I.MỤC TIÊU
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng
- Vận dụng công thức R= để tính được một đại lượng còn lại
II.CHUẨN BỊ.
- Điện trở, dây dẫn
- Nguồn điện, công tắc
- Ampe kế
- Vôn kế
18 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tiết 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I.MỤC TIÊU
Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng
Vận dụng công thức R=r để tính được một đại lượng còn lại
II.CHUẨN BỊ.
Điện trở, dây dẫn
Nguồn điện, công tắc
Ampe kế
Vôn kế
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Kiểm tra bài cũ:
? Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào ?
- GV: yêu cầu HS sửa bài 7.2 SBT
Đáp án:
- Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn, tiết diện dây. Điện trở tỉ lệt thuận với chiều dài dây dẫn và tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
- Bài 7.2:
Tóm tắt:
U=30V, I=125mA
l=120m
R=? r=?
Giải
Điện trở của dây dẫn là:
R = U/I = 240(W)
Mỗi mét dây dẫn này có điện trở là:
r = R/l = 2(W)
2. Bài mới:
GV : Ở lớp 7 ta đã biết đồng là kim loại đẫn điện rất tốt, chỉ kém có bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia? => Bài mới
3.Trình bày bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:
GV cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau, yêu cầu HS trả lời C1.
HS quan sát và trả lời các dây dẫn có đặc điểm là vật liệu làm dây dẫn khác nhau
GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn .
HS nêu các bước tiến hành như SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện từng bước a, b, c, d của phần 1 thí nghiệm SGK
HS thực hiện thí nghiệm theo các bước
+ Từng nhóm thảo luận vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của dây dẫn
+ Lập bảng ghi kết qủa đo 3 lần thí nghiệm
+ Từng nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết qủa đo vào bảng và xác định điện trở của 3 dây dẫn cùng chiều dài, tiết diện nhưng được làm từ các vật liệu khác nhau
? Qua thí nghiệm hãy nêu nhận xét và rút ra kết luận?
HS từ kết qủa thí nghiệm rút ra nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trở suất
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK về điện trở suất và trả lời câu hỏi
? Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào?
-> Điện trở suất
? Đại lượng có trị số được xác định như thế nào ?
-> Được xác định bằng điện trở của dây hình trụ tiết diện 1m2 , chiều dài 1m
? Đơn vị của đại lượng
-> Đơn vị: Wm
GV: yêu cầu HS tìm hiểu bảng 1 SGK trả lời
+ Nhận xét về trị số của điện trở suất của kim loại và hợp kim
-> điện trở suất của hợp kim lớn hơn kim loại
? Điện trở suất của đồng là 1.7.10-8Wm có ý nghĩa gì?
-> Điện trở suất của đồng là 1.7.10-8Wm có nghĩa là 1 dây dẫn hình trụ làm bằng đồng có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì điện trở của nó là 1.7.10-8W
GV yêu cầu HS làm C2
+ Gợi ý: điện trở suất của constantan là bao nhiêu? Ý ghĩa của con số đó? Dựa vào mối quan hệ của tiết diện S và R, tính R.
HS làm C2 theo gợi ý
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở
GV yêu cầu HS thực hiện theo các bước hoàn thành bảng 2
HS hoàn thành các bước ở bảng 2
GV yêu cầu HS rút ra công thức tính R
HS : R = r
? Giải thích các kí hiệu, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
I. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
II. Điện trở suất – Công thức điện trở:
1. Điện trở suất
Điện trở suất của 1 vật liệu (hay một chất ) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2
Kí hiệu: r
Đơn vị: Wm
C2:
S1=1m2, R1=0,5.16-6W
S2=1mm210-6m2
R2=?
Giải
2. Công thức tính điện trở
R=r
r : điện trở suất (Wm)
l: chiều dài(m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS hoàn thành C4
+ Gợi ý: để tính điện trở ta vận dụng công thức nào? Đại lượng nào đã biết, đại lượng nào trong công thức cần tính
HS hoàn thành C4 theo hướng dẫn của GV
III. Vận dụng
C4:
L=4m
d=1mm
r = 1.7.10-8Wm
R =?
Giải
Tiết diện của dây đồng:
S = pd2/4 = 0.785.10-6 (m2)
Điện trở của đoạn dây đồng:
R = r = 0.087W
5. Dặn dò: Về nhà : trả lời C5, C6 và làm bài trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 5
Tiết 10: BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KĨ THUẬT
MỤC TIÊU
Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở
Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch
Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật ( không cần xác định trị số của điện trở theo các vòng màu)
CHUẨN BỊ
Biến trở
Bóng đèn
Nguồn điện
Điện trở vòng màu
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó .
