I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu trúc và nội dung chương trình lí 9.
- Nắm được một số phương pháp học cơ bản đối với môn lí.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng sách giáo khoa.
- Kĩ năng tự học bằng cách nghiên cứu thêm tài liệu ngoài sách giáo khoa.
3. Thái độ
- Xác định được môn vật lí là một môn học cơ bản, quan trọng, liên quan đến nhiều hiện tượng thực tế trong cuộc sống.
- Có thái độ yêu thích bộ môn và học tập nghiêm túc, tích cực.
II Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, phân phối chương trình lí 9, sách giáo khoa và SBT lí 9.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập và các tài liệu học tập môn lí mà các em đang có.
III. Tiến trình dạy học
87 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
9A:...../...... / 2013
Tiết 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
BỘ MÔN VẬT LÍ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu trúc và nội dung chương trình lí 9.
- Nắm được một số phương pháp học cơ bản đối với môn lí.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng sách giáo khoa.
- Kĩ năng tự học bằng cách nghiên cứu thêm tài liệu ngoài sách giáo khoa.
3. Thái độ
- Xác định được môn vật lí là một môn học cơ bản, quan trọng, liên quan đến nhiều hiện tượng thực tế trong cuộc sống.
- Có thái độ yêu thích bộ môn và học tập nghiêm túc, tích cực.
II Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, phân phối chương trình lí 9, sách giáo khoa và SBT lí 9.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập và các tài liệu học tập môn lí mà các em đang có.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn đinh tổ chức (1')
9A:./., vắng..
2. Kiểm tra bài cũ (3')
- GV: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Vật lí của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy vào trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa, tài liệu học tập môn Vật lí 9.
- GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu trúc và nội dung của sách giáo khoa Vật lí 9.
+ SGK bắt buộc phải có trong các giờ học trên lớp.
- GV: Giới thiệu cầu trúc, nội dung SBT Vật lí 9.
+ Phần bài tập được chia theo từng bài như SGK rất rõ ràng.
+ Dùng cho học sinh làm thêm bài tập nhằm củng cố và nâng cao kiến thức học trên lớp ( bắt buôc phải có vì bài tập vật lí trong SGK ít hơn môn toán)
- GV: Có thể giới thiệu thêm cho HS một số loại sách tham khảo chủ yếu của nhà xuất bản giáo dục.
* Hoạt động 2. Hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn.
GV: Hướng dẫn các em các biện pháp cơ bản nhất để học tập tốt môn lí như bên.
+ Ngoài ra để học tốt môn Vật lí cần:
- Phải thuộc những định luật và tính chất Vật lí bằng cách làm nhiều bài tập
- Gặp một bài tập lạ và khó, bình tĩnh và kiên nhẫn phân tích để đưa về những bài toán cơ bản và quen thuộc.
- Để có hiệu quả cao, cần phải có một chút yêu thích môn học.
- Sáng tạo, không suy nghĩ theo lối mòn (mỗi khi gặp bế tắc cần làm lại và chuyển hướng suy nghĩ khác) .
* Đối với bài trắc nghiệm cần đọc nhanh đề, câu nào trả lời được thì trả lời ngay, câu khó quá thì bỏ qua, cuối giờ quay lại.
- GV: Có thể giới thiệu thêm phương pháp hoạt động nhóm thường dùng trong các thí nghiệm.
(15')
(22')
I. Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa, tài liệu học tập Vật lí 9.
1. Sách giáo khoa
Gồm một quyển dùng cho cả năm
- Chương I. Điện học
- Chương II. Điện từ học
- Chương III. Quang học
- Chương VI. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
* Tổng 70 tiết/năm (học 2 tiết / tuần)
* Kiểm tra
- Hai bài kiểm tra một tiết / năm (kì I một bài, kì II một bài.) vào tiết 22, 53.
- Hai bài thực hành lấy vào điểm kiểm tra một tiết (kì I một bài, kì II một bài)
2. Sách bài tập
- Các bài tập được chia theo bài như sách giáo khoa.
