từ trường ? HS : trả lời GV: yêu cầu HS làm 22.1, 22.2 HS : làm bài - Thí nghiệm phần I - Không gian xung nquanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường - Người ta dùng kim nam châm ( nam châm thử ) để nhận biết từ trường 22.1 B 22.2 nối dây dẫn với hai đầu pin, đặt kim nam châm gần, nếu kim nam châm lệch chứng tỏ pin còn điện 2. Bài mới: 3. Trình bày bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: thí nghiệm tạo từ phổ của thanh nam châm GV: yêu cầu nêu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm HS : nghiên cứu trả lời GV: phát dụng cụ cho HS tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS cần chú ý quan sát sự sắp xếp của mạt sắt khi chưa đặt nam châm và khi đặt nam châm HS : tiến hành làm thí nghiệm và nêu nhận xét GV: gọi đại diện nhóm trả lời HS : trả lời GV: dựa vào hình ảnh từ phổ ta có thể vẽ đường sức tư để nghiên cứu từ trường, vậy đường sức tư được vẽ như thế nào ? Hoạt động 2: Vẽ và xác định chiều đường sức từ GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK, gọi đại diện nhóm trình bày thao tác phải làm để vẽ được một đường sức từ HS : làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng GV: thông báo các đường liền nét mà ácc em vừa vẽ gọi là đường sức từ , GV: hướng dẫn HS dùng các kim nam châm nhỏ đặt trên trục thẳng đứng, đặt nối tiếp trên đường sức từ HS : hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV, và trả lời C2 GV: nêu qui ước về chiều các đường sức từ HS : vận dụng qui ước dùng mũi tên đánh dấu chiều đường sức từ vừa vẽ và trả lời C3 GV: thông báo về chiều các đường sức từ bên ngoài nam châm và qui ước độ mau thưa của đường sức từ biểu thị độ mạnh yếu của từ trường Từ phổ: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức tư. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ Đường sức từ S N Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm 4.Củng cố: GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và trả lời C4, C5, C6 HS : hoạt động cá nhân GV: yêu cầu HS đọc “ có thể em chưa biết “ HS : đọc bài 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 13 Tiết 26: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I MỤC TIÊU So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua và từ phổ của thanh nam châm thẳng Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện CHUẨN BỊ Tấm nhựa Nguồn điên III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: GV : yêu cầu HS nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm của từ phổ nam châm thẳng + Nêu qui ước về chiều đường sức từ + Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng. HS : trả lời GV: yêu cầu HS làm 23.1 HS : làm bài Cách tạo ra từ phổ, đặc điểm ( 2đ) Qui ước : 2đ Vẽ và xác định : 2đ Bài 23.1 : 4đ 2. Bài mới: Đặt vấn đề :từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác từ trường của nam châm thẳng không? => Bài mới 3. Trình bày bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua GV: giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm HS và yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát từ phổ tạo thành, thảo luận nhóm trả lời C1 HS : làm thí nghiệm tạo ra từ phổ và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời C1 GV: Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với nam châm thẳng HS : quan sát trả lời GV: yêu cầu HS đặt các kim nam châm nhỏ trên các đường sức từ HS : đặt các kim nam châm lên đường sức từ và vẽ mũi tên chỉ chiều các đường sức từ GV: yêu cầu HS trả lời C3 HS : trả lời C3 GV: hai đầu của ống dây dẫn cũng là 2 từ cực, đầu đường sức từ đi ra là N, đầu các đường sức từ đi vào là S=> chúng ta có thể rút ra kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều ở hai đầu ống dây. HS : rút ra kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải ? Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? Làm thế nào kiểm tra điều đó? HS : nêu dự đoán khi đổi chiều dòng điện thì chiều đường sức từ trong lòng ống dây thay đổi như thế nào ? GV: tổ chức cho HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán HS : làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, so sánh kết qủa thí nghiệm với dự đoán=> rút ra kết luận GV: để xác định chiều đường sức từ không phải lúc nào cũng cần có kim nam châm, người ta đã dùng qui tắc nắm tay phải HS : rút ra kết luận về sự phụ thuộc của đường sức từ vào chiều dòng điện GV: yêu cầu HS nghiên cứu qui tắc nắm tay phải SGK /66 GV: yêu cầu HS phát biểu qui tắc HS : phát biểu ? Qui tắc nắm tay phải giúp ta xác định chiều đường sức từ ở ngoài ống dây hay trong lòng ống dây? HS : trả lời GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân xác định chiều đường sức từ của ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các vòng dây ở hình 24.3 HS : làm việc cá nhân GV: lưu ý HS cách xác định nửa vòng dây bên ngoài và bên trong ống dây I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua Phần từ phổ ở bên ngoìa ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoaì thanh nam châm II.Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây III. vận dụng 4.Củng cố: GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân C4, C5, C6 HS : hoàn thành C4, C5, C6 5. Dặn dò: Về nhà học bài làm bài trong SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTuan 13 ly 9- Hang.doc
Giáo án liên quan