? Làm bài 9.2 SBT ?
Đáp án:
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
R=r
Bài 9.2: B
2. Bài mới:
GV:Từ công thức trên theo em có mấy cách làm thay đổi điện trở của dây dẫn?
-> thay đổi chiều dài hoặc tiết diện của dây
? Trong 2 cách đó theo em cách nào dễ thực hiện hơn?
-> chiều dài
GV: Điện trở có thể thay đổi trị số gọi là biến trở => Bài mới
3. Trình bày bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở ?
GV yêu cầu HS quan sát ảnh chụp các loại biến trở hình 10.1 và trả lời C1
HS quan sát các loại biến trở: biến trở con chạy, tay quay, biến trở than
GV yêu cầu HS trả lời C2, C3 theo gợi ý
+ Cấu tạo chính của biến trở
+ Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của biến trở, chỉ ra con chạy của biến trở
? Nếu mắc hai đầu AB của cuộn dây nối tiếp vào mạch điện thì dịch chuyển con chạy c, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không?
HS trả lời theo gợi ý
GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện. Yêu cầu HS trả lời C4
-> Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở
* Hoạt động 2: sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
GV yêu cầu HS trả lời C5
HS hoàn thành C5
GV yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ mạch điện, làm thí nghiệm theo hướng dẫn ở C6 và thảo luận
HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm
? Biến trở là gì ? Biến trở có thể dùng để làm gì?
HS trả lời
* Hoạt động 3: Nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kĩ thuật
GV yêu cầu HS trả lời C7 theo gợi ý có tiết diện lớn hay nhỏ => R lớn hay nhỏ
-> Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng lớp than hay lớp kim loại mỏng => S rất nhỏ => R có thể rất lớn
GV yêu cầu HS quan sát điện trở dùng trong kĩ thuật và nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kĩ thuật
HS quan sát các điện trở dùng trong kĩ thuật có trị số ghi ngay trên điện trở , trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
I. Biến trở
1.Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:
- Bộ phận chính gồm con chạy (hoặc tay quay) và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn.
- Khi dịch chuyển con chạy thì chiều dài cuộn dây thay đổi -> điện trở của biến trở và mạch điện thay đổi.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
C5:
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
III. Các điện trở dùng trong kĩ thuật
4. Củng cố:
GV yêu cầu hoạt động cá nhân hoàn thành C9
HS dựa vào điện trở của nhóm hoàn thành C9 đọc giá trị điện trở ghi trên điện trở
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành C10 theo gợi ý:
+ tính chiều dài của dây điện trở của biến trở
+ tính chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn
+ từ đó tính số vòng dây của biến trở
HS hoàn thành C10 theo gợi ý
GV cho HS nhận xét
IV. Vận dụng:
C10:
Chiều dài dây:
l = R.S/r = 9.09 (m)
Chiều dài một vòng dây = Chu vi lõi sứ:
l’= 3,14 .d = 6,28.10-2 (m)
Số vòng dây của biến trở
N = l / l’ = 145 vòng
5. Dặn dò:
Về nhà : đọc có thể em chưa biết, làm bài SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 6
Tiết 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I.MỤC TIÊU:
Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp , song song hoặc hỗn hợp
II.CHUẨN BỊ:
HS : ôn tập định luật Ôm đối với đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song , công thức tính điện trở của dây dẫn
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
Biến trở là gì? Có mấy loại biến trở ?
- GV cho HS xác định điện trở của 1 điện trở cụ thể có trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở
? Viết biểu thức định luật Ôm và cho biết công thức tính điện trở của dây dẫn
Đáp án:
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
- Biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than.
I = U/R
R=r
2. Bài mới: Ở bài trước chúng ta đã học công thức định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng công thức này để giải 1 số bài tập đơn giản=> Bài mới
3. Trình bày bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
*Hoạt động 1: giải bài tập 1
- GV yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề bài
- HS đọc và tóm tắt
? Đổi đơn vị các đại lượng trong bài?
- HS đổi đơn vị
? Muốn tính cường độ dòng điện ta áp dụng công thức nào?
HS : I = U/R
? Dựa vào phần tóm tắt yêu cầu HS xác định đại lượng nào chưa biết?
-> R
? Muốn tính R ta áp dụng công thức nào?