3. Tài liệu tham khảo
II. Hướng dẫn phương pháp học tập môn Vật lí.
- Nắm được các kiến thức cơ bản của lớp dưới có liên quan (nếu chưa rõ cần tự học lại)
- Trên lớp cần chú ý nghe giảng. Tích cực tham gia thực hành thí nghiệm để có kĩ năng thực hành và nắm kiến thức một cách chắc chắn hơn.
- Tích cực làm bài tập để củng cố, nắm vững kiến thức.
- Phải học đều từ đầu năm chứ không phải đợi gần thi mới học.
* Phương pháp giải một bài tập Vật lí
+ Bước 1: Đọc kĩ đề (để trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Cần tính gì?)
+ Bước 2: Tóm tắt đề (Có thể vẽ hình , phân tích câu hỏi phức tạp thành câu đơn giản, chú ý đổi đơn vị nếu cần)
+ Bước 3: Lưạ chọn hướng giải (để tìm được đại lượng này cần phải dùng công thức nào, trong công thức đó phải tính thêm đại lượng nào, đại lượng đó có tính được hay không nếu tính được thì công thức đó có thể dùng và ta đã có một cách giải.)
+ Bước 4: Tiến hành giải bài toán
+ Bước 5: Kiểm tra, thử lại
4. Củng cố (2')
- Nhắc lại phương pháp học Vật lí.
5. Hướng dẫn về nhà (2')
- Ôn tập phần điện học lớp 7
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở phục vụ môn học.
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Ngày giảng:
9A:...../...... / 2013
Tiết 2
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng
- Làm TN- lắp mạch điện theo sơ đồ ,sử dụng vôn kế và am pe kế đo cđdđ chạy qua dây dẫn và hđt hai đầu vật dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài giúp hs chuẩn bị đồ dùng TN
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 điện trở màu, 1 am pe kế,1 vôn kế, công tắc, nguồn, dây nối.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
9A:.../, vắng:.........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập: (4’)
* Kiểm tra bài cũ : Không
* Tổ chức tình huống học tập:
GV: Giới thiệu vấn đề như SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1. Tiến hành TN tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
GV: Giới thiệu mục đích cụ thể của thí nghiệm và thông báo sơ đồ mạch điện cần mắc (hình 1.1)
HS: Trả lời câu hỏi a, b - nêu tên và nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo ở hình 1.1
HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện như sơ đồ hình 1.1
- Tiến hành TN - đo cđdđ, hđt, ghi kết quả vào bảng 1.
GV: Theo dõi ktra giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. (chú ý khi mắc nên chọn một đầu làm gốc và mắc từ đó đi để dễ kiểm tra sai sót trong khi mắc)
- Lưu ý thông tin SGK
HS: Dựa vào kết quả thu được Thảo luận nhóm trả lời C1.
Hoạt động 2. Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận.
HS: Hoạt động cá nhân dùng kết quảTN để vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào I.
- Nhận xét xem đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
- Trả lời C2 và rút ra kết luận.
* Chú ý để HS thấy có thể dùng bảng 1 (kết quả TN) để vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận về sự phụ thuộc của I vào U cho trường hợp trên.
Hoạt động 3. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân làm bt áp dụng C3, C4.
GV: Hướng dẫn HS
* Đối với C3 cần nêu từng bước cụ thể.
C4. áp dụng tính chất đã nêu trong kết luận 2.
- Tính nhẩm dựa vào U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại.
- Lập công thức tỉ lệ thuận: suy ra I2
Hoặc tính xem U2 tăng ? lần so với U1 từ đó suy ra I2 cũng tăng bấy nhiêu lần so với I1. (2,5 : 2 = 1,25 => I2 = 1,25.0,1 = 0,125 A).
GV: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét chốt lại cách xác định và đáp số.
* Câu C5 cho HS trả lời tại lớp (kết luận vấn đề cần tìm hiểu đề ra đầu bài- có thể đưa câu hỏi này vào phần củng cố).