HS : R=r
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân ghi vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- HS giải bài tập
* Hoạt động 2: giải bài tập 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề bài
- HS đọc và tóm tắt
- GV cho HS nêu cách giải bài
- HS nêu cách giải
- GV có thể gợi ý:
+ Bóng đèn và biến trở mắc với nhau như thế nào?
+ Để bóng đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng đèn và biến trở có giá trị bằng bao nhiêu?
+ Khi đó áp dụng định luật nào để tính điện trở tương đương của mạch và điện trở R2 của biến trở sau khi điều chỉnh.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
- GV yêu cầu HS tự giải, gọi HS lên bảng giải bài.
? Để tính l của cuộn dây làm biến trở ta áp dụng công thức nào?
-> R = r => l = R
- GV yêu cầu HS lên bảng giải
- HS lên bảng giải
*Hoạt động 3: Giải bài tập 3
- GV yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề bài
- HS đọc và tóm tắt
- GV gợi ý : dây nối từ M tới A và từ N tới B được coi như một điện trở Rd mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn. Vậy điện trở MN được tính như với mạch hỗn hợp ta đã biết cách tính
- HS hoạt động cá nhân C3 a.
- GV gợi ý : R1//R2.Vậy hiệu điện thế trong đoạn mạch này có đặc điểm gì?
-> UAB = U1 = U2
? Công thức tính UAB?
-> UAB = IAB.RAB
- GV yêu cầu HS lên bảng giải
1. Bài 1
l=30m;
S= 0.3mm2=0.3.10-6m2
r =1.1.10-6Wm; U=200V
I=?
Giải
Điện trở của dây dẫn :
R= r = 1.1.10-6.30/0.3.10-6
= 110(W)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
I = U/R = 2(A)
2. Bài 2
R1=7.5W
I = 0.6A
U = 12V
Rb=30W
S=1mm2 = 10-6 m2
R2=?
l=?
Giải
Để đèn sáng bình thường
I1 = I2 = I = 0.6(A)
Điện Trở tương đương
R= U/I = 20(W)
Điện trở R2 là:
R2 = R - R1 =12.5(W)
Chiều dài của cuộn dây làm biến trở là:
R=r => l=R=75(m)
3.Bài Tập 3
Điện trở của dây:
RAB = r = 17(W)
Điện trở của đoạn AB:
= 360(W)
Cường độ dòng điện:
IMN = UMN/RMN
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
U1 = U2 = UAB= IMN.RMN
= 210(V)
4. Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS
5. Dặn dò: Về nhà làm bài 11.1 -> 11.4 trong SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 6
Tiết 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I.MỤC TIÊU:
Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện
Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II.CHUẨN BỊ:
Bóng đèn
Nguồn điện
Ampe kế, Vôn kế
Dây nối
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- GV bật công tắc 2 bóng đèn 220 - 60W và 220V-25W. Yêu cầu HS nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn.
- > Độ sáng khác nhau
? Các dụng cụ điện khác như quạt, nồi cơm điện, bếp điện cũng có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định khả năng hoạt động mạnh, yếu của các dụng cụ điện ? => Bài mới
3. Trình bày bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
*Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện
- GV cho HS quan sát một số dụng cụ điện ( bóng đèn, máy sấy tóc ), yêu cầu HS đọc các số ghi trên các dụng cụ đó.
- HS quan sát và đọc
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc số ghi trên 2 bóng đèn ban đầu , trả lời C1.
-> Với cùng một hiệu điện thế đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu.
? Oát là đơn vị của đại lượng nào?
-> Oát là đơn vị của công suất.
? Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?
- HS đọc thông tin và trả lời.
? Giải thích ý nghĩa của con số 220V – 60W?
-> Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V – công suất định mức là 60W. Khi đèn được sử dụng ở hiệu điện thế là 200V thì công suất của đèn đạt được là 60W và khi đó đèn sáng bình thường.
? Trả lời C3 ?
-> Đèn sáng mạnh => công suất lớn
Bếp điện lúc nóng ít yếu => công suất nhỏ
*Hoạt động 2: Tìm công thức tính công suất điện
? Nêu các bước thí nghiệm ?
- HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước, ghi kết quả vào bảng 2.
- GV yêu cầu HS trả lời C4
- HS trả lời
- GV giới thiệu công thức tính công suất điện
HS : vận dụng định luật Ôm trả lời C5.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
Số oát ghi trên một dụng cụ cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
II. Công thức tính công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.
P = U.I
P : công suất điện (W)
U : hiệu điện thế (V)
I : cường độ dòng điện (A)
C5: CM P = I2R = U2/R
*Theo định luật Ôm: I = U/R -> U=IR
Ta có: P =UI = IR.I =I2R (đccm)
*Ta có:
P = UI = U.U/R = U2/R (đccm)
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6
HS đọc và tóm tắt đề
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính I dựa vào U và P
-> P = UI => I = P /U
? Dựa vào định luật Ôm hãy cho biết để tính R ta áp dụng công thức nào?
-> R=U/I
- GV yêu cầu HS cho biết tác dụng của cầu chì trong mạch điện.
-> Bảo vệ mạch điện
? Vậy cường độ dòng điện đi qua cầu chì như thế nào với cường độ dòng điện đi qua bóng đèn?
-> lớn hơn
III. Vận dụng
U= 220V
P = 75W
IC=0.5A
I = ?
R =?
Giải
Cường độ dòng điện đi qua bóng đèn:
P =UI => I = P /U = 0.34(A)
Điện trở của bóng đèn:
R =U/I = 645(W)
Không thể dùng loại cầu chì loại 0.5A vì nó không bảo đảm cho đèn hoạt động bình thường.
5. Dặn dò: Về nhà : đọc có thể em chưa biết, làm C7, C8 và các bài tập trong SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 7
Tiết 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I.MỤC TIÊU
Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng
Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1kW
Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như : đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện
Vận dụng công thức A = P.t = U.I. t để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II.CHUẨN BỊ
Tranh vẽ hình 13.1
Công tơ điện
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện?
? Viết công thức tính công suất điện và giải thích các đại lượng?
? CM: P = I2R= U2/R
Đáp án:
- Số oát ghi trên một dụng cụ cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
- P = UI
P: công suất điện (W)
U : hiệu điện thế (V)
I : cường độ dòng điện (A)
- CM:
*Theo định luật Ôm: I = U/R -> U=IR
Ta có: P =UI = IR.I =I2R (đccm)
*Ta có:
P = UI = U.U/R = U2/R (đccm)
2. Bài mới: ? Khi nào một vật có mang năng lượng?
? Dòng điện có mang năng lượng không ? => Bài mới
3. Trình bày bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện
GV yêu cầu HS trả lời C1
HS trả lời C1
GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác trong thực tế
> máy may công nghiệp
GV : các ví dụ trên và nhiều ví dụ khác ta thấy được dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
GV yêu cầu HS trả lời C2 theo nhóm
HS thảo luận nhóm điền kết qủa vào bảng 1
GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời kết qủa
HS đại diện nhóm trình bày.
GV: động năng => nhiệt năng
Năng lượng ánh sáng
Cơ năng
GV yêu cầu cá nhân làm C3
HS làm C3
? Nhắc lại công thức tính hiệu suất đã học ở lớp 8?
HS nhắc lại khái niệm hiệu suất
GV: hiệu suất được sử dụng lớp 8 cũng vận dụng với hiệu suất sử dụng điện năng
* Hoạt động 3: Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện
GV thông báo về công của dòng điện.
? Mối liên hệ giữa công A và công suất P ?
-> A = P. t
? Trả lời C5?
- HS trả lời C5
HS ghi công thức tính công và giải thích các kí hiệu trong công thức
GV: giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện kWh, hướng dẫn cách đổi kWh ra J. Trong thực tế để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ nào?
-> công tơ điện
? Hãy tìm hiểu xem số đếm của công tơ điện ứng với lượng điện sử dụng là bao nhiêu?
-> 1 số đếm ứng với lượng điện sử dụng là 1kWh
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng:
Dòng điện có mang năng lượng vì có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: nhiệt năng, năng lượng ánh sáng, cơ năng
Hiệu suất:
H = Ai/Atp
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện
Công của dòng điện sản ra trong một đọan mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
2. Công thức tính công của dòng điện
A= P .t = U.I.t
3. Đo công của dòng điện dùng công tơ điện
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoatgiờ:
1kw.h = 3 600 000 J = 3600 kJ
4. Củng cố:
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân C7
HS trả lời
GV kiểm tra cách trình bày của 1 số HS ở trong vở nhắc những sai sót
III. Vận dụng
C7:
U= 220V
P = 75W=0.075kW
t = 4h
A = ?
Số đếm?