(18’)
(8’)
(10’)
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện:
V
A
A
B
K
(Hình 1.1)
2. Thí nghiệm:
Bảng 1: (SGK )
Kquả
lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cuờng độ dòng điện (A)
1
0
2
3
4
C1. Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
1. Dạng đồ thị
Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
(U = 0 và I = 0)
2. Kết luận
Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
III.Vận dụng
C3.
- Trên trục hoành xđ điểm có U1 = 2,5V
- Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục tung, cắt trục tung cắt đồ thị tại A.
- Từ A kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I1.
- Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A.
.Tương tự như vậy ứng với:
U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A
C4.
Các giá trị còn thiếu:
0,125A, 4,0V, 5,0 V, 0,3A.
C5. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
4. Củng cố (3’ )
GV: Nêu câu hỏi để hệ thống kiến thức cơ bản. Mối quan hệ U, I.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc ntn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ?
- Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc CĐDĐ vào HĐT ?
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và “Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn về nhà ( 1’)
- Học bài và hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn trên lớp làm bài tập 1.1-> 1.4
- Xem trước bài sau: Điện trở của dây dẫn - định luật ôm.
Ngày giảng:
9A:...../...... / 2013
Tiết 3
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được điện trở của một dây dẫn đươc xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Nêu đươc điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dọng điện của dây dẫn đó.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2. Kỹ năng
- Vận dụng định luật ôm để giải 1 số bài tập đơn giản.
3. Thái độ
- Tích cực tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ đồ dùng thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Kẻ sẵn bảng thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng1.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III.Tiến trình tổ chức dạy- học
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
9A:.../, vắng:............................................................. ..........
2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5’)
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ chạy qua dây dẫn và HĐT giữa hai đầu dây dẫn. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì ?
. Trả lời : ( Ghi nhớ SGK)
* Tổ chức tình huống học tập
GV: Nêu vấn đề như SGK
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1. Xác định thương số
đối với mỗi dây dẫn.
HS: Hoạt động cá nhân tính tích trong bảng 1,2 trả lời C1.
- Dựa vào kết quả C1 trả lời C2.
GV: Nhận xét kết luận .
Hoạt động2. Tìm hiểu KN điện trở .
HS: Hoạt động cá nhân đọc thông báo KN điện trở.
GV: Thông báo cho HS kí hiệu và đơn vị điện trở.
HS: Nghe thông báo và đọc SGK phần d) ý nghĩa của điện trở
Hoạt động3. Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm.
HS: Đọc thông tin => hệ thức I = (hệ thức của định luật ôm) giải thích kí hiệu.
- Phát biểu định luật ôm dựa vào hệ thức.
Hoạt động4. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C3, C4
GV: Có thể gợi ý - C3. áp dụng định luật ôm để suy ra U.
C4. Viết công thức tính I1 , I2 cho hai trường hợp sau đó chia vế cho vế.
(10’)
(10’)
(5’)
(9’)
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
C1
Bảng1: (Tùy theo nhóm)
Bảng 2:
C2. Thương số đối với mỗi dây dẫn không đổi nhưng thương số này đối với các dây dẫn khác nhau là khác nhau.
2. Điện trở
a) Khái niệm điện trở: (SGK)
b) Kí hiệu điện trở
c) Đơn vị điện trở:
Là ôm- kí hiệu (); 1 =
d) ý nghĩa của điện trở:
(SGK tr 7)
II. Định luật ôm
I =
* Hệ thức:
Trong đó:
- U đo bằng vôn
- R đo bằng ôm
- I đo bằng am pe
*Phát biểu định luật
(SGK tr 8)
III. Vận dụng
C3.
áp dụng hệ thức của định luật ôm:
=> U= I . R = 12 . 0,5 = 6V
C4.
I1 = ; I2 =
=> I1 = 3I2
4. Củng cố (4’)
GV: Hệ thống bài
- Từ công thức R = có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần được không ?
- Phát biểu và nêu biểu thức định luật ôm.
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và “ Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành cho bài sau: Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài, tìm hiểu trước các đồ dùng cần cho bài thực hành.