Giải:
Điện năng mà bóng đèn sử dụng
A= P .t = 0.3(kWh)
Vậy lượng điện năng mà bóng đèn sử dụng là 0.3kWh ứng với số đếm của công tơ là 0.3 số
5. Dặn dò:
Về nhà : đọc có thể em chưa biết, làm C8 và bài tập trong SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 7
Tiết 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ
ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I.MỤC TIÊU
Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
II.CHUẨN BỊ:
- HS xem trước bài tập ở nhà
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức tính công suất, điện năng của dòng điện?
Đáp án:
P = U.I; A = P .t
2. Bài mới: Ở bài trước chúng ta đã học công thức tính công suất, điện năng của dòng điện , hôm nay chúng ta sẽ vận dụng công thức này để giải 1 số bài tập đơn giản=> Bài mới
3. Trình bày bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Giải bài tập 1
GV yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề bài
HS đọc và tóm tắt
GV yêu cầu HS đổi đơn vị các đại lượng trong bài
HS đổi đơn vị
? Muốn tính điện trở ta áp dụng công thức nào?
-> I = U/R=> R = U/I
? Muốn tính công suất ta áp dụng công thức nào?
-> P = U.I
? Muốn tính điện năng ta áp dụng công thức nào?
-> A = P .t
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài, 1 HS lên bảng giải.
HS giải bài tập
* Hoạt động 2: Giải bài tập 2.
GV yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề bài
HS đọc và tóm tắt
GV cho HS nêu cách giải bài
HS nêu cách giải
GV có thể gợi ý:
+ Để đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua ampe kế có cường độ dòng điện là bao nhiêu?
+ Khi đó Ib có I bằng bao nhiêu? Và hiệu điện thế đặt vào biến trở có trị số là bao nhiêu? => Tính Rb.
+ Sử dụng công thức nào để tính Rb?
+ Công thức tính công của dòng điện ở biến trở và toàn mạch?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
GV yêu cầu HS tự giải, gọi HS lên bảng giải bài.
GV nhấn mạnh các công thức tính công và công suất
* Hoạt động 3: Giải bài tập 3
GV yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề bài
HS đọc và tóm tắt
? Bóng đèn và bàn là phải mắc như thế nào với nhau? Vì sao?
-> mắc song song vì U1 = U2 = U
? Để tính điện trở tương đương của đoạn mạch ta áp dụng công thức nào?
->
? Để tính R1, R2 ta áp dụng công thức nào?
-> P = U2/R
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.
HS làm bài
? Để tính điện năng tiêu thụ trong đoạn mạch ta áp dụng công thức nào?
-> A = P t
1. Bài 1
U = 220V;
I = 341mA = 0.341A
t = 4h30’
a, R=? P =?
b, A =? số?
Giải
Điện trở của bóng đèn :
R = U/I = 645(W)
Công suất của bóng đèn
P = U.I = 75(W)
Công của dòng điện sản ra:
A = P . t = 32400000(J)
= 9kWh = 9 số
2. Bài 2
U = 9V
t= 10’ = 300s
IA=? Rb =? Pb =?
Ab =? Atm=?
Giải
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Iđ = P / U = 0.75(A)
Ampe kế nối tiếp Rb nối tiếp đèn
=> Ib = Iđ = IA = I = 0.75(A)
Ub = U-Uđ = 3(V)
Điện trở của biến trở
Rb = Ub/Ib = 4(W)
Công suất của biến trở:
P = U.I = 2.25(W)
Công của dòng điện sản ra ở biến trở:
A = P .t = 1350(J)
Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch:
A = U.I.t = 4050(J)
3.Bài Tập 3
U1=220V, P1=100W
U2=220V, P2=1000W
a,Vẽ Sơ đồ mạch điện
b,A=?J = ? kWh
Giải
Điện trở của bóng đèn :
P 1=U2/R
=>R1 = U2/ P 1 = 484(W)
Điện trở của bàn là:
P 2 = U2/R
=>R2 = U2/ P 2 = 48.4(W)
Điện trở tương đương trong mạch:
= 44(W)
Công suất tiêu thụ của mạch
P = P 1+ P 2 = 1.1(kW)
Điện năng đoạn mạch tiêu thụ là:
A = P .t = 3960000(J) =1.1(kWh)
4. Củng cố:
GV lưu ý học sinh công thức tính A, P, cách đổi từ J -> kwh.
5. Dặn dò:
Về nhà : làm bài 14.1 -> 14.4 trong SBT . Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tuan 567.doc