Ngày giảng:
9A:...../...... / 2013
Tiết 4
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AM PE KẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xđ điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế. (Mắc mạch điện, đọc kết quả đo, tính toán rút ra kluận).
2. Kỹ năng:
- Xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc các qui tắc sử dụng thiết bị điện trong thí nghiệm, tinh thần hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Danh sách học sinh để theo dõi ý thức của các em trong giờ thực hành dùng cho cả lớp của GV và danh sách dùng cho các nhóm HS.
- Nghiên cứu bài giúp HS chuẩn bị đồ dùng TN.
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm một dây điện trở chưa biết giá trị.
- Một nguồn có thể điều chỉnh từ 0 đến 6 V.
- Một ampe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN là 0,1A
- Một vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V.
- 7 đoạn dây nối dài 30cm.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
9A:.../, vắng:........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
GV:
- Thông báo cách chấm điểm một bài thực hành.
. Ý thức thái độ trong giờ thực hành: (3điểm) Tùy theo mức độ.
. Chất lượng báo cáo: (7điểm) gồm: Trả lời câu hỏi, kết quả thu thập số liệu, trả lời các câu hỏi và trình bày báo cáo.
- Kiểm tra chuẩn bị báo cáo thực hành của HS..
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1. Nêu mục đích thực hành và trả lời câu hỏi SGK
GV: Yêu cầu HS
- Nêu mục đích chung của bài thực hành và mục đích cụ thể của việc thực hành (đo đạc)
- Trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị từ nhà.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV, tham gia thảo luận hoàn thiện phần trả lời câu hỏi của mình.
Hoạt động 2. Nội dung thực hành.
GV: Yêu cầu HS
- Nêu tên đồ dùng cho bài thực hành
- Cử đại diện lên nhận đồ dùng.
-Tiến hành theo từng bước.
HS: Nhận đồ dùng và tiến hành TN theo hướng dẫn SGK.
- Vẽ sơ đồ, mắc mạch điện, đánh dấu chốt +, - của am pe kế, vôn kế.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0-> 5V, đọc và ghi các giá trị cđ d đ chạy qua tương ứng với mỗi hđt.
Hoạt động 4. Hoàn thành báo cáo thực hành.
- Ghi kết quả vào báo cáo , kiểm tra lại bài thực hành.
- Nộp kết quả thực hành
(7’)
(25’)
(5’)
I. Chuẩn bị thí nghiệm
1. Mục đích thực hành
Xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
(Cụ thể là đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn sau đó tính điện trở R cho từng trường hợp dựa vào công thức)
2. Trả lời câu hỏi (vào báo cáo thực hành)
a) Công thức tính điện trở
b) Muốn đo HĐT giữa hai đầu dây dẫn cần dùng vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo.
c) Muốn đo cường độ dòng điện cần dùng am pe kế mắc nối tiếp với vật dẫn cần đo.
II. Nội dung thực hành
B1. Vẽ sơ đồ mạch điện- hình 1.1
B2. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
B3. Đo cường độ dòng điện ứng với các hiệu điện thế khác nhau.
B4. Hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu SGK gồm:
a) Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.
b) Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.
c) Nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở trong mỗi lần đo.
4. Củng cố (3’)
GV: Thu bài, nhận xét ý thức và kết quả thực hành.
Giới thiệu phần có thể em chưa biết: Ngoài cách trên người ta còn có thể đo điện trở bằng ôm kế hoặc đồng hồ vạn năng.
5. Hướng dẫn về nhà ( 1’)
- Học bài vở ghi, SGK, làm bài tập trong SBT
- Xem trước bài sau: Đoạn mạch nối tiếp, xem kĩ phần đồ dùng TN
Ngày giảng:
9A:...../...... / 2013
Tiết 5
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Xác định được băng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để tính điện trở của đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3. Thái độ:
- Tich cực, tự giác trong học tập, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ đồ dùng TN
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nghiên cứu bài, kiểm tra đồ dùng tại phòng thí nghiệm, làm trước thí nghiệm nếu cần thiết.
2. Học sinh
- Mỗi nhóm 3 điện trở mẫu thích hợp, vôn kế, am pe kế.
- Nguồn 6V, công tắc, 7 dây nối
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
9A:.../, vắng:........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:- tổ chức tình huống học tập (4’)
* Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại kt lớp 7: Thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp?
* Tổ chức tình huống học tập
GV: Đặt vấn đề như SGK
HS: Nhận thức vấn đề cần tìm hiểu.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1. Tìm hiểu về cđdđ và hđt trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
GV: Yêu cầu hs nhớ lại kt lớp 7 về đoạn mạch mắc nối tiếp
- CĐDĐ qua mỗi đèn liên hệ ntn với
HĐT ?
- Hđt 2 đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hđt 2 đầu mỗi điện trở.
HS: đọc thông tin về cđdđ và hđt đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở nt.
HS: Vận dụng các công thức (1) và (2) để trả lời C2 (có nhiều cách chứng minh)
C2. Cách chứng minh khác:
Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp.
HS: Đọc thông tin về khái niệm điện trở tương đương sgk.
- Hoạt động cá nhân thực hiện C3
Hoạt động 3. Tiến hành TN kiểm tra.
- Đồ dùng các điện trở và d/cụ đã chuẩn bị đầu bài.
HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện, thu thập số liệu - báo cáo kết quả.
GV: Theo dõi hdẫn HS (chú ý làm TN 3 lần với 1bộ gồm 3 điện trở). Hướng dẫn HS thảo luận rút ra kết luận.
Hoạt động 4. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và C5
GV: Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất đáp án và nói thêm tính chất về I, U, R với đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp.
(5’)
(10’)
(10’)
(9’)
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Đoạn mạch gồm 2 đèn nối tiếp
(1)
I = I 1= I2
(2)
U = U1 + U2
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
A
A
B
K
R2
R1
- Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng
C2.
Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 =I
Mặt khác U1 = I.R1; U2 = I.R2
=>
II. Điện trở tuơng đương của đoạn
mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương (Rtđ):
(SGK)
2. Công thức tính điện trở tương
đương.
C3.
UAB = U1 + U2 = I.R1 + I.R2
= I (R1 + R2) => Rtđ = R1 +R2
3 .Thí nghiệm kiểm tra
4. Kết luận
Rtđ = R1 + R2
III.Vận dụng
C4.
- K mở đèn không sáng (mạch hở)
- K đóng cầu chì đứt đèn không sáng
vì... (mạch hở)
- K đóng, dây tóc đứt đèn không sáng
(mạch hở)
C5. R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40
RAC = R12 + R3 = 2.20 + 30
= 3 . 20 = 60
4. Củng cố (3’)
GV hệ thống bài cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản:
- Nêu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch nối tiếp.
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK, đọc “Có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc ghi nhớ, SGK, làm bài tập 4.1-> 4.4 SBT.
- Xem trước bài sau: “Đoạn mạch song song” tìm hiểu đồ dùng, đọc trước thí nghiệm.
Kí duyệt của tổ chuyên môn:............./............/..............
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TPCM
Lương Thị Quỳnh Như
Ngày giảng:
9A:...../...... / 2013
Tiết 6
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở măc song song.
2. Kỹ năng
- Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3. Thái độ
- Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nghiên cứu bài, kiểm tra đồ dùng tại phòng bộ môn.
2. Học sinh
- Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, trong đó 1 đtrở là Rtđ của 2 điện trở kia khi mắc song song.
- 9 đoạn dây nối, vôn kế, am pe kế, nguồn 6V
III.Tiến trình tổ chức dạy- học
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
9A:.../, vắng:.............................................................
2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (4’)
* Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp.
. Trả lời: (Ghi nhớ SGK tr 13)
* Tổ chức tình huống học tập.
GV: Nêu vấn đề vào bài dựa vào phần mở bài SGK
HS: Trả lời và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1. Ôn lại kiến thức có liên quan.
GV: Y/c HS nhớ lại kiến thức đoạn mạch // đã học lớp 7
HS: Nêu mối liên hệ I với I1, I2
U với U1 và U2
GV: Thông báo trong đoạn mạch gồm hai đtrở mắc // các công thức trên vẫn đúng.
HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình 5.1 trả lời C1.
- Vận dụng hệ thức (1), (2) trong bài để trả lời C2.
Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính Rtđ đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song.
GV: Hướng dẫn HS vận dụng công thức đã học để xây dựng công thức tính điện trở tương đương như bên.
Hoạt động3. Thí nghiệm kiểm tra.
- Các đồ dùng đã chuẩn bị đầu bài
HS: Nêu mục tiêu TN, đọc SGK, hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình 5.1
- Tiến hành TN với 3 điện trở mẫu đã chọn.
- Đo I dòng mạch chính trong 2 trường hợp, báo cáo kết quả.
GV: Hưóng dẫn HS thảo luận rút ra kết luận và mở rộng với đoạn mạch gồm ba điện trở mắc // và đoạn mạch gồm n điện trở bằng nhau mắc //
Hoạt động 4. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và C5.
C4. Dựa vào kiến thức : Để đèn sáng bình thường thì HĐT đặt vào hai đầu đèn phải bằng HĐT ghi trên đèn từ đó suy ra cách mắc.
C5 chú ý HS cần tóm tắt đề bài
(10’)
(7’)
(11’)
(8’)
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
- Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song.
I = I1 + I2 (1)
U = U1 = U2 (2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song/.
C1.
A
V
R1
R2
K
B
A
- Các công thức trên vẫn đúng
C2.
Vì R1 // R2 nên U1 = U2 hay
I1R1 = I2R2 =>
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương
C3. Từ hệ thức của định luật ôm:
I =(1)
Mặt khác ta có: I1 = ; I2 =
đồng thời I = I1 + I2 , U = U1 = U2 thay vào (1) ta có
=> =>
=> Rtđ =
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: hay Rtđ=
III. Vận dụng
C4.
- Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
- Sơ đồ mạch điện như hình 5.1
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho (mạch vẫn kín).
C5.
R12 =
(hoặc = )
Rtđ== 10
4. Củng cố (3’)
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Viết các công thức thể hiện kiến thức cơ bản của bài.
* Chú ý: Điện trở tương đương của n điện trở bằng nhau mắc song song được xác định: Rtđ = (n là số điện trở được mắc).
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài vở ghi, SGK làm bài tập 5.1-> 5.4 SBT, đọc “Có thể em chưa biết.
- Xem trước các bài tập vận dụng định luật ôm của tiết sau.
Ngày giảng:
9A:...../...... / 2013
Tiết 7
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp, song song .
2. Kỹ năng
- Vận dụng định luật Ôm để giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, có ý thức tư duy lo gic trong quá trình giải bài tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giải các bài tập SGK, SBT, chú ý tìm các cách giải khác nhau..
2. Học sinh
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước, chuẩn bị phiếu học tập cá nhân.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. ổn định tổ chức lớp (1’)
9A:.../, vắng:.............................................................
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu các tính chất về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
. Trả lời: (Ghi nhớ của các bài 4, 5 SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1. Giải bài tập 1 áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp.
HS: Đọc đề, vẽ hình, tóm tắt, nêu vai trò của vôn kế, am pe kế trong sơ đồ.
GV: Nhắc lại các yêu cầu của đề một cách rõ ràng.
- HS: Hoạt động cá nhân giải bt sau đó đảo bài chấm điểm theo đáp án của GV- báo cáo kết quả theo y/cầu
HS: Tìm cách giải khác cho ý b (trả lời miệng).
Hoạt động 2. Giải bài tập 2 áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch song song.
HS: Đọc đề, tóm tắt
- Hoạt động cá nhân tiến hành tương tự như bài tập trên. một số em báo cáo kết quả khi GV yêu cầu.
- Nêu cách giải khác cho ý b ví dụ dùng cthức: )
Hoạt động 3. Giải bài tập 3 áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch hỗn hợp.
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích mạch điện xác định R1, R2,
File đính kèm:
- Ly 9 ki I 20122013.doc